Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_8_tiet_1_den_6_nam_hoc_2018_2019.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2018-2019
- Tuần: 1 Ngày soạn: 15 /8 /2018 Ngày dạy : 23/8/2018 Tiết : 1 CHƯƠNG I: CƠ HỌC BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc. - Học sinh nêu được vài ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. - HS thực hiện thành thạo: nh ận biết vật chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ: - HS có thói quen: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật. - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. Giáo viên: Tranh vẽ (H1.1, 1.2, 1.3 – SGK). 2. Học sinh: nghiên cứu kĩ sgk III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Gv giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”. 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, trình bày 1’, hỏi đáp. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
- I. Làm thế nào để biết được vật chuyển GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động hay đứng yên. động và 2 VD về vật đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây chuyển động hay đứng yên? C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên đường, mặt trời nếu thấy mây, ô tô bờ sông. chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV: Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? C2 HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển mặt đường. động so với cây bên đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển C3: Vật không chuyển động so với vật mốc động so với xe. gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn không chuyển động so với xe. Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, hỏi đáp. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. Tính tương đối của chuyển động và GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho đứng yên. học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì hành C4: Hành khách chuyển động so với khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? nhà ga vì vị trí người nay thay đổi so với nhà ga. GV: So với tàu thì hành khách chuyển 2
- động hay đứng yên? Tại sao? C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy vị trí của hành khách đối với tàu GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 không thay đổi. HS: (1) So với vật này C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên (2) Đứng yên. GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu C8: Có thể coi Mặt trời chuyển động khi bài. lấy Trái đất làm mốc. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, hỏi đáp. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. GV: Hãy nêu một số chuyển động mà III. Một số chuyển động thường gặp: em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. C9: Chuyển động thẳng: xe chạy thẳng GV: Treo hình vẽ quỹ đạo chuyển động Chuyển động cong: ném đá và giảng cho học sinh rõ Chuyển động tròn: kim đồng hồ 3. Hoạt động luyện tập * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1’ * Năng lực: - Năng lực chung : HS được rèn năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. - Trình bày 1’ - Kiến thức trọng tâm trong bài ? - Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk - Hướng dẫn hs làm BT 1.1 và 1.2 SBT 4. Hoạt động vận dụng GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? HS: Trả lời C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc. 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT - Đọc mục “có thể em chưa biết” - Bài sắp học: “vận tốc” 3
- Tuần 2 Ngày soạn: 22/8/2018 Ngày dạy: 30 /8 /2018 Tiết 2 BÀI 2: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - HS hiểu: Nắm vững công thức tính vận tốc. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. - HS thực hiện thành thạo: áp dụng công thức 3. Thái độ: - HS có thói quen: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK. 2. Học sinh: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: ? Thế nào là chuyển động cơ học? Ví dụ? Vận tốc là gì? Chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp và lấy ví dụ? Đáp án – Biểu điểm: - Khái niệm chuyển động cơ học (2 điểm) - Ví dụ (2 điểm) - Tính chất (1 điểm) - Các chuyển động thường gặp (3 điểm) - Ví dụ (3 điểm) 4
- 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới. 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, hỏi đáp. * Năng lực - Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 I. Vận tốc là gì? lên bảng. HS: Quan sát C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là GV: Các em thảo luận và điền vào nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều cột 4 và 5. nhất là chậm nhất. HS: Thảo luận ? Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? GV: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. ? Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? Gv: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ C2: Dùng quãng đường chạy được chia thời gian chạy. cho thời gian chạy được. HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: HS thảo luận và trả lời C3 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ HS: (1) Nhanh (2) chậm nhanh chậm của chuyển động. (3) Quãng đường (4) đơn vị (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường đi được (4) đơn vị Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc * Phương pháp: Vấn đáp * Kĩ thuật: quan sát, hỏi đáp. * Năng lực - Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực trao đổi thông tin, tưởng tượng 5
- * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. GV: HS đọc II. Công thức tính vận tốc: - HS ghi vở. v = S/t Trong đó v: vận tốc S: Quãng đường đi được t: thời gian để đi hết quãng đường đó Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị vận tốc * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi * Năng lực - Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, - Năng lực chuyên biệt: trao đổi thông tin, tưởng tượng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. Treo bảng 2.2 lên bảng III. Đơn vị vận tốc: GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay 3 chấm. kilômet/h (km/h) HS: Lên bảng thực hiện C4: Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h, km/s, cm/s. GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. ? Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. 3.Hoạt động luyện tập * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, hỏi đáp * Năng lực - Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. Hoạt động cá nhân làm câu C5 C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi 1hs đứng tai chỗ trả lời, hs khác nhận xét giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây Gv nhận xét chốt tàu hỏa đi được 10m. b) - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. GV: cho HS thảo luận cặp đôi câu C6 C6: Tóm tắt: HS: thảo luận 2 phút t=1, 5h; s = 81 km HS lên bảng tóm tắt và giải Tính v = ?km/h, m/s 6
- GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s GV: Cho HS làm câu C7. C7: Tóm tắt - Hoạt động cá nhân t = 40phút = 2/3h ? tóm tắt bài? v= 12 km/h ?1Hs lên bảng giải bài tập,các em khác Tính s = ?km làm vào nháp Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s = v.t = 12 x 2/3 = 8 km 2.4.Hoạt động vận dụng GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. Hs làm bài theo hướng dẫn của GV C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v.t 1 = 4. = 2 (km) 2 Gv:Nhận xét, chốt 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Có thể em chưa biết: Trong hàng hải, người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc.Nút là vận tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được 1 hải lí. Biết độ dài của 1 hải lí là 1,852km ta dễ dàng tính được nút ra km/h và m/s: 1 nút =1,852km/h = 0,514m/s. Các tầu thủy có lắp cánh ngầm lướt trên song rất nhanh nhưng cũng không mấy tàu vượt qua được vận tốc 30 nút - Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” - Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT - Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều. 7
- Tuần dạy: 3 Ngày dạy: 29 /8/2018 Ngày soạn: 6/9/2018 Tiết : 3 BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ. - HS hiểu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 3. Thái độ: - Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. Giáo viên: : Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 2. Học sinh: Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: ? Viết công thức tính vận tốc? Giải thích kí hiệu? Đơn vị hợp pháp của vận tốc? ? Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 60m. Tính vận tốc người đi xe đạp? Đáp án – Biểu điểm: - Công thức: v = s/t (3 điểm) 8
- - Giải thích (2 điểm) - Áp dụng: v = 30m/h (5 điểm) 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa cđ đều và cđ không đều * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, * Năng lực: - Năng lực chuyên biệt: trao đổi thông tin, tưởng tượng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. I. Định nghĩa: GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. - Chuyển động đều là chuyển động - Chuyển động đều là gì? mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS: Kim đồng hồ, trái đất quay - Chuyển động không đều là chuyển - Chuyển động không đều là gì? động mà vận tốc có độ lớn thay đổi - Hãy lấy VD về cđộng không đều? theo thời gian. HS: Xe chạy qua một cái dốc C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là cđộng không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều. - Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 3.1 HS: tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả C2: a: là chuyển động đều lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng b,c,d: là chuyển động không đều. chuyển động đều và chuyển động không đều? HS: trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều 9
- * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não * Năng lực: - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. Vận tốc trung bình của chuyển - GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn động không đều: vận tốc trung bình của trục bánh xe trên C3: vAB = 0,017 m/s quãng đường AD vBC = 0,05 m/s HS: trả lời vCD = 0,08m/s - Trục bánh xe chuyển động nhanh hay Từ A đến D: Chuyển động của trục chậm đi? bánh xe là nhanh dần. HS: trả lời 2.3: Hoạt động luyện tập * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não * Năng lực: - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. GV: Cho HS thảo luận C4 C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển HS: thảo luận trong 3 phút động lúc nhanh, lúc chậm. - Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài 50km/h là vận tốc trung bình này? - Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận C5 C5: Tóm tắt: HS: Thảo luận trong 2 phút s1 = 120M, t1 = 30s - Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này? s2 = 60m, t2= 24s HS: Lên bảng thực hiện vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=? GV: Các em khác làm vào nháp Giải: GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ vtb1= 120/30 =4 m/s với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s đi được? vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2) HS: Lên bảng thực hiện = (120 + 60)/(30 + 24) = 33(m/s) GV: Cho HS thảo luận và tự giải C6: s = v.t = 30.5 = 150 km 2.4. Hoạt động vận dụng Trong 1 phút, một người ngồi trên xe lửa đếm được 60 lần xe lăn qua chỗ nối đường day. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h, biết tầu chuyển động đều và mỗi đoạn đường day dài15m Hướng dẫn Biết mỗi đoạn đường day dài 15m Vậy S =15.60=900 m=0,9km Vậy với thời gian 1 phút =1/60 h đoàn tầu chuyển động với vận tốc là v=S/t 10
- Hs thay số rồi tính 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Về nhà tìm hiểu (hỏi người lớn hoặc tìm hiểu trên mạng Internet) vận tốc trung bình của một số chuyển động sau: Tàu hỏa, ô tô du lịch, người đi bộ, người đi xe đạp ,máy bay dân dụng phản lực, vận tốc của âm thanh trong không khí, vận tốc ánh sang trong không khí? - Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT Bài sắp học: tiết bài tập Tuần dạy: 4 Ngày soạn: 6 /9 /2018 Ngày dạy: 14/9/2018 Tiết : 4 11
- BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - HS hiểu: Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: Biết biểu diễn lực. - HS thực hiện thành thạo: biểu diễn lực. 3. Thái độ: - HS có thói quen: Ổn định, tập trung trong học tập. - Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK. 2. Học sinh: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: HS1: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ? HS2: Làm bài tập 33 (SBT_Tr7) Đáp án – Biểu điểm: HS1: - Nêu được định nghĩa (5 điểm) - Lấy được ví dụ (5 điểm) HS2: - Viết được biểu thức tổng quát: vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2) (7 điểm) - Thay số tính toán đúng: vtb = 1,5 m/s (3 điểm) 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực * Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, * Năng lực: - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vận dụng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. I. Khái niệm lực : 12
- - Hãy cho biết khi tác dụng một lực lên một vật + Tác dụng: Gây ra biến dạng, gây ra thì có thể gây ra kết quả gì? biến đổi chuyển động. - Hãy nêu một VD chứng tỏ rằng một lực có độ lớn (Cường độ). Độ lớn đó đo bằng đơn vị nào? + Lực có thể mạnh hay yếu, đo bằng - hãy chỉ ra hướng của trọng lực tác dụng lên niutơn (N). VD: Lực kéo có cường độ quả cầu treo dưới sợi dây. 2N, 3N + Hướng thẳng đứng từ trên xuống GV: yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm dưới. HS: làm thí nghiệm hình 4.1 theo nhóm - Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn lên miếng thép làm tăng vận tốc của chuyển động. xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả quả bóng biến dạng và ngược lại lực bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng Hoạt động 2: Biểu diễn lực * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm * Năng lực: - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. Biểu diễn lực: - Gv:Thông báo thuật ngữ đại lượng vectơ. Như 1.Lực là một đại lượng véctơ trên ta đã thấy, một lực không những có độ lớn Lực có độ lớn, phương và chiều (Cường độ) mà còn có phương và chiều (Gọi chung là hướng). Trong vật lí học, người ta gọi 1 đại lượng có cả độ lớn và hướng là đại lượng vectơ vậy lực là một đại lượng vectơ. Theo định nghĩa đó thì độ dài, khối lượng có phải là đại lượng vectơ không? Vì sao? - Lực có độ lớn không? Có phương, chiều 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực không? - Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. a. Biểu diễn lực: - Lực được kí hiệu như thế nào? Chiều theo mũi tên là hướng của lực b. Kí hiểu về lực: ur Tự nghiên cứu SGK rồi thảo luận nhóm, sau đó - Kí hiệu véctơ lực: F trả lời câu hỏi của GV. - Cường độ lực được kí hiệu là F Giải thích bằng hình về tỉ xích. Ta quy ước là độ dài 1 cm ứng với 1N, thì 3N 13
