Gợi ý giải đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 224 (Có đáp án)

docx 5 trang thaodu 16320
Bạn đang xem tài liệu "Gợi ý giải đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 224 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgoi_y_giai_de_thi_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_nam_2020_ma_de.docx

Nội dung text: Gợi ý giải đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 224 (Có đáp án)

  1. GỢI Ý GIẢI ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA 2020 MÃ ĐỀ 224 Câu 41. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Na. Câu 42. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Ba. B. Na. C. K. D. Ag. Câu 43.Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tác dụng được vớ dung dịch nào sau đây? A. Mg(NO3)2. B. NaOH. C. AgNO3. D. NaCl. Câu 44. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là A. 22. B. 12. C. 6. D. 11. Câu 45. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Polietilen. B. Poli(etylen terephtalat). C. Poli(metyl metacrylat). D. Polibutađien. Câu 46. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2? A. Mg(OH)2. B. BaO. C. Mg. D. Ca(OH)2. Câu 47. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu? A. KCl. B. NaNO3. C. HNO3. D. Na2CO3. Câu 48. Dung dịch nào sau đây có pH > 7 A. HCl. B. H2SO4. C. NaCl. D. Ca(OH)2. Câu 49. Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2? A. NaCl. B. K2SO4. C. HCl. D. Na2SO4. Câu 50. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. FeSO4. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 51. Khí sunfurơ là khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là A. NO. B. NO2. C. H2S. D. SO2. Câu 52. Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là A. sắt (III) nitrit. B. sắt (III) nitrat. C. sắt (II) nitrit. D. sắt (II) nitrat. Câu 53. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H33COONa. B. C17H35COONa. C. HCOONa. D. C2H3COONa. Câu 54. Canxi cacbonat được dùng để sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là A. Ca(OH)2. B. CaCO3. C. CaCl2. D. CaO. Câu 55. Dung dịch nào sau đây tác dụng với Al(OH)3 ? A. NaNO3. B. CaCl2. C. KOH. D. NaCl. Câu 56. Tên gọi của HCOOCH3 là A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 57. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Etylamin. D. Glyxin. Câu 58. Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  2. Câu 59.Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br 2? A. Etan. B. Butan. C. Metan. D. Propen. Câu 60. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. K. B. Al. C. Ba. D. Ca. Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim. D. Amino axit có tính chất lưỡng tính. Câu 62. Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3024. B. 4032. C. 2016. D. 1008. Câu 63. Cho 0,75 gam NH2CH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 0,97. B. 1,14. C. 0,98. D. 1,13. Câu 64. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn chứa gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X dễ tan trong nước. B. Y có tính chất của ancol đa chức. C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X có phản ứng tráng bạc. Câu 65. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kêt tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2 và KNO3. C. Fe(NO3)3 và KNO3. D. Fe(NO3)3. Câu 66. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,04. B. 3,60. C. 7,20. D. 4,14. Công thức chung hỗn hợp là Cn(H2O)m. Khi đốt cháy hỗn hợp chỉ có C cháy nC = nO2 = 0,3 mol mH2O = 8,64 – 0,3x12 = 5,04 Câu 67. Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là A. benzen. B. pentan. C. hexan. D. etanol. Câu 68. Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Zn. Câu 69. Co bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6 ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 70. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O. B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. C. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. D. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Câu 71. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 9,4. B. 12,6. C. 8,3. D. 10,3.
