Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

doc 3 trang Hoài Anh 23/05/2022 2990
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_vat_ly_8_nam_hoc_2021_2022_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Vật lý 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 8 NĂM 2021 - 2022 Cấp độ Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu điểm chủ đề Thấp Cao TN TL TN TL TL TL Vận tốc Biết được đơn vị Vận dụng được Tính được tốc độ vận tốc công thức tính tốc trung bình của một s chuyển động không độ v . t đều. Số câu 1(C1) 1(C2) 1(C2) 3 Số điểm 0,5 0,5 3 4 Áp suất Biết được đơn vị Hiểu được trong Giải thích được sự của áp suất không khí nơi nào tăng giảm áp suất có áp suất tăng, theo độ cao. Áp giảm dụng được công thức tính áp suất Số câu 1(C3) 1(C4) 1(C3) 3 Số điểm 0,5 0,5 3 4 Quán Hiểu được thế nào tính là quán tính Số câu 1(C1) 1 Số điểm 2 2 Tổngcâu 2 3 2 7 Số điểm 1 3 6 10 Tỉ lệ 10% 30% 60% 100%
  2. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I Lớp: NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao, nhận đề) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm): Đơn vị của vận tốc là : A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m Câu 2 (0,5 điểm): Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là : A. 2 km. B. 6 km C. 12 km D. 24 km. Câu 3 (0,5 điểm): Đơn vị của áp suất là: A. Niutơn(N) B. mét trên giây(m/s) C.Niutơn trên mét vuông (N/m 2) D. kilôgam (kg) Câu 4 (0,5 điểm): Lên càng cao áp suất khí quyển càng: A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Có thể tăng hoặc giảm. II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1 : (2 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe lăn về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? Câu 2 : (3 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. Câu 3: (3điểm) Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.020.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m2. a. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao? b. Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 HẾT
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Điểm Phần trắc nghiệm Câu 1,2,3,4 Tương ứng B, D, C, B 2 điểm Phần tự luận Câu 5 - Búp bê sẽ ngã về phía sau. 1 điểm - Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp 1 điểm chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau Câu 6 Tóm tắt: 0,5 điểm S1= 3km S2 = 1,95 km v1 = 2 m/s = 7,2 km/h t2 = 0,5h Tính vtb= ? Giải Thời gian người đó đi quãng đường đầu là 1 điểm t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường 1,5 điểm S1 S 2 3 1,95 vtb 5,38(km / h) t1 t2 0,42 0,5 Câu 7 a.Tàu nổi lên vì áp suất lúc sau nhỏ hơn áp suất lúc đầu 1 điểm b.Tóm tắt: 2 2 3 P1=2020000 N/m P2 = 860000 N/m d = 10300 N/m h1= ? h2 = ? Giải: Áp dung công thức: h1= P1 : d = 2020000 : 10300 = 196,11m 1 điểm h2 = P2 : d = 860000 : 10300 = 83,49 m 1 điểm