Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 11: Độ cao của âm - Năm học 2019-2020

docx 4 trang thaodu 5690
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 11: Độ cao của âm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_11_do_cao_cua_am_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 11: Độ cao của âm - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn : 10/11/2019 Ngày soạn : 11/11/2019 Tiết 11 BÀI 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. - Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì, thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. Xác định nội dùng trọng tâm của bài : Nhận biết được âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. 5. Định hướng phát triển năng lực HS a)Năng lực được hình thành chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt môn vật lý : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV : Giáo án, SGK, các nguồn âm như đàn ghita, mống nghiệm 2. HS mỗi nhóm: - Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn động cơ, 1 nguồn điện 6V đến 9V, 1 tấm bìa mỏng. - 1 lá thép mỏng dài khoảng 20cm và 30cm gắn chặt vào hộp gỗ rỗng như hình 11.2 SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(7’): + Thế nào là nguồn âm? Dao động là gì? Nêu đặc điểm chung của nguồn âm? Giải thích vì sao chúng ta có thể phát ra âm bằng miệng ? + Khi bật quạt điện ta nghe tiếng vù vù thì cái gì đã gây ra âm thanh? Đáp án và biểu điểm : + Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. (2 điểm) + Dao động là sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của vật.(2 điểm)
  2. + Các vật phát ra âm đều dao động. (2 điểm) + Vì khi ta nói không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho dây âm thanh dao động phát ra âm. (2 điểm) + Khi bật quạt điện, cánh quạt quay làm lớp không khí xung quanh cánh quạt dao động và phát ra âm thanh. (2 điểm) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: độ cao của âm Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Yêu cầu một học sinh nam và một học sinh nữ hát cùng một bài hát ngắn(bài thơ). Cả lớp nhận xét bạn nào hát giọng thấp, bạn nào hát giọng cao? => GV vào bài HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: âm cao (bổng)có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. - Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. GV: Bố trí TN như hình HS: Chú ý lắng nghe. I. Dao động nhanh, 11.1 (tr31 SGK) chậm - Tần số GV: Hướng dẫn HS cách HS: HĐ nhóm làm thí * Thí nghiệm 1: xác định 1 dao động, nghiệm: Tính số dao động Khái niệm: số dao động của vật trong của từng con lắc trong 10 - Số dao động trong 1 giây thời gian 10 giây. Từ đó giây – điền vào bảng C1. gọi là tần số. tính số dao động trong 1 - Đơn vị tần số là hec, kí giây . hiệu : Hz. GV: Y/C HS làm thí C2: Con lắc có chiều dài nghiệm với 2 con lắc dây ngắn hơn có tần số 20cm và 30cm – đếm số dao động lớn hơn. dao động của con lắc trong 10 giây và tính số dao động của con lắc. GV: Thông báo khái niệm tần số và đơn vị tần số. Nhận xét: Dao động càng GV: Hãy cho biết tần số HS: Nhóm thảo luận rút nhanh (chậm), tần số dao dao động mỗi con lắc? ra động càng lớn (nhỏ). Con lắc nào có tần số lớn kết luận. hơn? GV: Giới thiệu dụng cụ HS: + Đọc TN - Tiến II. Âm cao (âm bổng), làm thí nghiệm 2. hành âm thấp (âm trầm)
  3. - Hướng dẫn HS giữ chặt TN * Thí nghiệm 2: 1 đầu thép lá trên mặt bàn + Bật nhẹ thép lá, quan sát C3: Phần tự do của thước - Quan sát hiện tượng - trường hợp nào dao động dài dao động (chậm), âm Rút ra nhận xét. nhanh hơn. phát ra (thấp). Phần tự do GV: Yêu cầu HS các HS: Làm TN theo nhóm. của thước ngắn dao động nhóm làm TN theo hình HS khác chú ý lắng nghe, (nhanh), âm phát ra 11.3. phân biệt âm phát ra ở (cao). GV: Hướng dẫn HS thay cùng một hàng lỗ khi đĩa * Thí nghiệm 3: đổi vận tốc đĩa nhựa bằng quay nhanh, quay chậm. C4: cách thay đổi số pin. HS: Hoàn thành C4 và + Khi đĩa quay chậm, góc GV: yêu cầu cá nhân HS nêu kết luận miếng bìa dao động chậm, hoàn thành C4. âm phát ra thấp. + Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao. *Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (8’) Mục tiêu: Luyện tập làm bài Phương pháp dạy học: Giáo nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Bài 1: Khi gõ vào mặt trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh. Nhưng khi cho con lắc dao động thì không nghe thấy âm thanh. Có người giải thích như sau, chọn câu giải thích đúng? A. Con lắc không phải là nguồn âm. B. Con lắc là nguồn phát ra âm thanh nhưng tần số nhỏ (hạ âm) nên tai người không nghe được. C. Vì dây của con lắc ngắn nên con lắc không có khả năng phát ra âm thanh. D. Con lắc chuyển động nên không phát ra âm thanh. Hiển thị đáp án Khi cho con lắc dao động thì không nghe thấy âm thanh vì con lắc là nguồn phát ra âm thanh nhưng tần số nhỏ (hạ âm) nên tai người không nghe được. Bài 2: Tần số dao động càng cao thì A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng Hiển thị đáp án Tần số dao động càng cao thì âm nghe càng cao (tức là càng bổng). Bài 3: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là: A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s Hiển thị đáp án C Bài 4: Kết luận nào sau đây là sai?
  4. A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm. B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz. C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz. D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được. Hiển thị đáp án Tai người nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz ⇒ Tai người không nghe được hạ âm và siêu âm. Bài 5: Chọn phát biểu đúng? A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó. B. Đơn vị tần số là giây (s). C. Tần số là đại lượng không có đơn vị. D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Thực hiện lại một số thí nghiệm Làm thêm bài tập nâng cao 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò - Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 vào vở BT.