Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8

docx 2 trang thaodu 3650
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_8.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 8

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ 8 Bài tập Câu 1 . Khi xe đột ngột thắng gấp, hành khách trên xe ngã về phía nào? Vì sao? Câu 2 .Tại sao khi lên cao nhanh quá, như ngồi trong máy bay, người ta thấy ù tai? Câu 3. Tại sao vỏ bánh xe có rãnh? Câu 4 . Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có ích hay có hại? a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. b. Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy c. Giày đi mãi đế bị mòn. d. Mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp. c. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở đàn kéo nhị (đàn cò) Câu 5 . Lúc chạy để tránh con chó đuổi bắt, con cáo thường thoát thân bằng cách bất thình lình rẽ ngoặt sang hướng khác, đúng vào lúc con chó định ngoạm cắn nó. Tại sao làm như vậy chó lại khó bắt được cáo? Câu 6 . Tại sao khi nhổ cỏ dại không nên dứt quá đột ngột, kể cả khi rễ cỏ bám trong đất không được chắc? Câu 7. Tại sao chạy lấy đà trước, ta lại nhảy được xa hơn là đứng tại chỗ nhảy ngay? Câu 8 . Khi bị trượt chân hay bị vấp ngã, người ta ngã như thế nào? Câu 9. Minh và Nam đứng quan sát một em bé ngồi trên vòng đu đang quay ngang. Minh thấy khoảng cách từ em bé đến tâm đu quay không đổi nên cho rằng em bé đứng yên. Nam thấy vị trí của em bé luôn thay đổi so với tâm đu quay nên cho rằng em bé chuyển động. Ai đúng, ai sai? Tại sao? Câu 10. Long và Vân cùng ngồi trong một khoang tàu thủy đang đậu ở bến. Long nhìn qua cửa sổ bên trái quan sát một tàu khác bên cạnh và nói tàu mình đang chạy. Vân nhìn qua cửa sổ bên phải quan sát bến tàu và nói rằng tàu mình đứng yên. Ai nói đúng? Vì sao hai người lại có nhận xét khác nhau Câu 11. Một xe chuyển động từ A về B. Nửa quãng đường đầu vận tốc của xe là v1, nửa quãng đường sau vận tốc của xe là v2. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường. Câu 12. Một xe chuyển động từ A về B. Nửa quãng đường đầu vận tốc của xe là v1 = 40km/h, nửa quãng đường sau vận tốc của xe là v2 = 60km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường. Câu 13. Một xe chuyển động từ A về B. Nửa quãng đường đầu vận tốc của xe là v1 = 40km/h, nửa quãng đường sau vận tốc của xe v2. Tính v2 biết vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là v = 48km/h.
  2. 1 Câu 14. Một xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong quãng đường đầu là v1 = 3 1 40km/h, trong quãng đường tiếp theo là v2 = 60km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại 3 là v3 = 30km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường. 1 Câu 15. Một xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong quãng đường đầu là v1 = 3 1 40km/h, trong quãng đường tiếp theo là v2 = 60km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại 3 là v3. Tính v3 biết vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là v = 40km/h. Câu 16. Một xe chuyển động từ A về B. Nửa thời gian đầu vận tốc của xe là v1, nửa thời gian sau vận tốc của xe là v2. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB. Câu 17. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m. Câu 18. Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2. Câu 19. Một tàu ngầm di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2 Câu 20. Một bình thông nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng.Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300N/m3 và của xăng là 7000N/m3. Câu 21. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này. Câu 22. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe. Câu 23. Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi 10000 bước và mỗi bước cần một công là 40J. Câu 24. Hãy cho biết công suất của những loại động cơ ôtô mà em biết. Tính công của một trong các động cơ ôtô đó khi nó làm việc hết công suất trong thời gian 2 giờ. (Các em làm vào giấy kiểm tra, hôm sau ra nộp lại chấm nhé! Chúc các em học tốt!  )