Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 54: Kiểm tra 1 tiết
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 54: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_54_kiem_tr_1_tiet.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 54: Kiểm tra 1 tiết
- Lớp 9 A. Tiết (TKB): Ngày dạy / / Sĩ số Vắng . Lớp 9 B. Tiết (TKB): Ngày dạy / / Sĩ số Vắng . Tuần 28.Tiết 54 (PPCT) KIỂM TRA 1 TIẾT I. XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA 1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 9 học kì II, gồm từ tiết 38 đến tiết 53 theo phân phối chương trình, từ bài 33 đến bài 45/ SGK - Vật lý 9. 2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học. - Đối với Học sinh: + Kiến thức:Học sinh nắm được về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, các tác dụng của dòng điện xoay chiều, truyền tải điện năng đi xa, máy biến thế, hiện tượng khúc xạ ánh sáng, TKHT, TKPK. + Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng. + Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. - Đối với Giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế. II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) - Học sinh kiểm tra trên lớp. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : *CHỦ ĐỀ: Cảm ứng điện từ. Khúc xạ ánh sáng. 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: Tỉ lệ thực dạy Trọng số Tổng số Lí LT VD LT VD Nội dung tiết Thuyết (Cấp độ (Cấp (Cấp độ (Cấp 1, 2) độ 3, 4) 1, 2) độ 3, 4) 1. Cảm ứng điện 8 5 3,5 4,5 21,9 28,1 từ. 2. Khúc xạ ánh 8 5 3,5 4,5 21,9 28,1 sáng. Tổng 16 10 7 9 43,8 56,2 1
- b.Tính số câu hỏi và điểm số : Số lượng câu Nội dung (Chủ đề) Trọng số Điểm Tổng số Tr Nghiệm T luận 1. Cảm ứng điện từ. 21,9 2,19 3 3 1,5 28,1 2,81 2 2 4 2. Khúc xạ ánh 21,9 2,19 3 3 1,5 sáng. 28,1 2,81 2 2 3 Tổng 100 10 6 4 10 2. Thiết lập ma trận 2
- Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ TNK Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL Q 1. Cảm 1. Biết được điều kiện xuất hiện 9. Vận dụng được hệ 10. Vận dụng giải ứng điện U n thích được vì sao có dòng điện cảm ứng xoay chiều. thức 1 1 và từ. sự hao phí điện năng 2. Biết được cấu tạo của máy U 2 n 2 phát điện xoay chiều trong kĩ U trên đường dây tải công thức I để điện. thuật. R 3. Biết được số chỉ của vôn kế giải bài tập. xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều Số câu hỏi C1.1 C9.9 C10.10 5 C2.2 C3.3 Số điểm 1,5 3 1 5,5 Tỉ lệ % 15 30 10 55 2. Khúc xạ 4. Biết được đặc điểm của thấu 7. Hiểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. kính hội tụ. ánh sáng trong trường hợp ánh sáng 5. Biết được các đặc điểm về truyền từ không khí sang nước và ảnh của một vật tạo bởi thấu ngược lại. kính phân kì. 8. Hiểu được đặc điểm của các thấu 6. Biết được tiêu cự của thấu và đặc điểm của ảnh của một vật kính là gì. tạo bởi thấu kính phân kì . Số câu hỏi C4.4 C7.7 5 C5.5 C8.8 C6.6 Số điểm 1,5 3 4,5 Tỉ lệ % 15 30 45 6câu 2câu 1câu 1câu 10câu Tổng (3đ) (3đ) (3đ) (1đ) 10đ 30% 30% 30% 10% 100% 3
- IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1. (0,5 điểm). Trường hợp nào dưới dây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ? A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây. B. Cho nam châm chuyển động ra xa cuộn dây. C. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ. D. Cho cuộn dây đứng yên trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ. Câu 2. (0,5 điểm). Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật có cuộn dây là: A. rôto, nam châm điện là stato. B. stato, nam châm điện là rôto. C. stato, nam châm vĩnh cửu là rôto. D. rôto, nam châm vĩnh cửu là stato. Câu 3. (0,5 điểm). Am pe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của hiệu điện thế xoay chiều? A. Giá trị hiệu dụng. B. Giá trị trung bình. C. Giá trị cực đại. D. Giá trị cực tiểu. Câu 4. (0,5 điểm). Chiếu một chùm tia sáng song song vào thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được có đặc điểm gì ? A. Chùm tia ló là chùm song song. B. Chùm tia ló là chùm phân kì. C. Chùm tia ló hội tụ tại quang tâm. D. Chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm. Câu 5. (0,5 điểm). Vật đặt rất xa thấu kính phân kì, cho ảnh ảo ở vị trí cách thấu kính một khoảng d’ là: 1 A. d ' f . B. d ' f . C. d ' 2 f . D. d ' 3 f . 2 Câu 6. (0,5 điểm). Tiêu cự của thấu kính là khoảng cách: A. giữa hai tiêu điểm. B. từ vật đến ảnh của vật. C. từ quang tâm đến tiêu điểm. D. từ thấu kính đến vật và ảnh của vật. II. Tự luận (7,0 điểm). Câu 7. (1,5 điểm). Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại tia sáng truyền từ nước sang không khí thì tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào, góc tới và góc khúc xạ có quan hệ như thế nào ? Câu 8. (1,5 điểm). Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có đặc điểm gì ? Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh thật hay ảnh ảo, nằm trong khoảng nào của thấu kính ? Câu 9. (3,0 điểm). Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở ? b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp ? (Bỏ qua điện trở của các cuộn dây). Câu 10. (1,0 điểm). Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. 4
- ĐÁP ÁN+HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM I. Trắc nghiệm. 3,0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A D B C II. Tự luận. 7,0 điểm Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 7 - Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang 0,5 (1,5 điểm) môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Khi tia sáng truyền từ 1,0 không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Câu 8 - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần gữa, các tia sáng 0,5 song song đi qua thấu kính này cho chùm tia ló hội tụ. (1,5 điểm) - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần gữa, các tia sáng 0,5 song song đi qua thấu kính này cho chùm tia ló phân kì. - Luôn cho ảnh ảo, nằm trong khoảng OF = OF’= f 1,0 Câu 9 U1 n1 U1n2 1,0 a) Từ biểu thức = U2 = = 275V (3,0 điểm) U2 n2 n1 b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: 1,0 U I = 2 = 2,75A. 2 R Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau: 1,0 U2I2 U1 I1 = U2 I2 I1 = = 6,875A U1 Câu 10 Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì dây dẫn có 1,0 (1,0 điểm) điện trở. Do đó, có một phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. 5