- sẽ ứng với mũi tên có độ dài 3 cm. 1N 3N Nêu ví dụ như SGK, sau đó hướng dẫn. GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. 2.3.Hoạt động luyện tập * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, hoạt động cá nhân * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật động não, * Năng lực: - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. GV: Cho HS đọc C2 C2. Trả lời. HS: Đọc và thảo luận 2phút Các lực được biểu diễn như hình vẽ. Vật có khối lượng 5kg thì trọng lực: P = 10m Trọng lượng P = 50 N. Lực F1 = 50 N. Tỉ xích 1cm 10N. x cm 50N. GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của x = 5 cm. vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với A 10 (v) 10N F1 GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm Lực F2 = 15000N. ứng với 5000N? Tỉ xích 1cm 5000N x cm 15000N x = 3cm. B GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? F2 HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. 5000N GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng C3: Trả lời. HS: Quan sát + Lực F1. Phương thẳng đứng, chiều GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở. từ dưới lên trên, độ lớn 20N. + Lực F2. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N. + Lực F3. Phương hợp với phương nằm ngang một góc 30o, chiều xiên lên từ trái sang phải, độ lớn 30N 14
- 2.4. Hoạt động củng cố Một đầu tầu kéo các toa với một lực có cường độ là 10 6N chạy theo hướng Bắc- Nam .làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên? 6 Ft = 10 . Tỉ xích 1cm ứng với 500.000N x cm 1000.000N F x = 2cm. 500.000N 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính. Tuần dạy: 5 Ngày soạn: 12 /9 /2018 Ngày dạy: 20/9/2018 Tiết : 5 BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết:Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng - Nhận biết đặc điểm của hai lực cbằng và biểu thị bằng véctơ lực. - HS hiểu:- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được: - Làm được các thí nghiệm, rút ra được kết luận. - HS thực hiện thành thạo: các thí nghiệm 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm thí nghiệm. 4. Năng lực, phẩm chất : 15
- 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊCỦA GV- HS 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atut. 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp: a. Kiểm tra sĩ số b. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: HS1: Để biểu diễn lực ta cần biết những yếu tố nào? Hãy biểu diễn 1 lực nén theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới, độ lớn 150N (tỉ xích tùy chọn). HS2: Chữa bài 4.5 (SBT) Đáp án – Biểu điểm: HS1: - Nêu được các yếu tố (5 điểm) F - Biểu diễn và vẽ hình đúng (5 điểm) 500N HS2: - Biểu diễn đúng trọng lực (5 điểm) 500N - Biểu diễn đúng lực kéo (5 điểm) P 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: Tổ chức trò chơi truyền hộp quà, cả lớp cùng hát một bài hát và truyền hộp quà kết thúc bài hát hộp quà trên tay bạn nào, bạn đó trả lời câu hỏi Câu hỏi: HS1: Để biểu diễn lực ta cần biết những yếu tố nào? Hãy biểu diễn 1 lực nén theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới, độ lớn 150N (tỉ xích tùy chọn). 2.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Nghiên cứu hai lực cân bằng * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, trình bày 1’ * Năng lực: - Năng lực chung : HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: năng lực vận dụng, trao đổi thông tin, tưởng tượng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. I. Hai lực cân bằng: GV: Hai lực cân bằng là gì? 1/ Hai lực cân bằng là gì HS: Là 2 lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng 16
- nhau. GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? HS: Không GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: thảo luận cặp đôi trả lời C1 a) Quyển sách. Tỉ xích: 1cm ứng với 1N x cm 3N Suy ra: x = 3cm Q P là trọng lực của quyển sách Q là phản lực của bàn lên quyển sách. b) Quả cầu. Tỉ xích: 1cm ứng với 0,5N x cm1N 0,5N Suy ra: x = 1N P Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: P (Trọng lực) và T (Lực căng). p và T là hai lực cân bằng. T 0,5N P * Nhận xét: - Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi: v = 0. - Đặc điểm của 2 lực cân bằng. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. a) Học sinh dự đoán. GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. b) Thí nghiệm kiểm tra. HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. C : Quả cầu A đứng yên là vì quả cầu GV: Làm thí nghiệm như hình 5.3 SGK 2 A đã chịu tác dụng của hai lực cân HS: Quan sát bằng nhau. Đó là trọng lực P và lực GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? căng dây T. 17
- ' GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả C3: Khi chưa đặt A lên trên A thì cân A và A’ cùng chuyển động? trọng lực PA bằng lực căng dây T. Đặt ' HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực thêm một vật nặng A thì trọng lực P A căng T. + PA' lớn hơn so với lực căng dây T do đó vật A và A' chuyển động nhanh dần xuống phía dưới. GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác C4: Quả cầu A chuyển động qua lỗ K dụng của những lực nào? thì A' bị giữ lại, khi đó chỉ có hai lực HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. tác dụng lên vật A, đó là trọng lực P và lực căng dây T, hai lực này cân bằng nhau. Do đó vật A đang chuyển động nên nó tiếp tục CĐ thẳng đều. -GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện C5 C5: Bảng 5. 1. Kết quả: v1 = v2 = v3. - GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà Kết luận: Khi một vật đang chuyển chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục động nếu chịu tác dụng của các lực chuyển động thẳng đều. cân bằng thì tiếp tục CĐ thẳng đều. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật t đặt câu hỏi, hỏi đáp, * Năng lực: - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính trao đổi thông tin * Phẩm chất: Tự tin, tự lập. - GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK II. Quán tính: - HS: Thực hiện Nhận xét: Khi có F tác dụng không thể làm vận tốc của vật thay đổi đột ngột thì mọi vật đều có quán tính. 3.Hoạt động luyện tập * Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, * Năng lực: - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng vận dụng, trao đổi thông tin, * Phẩm chất: Tự chủ, tự lập. - GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi C6: Búp bê ngã về phía sau vì khi đẩy đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía xe chân búp bê chuyển động cùng với nào? xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu - GV yêu cầu hoạt động cá nhân: Hãy giải chưa kịp chuyển động. thích tại sao? - GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. hướng nào? Thân và đầu vì có quán tính nên vẫn - GV: Tại sao ngã về trước chuyển động và búp bê ngã về trước. C8: - GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu C8 b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm (SGK) đất bị dừng ngay lại, nhưng người vẫn 18
- tiếp tục CĐ theo quán tính nên làm chân gập lại. 2.4.Hoạt động vận dụng Vì sao khi đi xe đạp một mình, xe đang suống dốc mà hãm phanh bánh trước một cách đột ngột thì xe dễ bị lộn nhào về phía trước? Hướng dẫn Xe đang suống dốc thì xe chuyển động nhanh dần, trọng lượng của xe và người dồn về phía trước xe, nếu hãm phanh bánh trước một cách đột ngột, thì do quán tính người và xe vẫn muốn giữ nguyên vận tốc cũ nên dễ bị lộn nhào về phía trước. 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Dưới tác dụng của trọng lực, con người và mọi sinh vật khác trên Trái Đất đều chuyển động theo Trái Đất. Ở gần xích đạo vận tốc của chuyển động này là khoảng 465m/s(khoảng 1674km/h). Hãy tưởng tượng nếu đột nhiên không còn lực hút của Trái Đất thì con người và mọi sinh vật khác sẽ như thế nào?Khi đó do quán tính con người và mọi sinh vật khác ở vùng sích đạo sẽ bị văng ra khỏi Trái Đất và chuyển động thẳng đều với vận tốc 11674km/h, nghĩa là bằng vận tốc của một máy bay phản lực chiến đấu. *Về nhà - Học thuộc bài. Xem và trả lời các câu từ C1 -> C8 làm BT 5.2 đến 5.5 SBT 19
- Tuần dạy: 6 Ngày soạn: 19/9/2018 Ngày dạy:27 /9/2018 Tiết : 6 BÀI 6: LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết: - Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ms trượt, lăn, nghỉ. - HS hiểu: Khi nào xuất hiện của các loại ms trượt, lăn, nghỉ 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được : - Làm được thí nghiệm để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. - HS thực hiện thành thạo: Sử dụng lực kế để đo lực 3. Thái độ: - HS có thói quen: làm thí nghiệm và dự đoán thí nghiệm - Rèn cho HS tính cách: - Tích cực, tập trung trong học tập, làm thí nghiệm. 4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực thực nghiệm, năng lực vận dụng, trao đổi thông tin 4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho thí nghiệm 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, thảo luận cặp đôi IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động a.Ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái? Đáp án – Biểu điểm: - Nêu đúng đặc điểm của hai lực cân bằng (5 điểm) - Giải thích đúng (5 điểm) * Khởi động 20