  3. Gọi nO = x và V lit dung dịch axit nH+ = 2V nH+ = 2nO 2x V = x 16x + m = 15,8 (35,5 + 48)x + m = 42,8 x = 0,4 và m = 9,4 Câu 72. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,06. B. 1,71. C. 2,16. D. 1,26. nY = nX = nNaOH = 0,05 mol M (X) = 65,6 2 este là HCOOCnH2n+1 n = 1,4 mH2O = (1,4 + 1)x0,05x18 = 2,16 Câu 73. Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thu hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần tram khối lượng nguyên tố oxi trong X là A. 59,26%. B. 53,87%. C. 64,65%. D. 48,48%. M (muối) = 15,3/0,18 = 85 muối là NaNO3 Kim loại có hóa trị n M (Z) = 7,29n/0,18 n = 2 và M = 81 (ZnO) M (X) = 26,73/0,09 = 297 X ngậm 6H2O %O = (12x16x100)/297 = 64,65% Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được nùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi them tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống nghiệm số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong thí nghiệm. b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng. c)Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống nghiệm hướng lên. d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống nghiệm số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
  4. Câu 76. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 32,24 gam. B. 34,48 gam C. 25,60 gam. D. 33,36 gam. Xem E gồm : C17H35COOH (x mol); C15H31COOH (y mol); C3H2 (z mol) 306x + 278y = 57,84 18x + 16y + 3z = 3,48 2x + 2y +2.4,98 = 2.3,48 + (18x + 16y + z) 16x + 14y + z = 3 x = 0,08 ; y = 0,12 ; z = 0,04 X là : (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5 (0,04 mol) mX = 834.0,04 = 33,36 Câu 77. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức ; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là A. 6,16 gam. B. 5,18 gam. C. 3,48 gam. D. 2,96. PT1 : 24,66 gam E + NaOH các ancol no + 26,42 gam 2 muối kế tiếp PT2 : 24,66 gam E + 1,285 mol O2 H2O + 1,09 mol CO2 Bảo toàn m PT2 : mH2O = 24,66 + 32x1,285 – 44x1,09 = 17,82 nH2O = 0,99 Bảo toàn O PT2 : nO (E) = 0,99 + 2x1,09 – 2x1,285 = 0,6 nNa = 0,3 = n muối M muối = 26,42/0,3 = 88 2 muối : CH3COONa (0,17 mol) ; C2H5COONa (0,13 mol) Bảo toàn m PT1 : m ancol = 24,66 + 0,3x40 – 26,44 = 10,24 Bảo toàn C PT1 : nC (ancol) = 1,09 – 0,17x2 – 0,13x3 = 0,36 Bảo toàn H PT1 : nH (ancol) = 0,99x2 + 0,3 – 0,17x3 – 0,13x5 = 1,12 n ancol = 1,12/2 – 0,36 = 0,2 n ancol đa chức : 0,1 mol và ancol đơn chức : 0,1 mol ancol đa chức : HOC2H4OH este 2 chức : CH3COOC2H4OOCC2H5 (0,1 mol) số mol 2 este còn lại là 0,07 mol (n1 nguyên tử C) và 0,03 mol (n2) nCO2 = 0,07xn1 + 0,03xn2 + 0,1x7 = 1,09 n1 = 3 (X) và n2 = 6 (Y) mY = 0,03x116 = 3,48 Câu 78. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dạy đồng đẳng ; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no ; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O ; N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 13,89%. B. 19,35%. C. 39,81%. D. 46,30%. 0,1 mol E + 0,67 mol O2 H2O + N2 + 0,42 mol CO2 E: amin: CnH2n+4-2k N2 (a mol) và C3H8O (y mol) CnH2n+4-2kN2 +(3n + 2 – k)/2 O2 nCO2 + (n+2-k)H2O + N2 C3H8O + 4,5O2 3CO2 + 4H2O nE = a + b = 0,1 nO2 = (1,5n + 1 – 0,5k)a + 4,5b = 0,67 nCO2 = na + 3b = 0,42 nghiệm thích hợp: k = 1; a = 0,08; b = 0,02 và n = 4,5 X: C4H10N2 (0,04 mol); Y: C5H12N2 (0,04 mol) %Y = (0,04x100x100)/(0,04x86 + 0,04x100 +0,02x60)= 46,3
  5. Câu 79. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (ỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư) (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư) (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư) Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng: 0 E + NaOH t X + Y 0 F + NaOH t X + Z Y + HCl T + NaCl Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giãn nhất. (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. E: CH3COOCH3 F: CH3OOC-COOCH3 T: CH3COOH X: CH3OH