- So sánh sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa với trục xe đạp và trục bánh xe có sự xuất hiện ổ bi. Sự phát minh ổ bi đã làm giảm lực cản lên các chuyển động. Lực này xuất hiện khi các vật trượt lên nhau Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được tác dụng của ổ bi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát * Phương pháp: vấn đáp, thực hành, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, * Năng lực: - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực vận dụng, quan sát thực nghiệm * Phẩm chất: Tự tin, suy nghĩ tích cực. I. Khi nào có lực ma sát GV: cho HS đọc phần 1 SGK 1. Lực ma sát trượt: - Đọc tài liệu sau đó nhận xét Fms xuất hiện ở * Khái niệm: SGK. đâu? C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh - Y/C HS hoạt động nhóm làm TN với 1 xe xe. lăn (hoặc 1 hòn bi). Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. HS: Quan sát hiện tượng. Xe CĐ từ từ rồi dừng lại. - Y/C HS trả lời C1. - Lực nào đã làm cho xe dừng lại? GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? HS: ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia - GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? - HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. 2. Lực ma sát lăn. * Khái niệm: - GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau - Lực này sinh ra khi một vật lăn trên một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, bề mặt vật kia. lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? - HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên C2: - Bánh xe và mặt đường bề mặt vật kia - Các viên bi với trục - Y/C HS trả lời C2,C3. C3: - Trường hợp a) có lực ma sát trượt - Trường hợp b) có lực ma sát lăn - GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho - Từ hai trường hợp trên, chứng tỏ độ biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trường hợp nào có lực ma sát trượt? trượt. 21
- - HS hoạt động cá nhân trả lời 3. Lực ma sát nghỉ: * Khái niệm: SGK. - GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK - GV: Làm thí nghiệm như hình 6.1 - HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động - GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? - GV : Fk > 0 Vật đứng yên. v = 0 không C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật đổi. Cá nhân hoàn thành C4 chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở thí nghiệm trên gọi là lực ma sát nghỉ. Trả lời C5. C5: VD về lực ma sát nghỉ. - GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ - Trong sản xuất: Các băng truyền trong đời sống, kĩ thuật? trong nhà máy, các sản phẩm ( bao gạo, - Gv :YCHS hđ nhóm xi măng ) di chuyển cùng với băng -HS: Thảo luận nhóm truyền nhờ ma sát nghỉ. - Đời sống: Nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giúp chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. Hoạt động 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật * Phương pháp vấn đáp, tự nghiên cứu, dạy học nhóm * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp * Định hướng năng lực: HS được rèn năng lực vận dụng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: 1. Ma sát có thể có hại: - GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có C6: Trả lời. hại? a) Lực ma sát làm mòn đĩa xe nên cần - HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm tra dầu vào xích để làm giảm ma sát. mòn sên và líp của xe đạp b) Lực ma sát của trục làm mòn trục và -GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? cản trở chuyển động quay của bánh xe. - HS thảo luận cặp đôi tìm các biện pháp Muốn giảm ma sát, thay bẳng trục quay làm giảm ma sát có ổ bi, lực ma sát giảm tới 30 lần. c) Cản trở chuyển động thùng: Khắc phục: Lắp bánh xe con lăn. 2. Lực ma sát có thể có ích: C7: a) Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng - GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? phấn viết lên bảng. - HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng - Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng - GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với nào? bảng. 22
- - HS thảo luận theo bàn b) Không có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần khi bị rung động. Nó không còn tác dụng ép chặt các mặt cần ghép. Khi quẹt diêm, nếu không có ma sát, đầu que diêm trượt trên mặt sườn bao diêm sẽ không phát ra lửa. - Biện pháp: Tăng độ nhám của mặt sườn bao diêm để tăng ma sát giữa đầu que diêm với bao diêm. c) khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì Ôtô không dừng lại được. - Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe Ôtô. 3.Hoạt động luyện tập * Phương pháp Vấn đáp * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, * Định hướng năng lực: HS được rèn năng lực vận dụng * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. GV: Y/C HS vận dụng kiến thức về lực ma sát để trả lời câu hỏi C8 GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 C8: Trả lời. HS hoạt động cá nhân a) Khi trên sàn đá hoa mới lau, dễ bị GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với được. chân người rất nhỏ. Ma sát trong hiện tượng này có ích. b) Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường hợp này có lợi. GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? 4. Hoạt động vận dụng - Ổ bi có tác dụng gì? tại sao việc phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kĩ thuật, công nghệ? Hướng dẫn Chống ma sát, ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT 23
- Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé. Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp 24