Hóa học hữu cơ 12 - Amin - Amino axit - Peptit - Protein - Trường THPT Nguyễn Văn Hưởng

doc 161 trang thaodu 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hóa học hữu cơ 12 - Amin - Amino axit - Peptit - Protein - Trường THPT Nguyễn Văn Hưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa_hoc_huu_co_12_amin_amino_axit_peptit_protein_truong_thpt.doc
  • docbìa hữu cơ - chuyen de 1.doc
  • docmuc lục.doc

Nội dung text: Hóa học hữu cơ 12 - Amin - Amino axit - Peptit - Protein - Trường THPT Nguyễn Văn Hưởng

  1. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Chuyên đề 3 AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN  TÓM TẮT LÝ THUYẾT B1. AMIN Phân tử amoniac Thế 1H bởi R1 Thế 2H bới R1 và R2 Thế 3H bới R1, R2 và R3 H H R R 2 2 N N N R R H R 1 1 N 1 H H H R 3 Bậc amin Amin bậc 1 Amin bậc 2 Amin bậc 3 I – KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI - TÊN. 1 – Khái niệm và bậc amin. - Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 (amoniac) bới gốc hidrocacbon R sẽ được amin. - Thế 1H được amin bậc 1; thế 2H được amin bậc 2; thế 3H được amin bậc 3. 2 – Phân loại. Dựa vào gốc R Gốc R Gốc R no Gốc R không no Gốc R thơm Amin Amin no Amin không no Amin thơm Dựa vào nhóm Số nhóm chức 1 nhóm Từ 2 nhóm trở lên chức amin Amin Đơn chức Đa chức Dựa vào bậc Số gốc R 1 gốc R 2 gốc R 3 gôc R amin Amin Amin bậc 1 Amin bậc 2 Amin bậc 3 Amin no, đơn chức, bậc 1. Công thức CnH2n + 1 NH2 ; n 1 ’ Hoặc R – NH2 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 1
  2. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC 3- Tên amin. Công thức cấu tạo Tên gốc – chức Tên thay thế Tên gốc R ghép amin Tên ankan ghép amin CH3 – NH2 Metyl amin Metan amin CH3 – CH2 – NH2 Etylamin Etanamin CH3 – NH – CH3 Đimetylamin N - Metylmetanamin CH3 – CH2 – CH2 – NH2 Porpylamin Propan – 1 - amin (CH3)3N Trimetylamin N,N - đimetylmatanamin CH3[CH2]3NH2 butylamin Butan – 1 - amin C2H5 – NH – C2H5 Đietylamin N - etanetylamin C6H5 – NH2 phenylamin benzenamin H2N[CH2]6NH2 hexametylenđiamin Hexa -1,6 - điamin II – CẤU TẠO - TÍNH CHẤT 1- CẤU TẠO H - Trên nguyên tử N của phân tử amin còn 1 đôi e tự do, nên phân tử amin dễ dàng nhận N R : 1 proton H+ amin có tính bazơ yếu. H - Nếu gốc R là gốc không no hoặc gốc thơm thì amin còn có phản ứng trên gốc R. 2- TÍNH CHẤT. Amin CH3NH2 và C2H5NH2 tan tốt trong nước. a- Tính bazơ. - dd amin là quì tím hóa xanh ’ ’ + - R NH2 + HOH  [R NH3] + OH Khả năng thủy phân của amin phụ thuộc vào gốc R’ : R’ no > R’ không no > R’ thơm. Amin thơm không làm quì tím hóa xanh. Ghi nhớ : Tính bazơ của các amin. ’ ’ ’ R no – NH2 > R không no – NH2 > R thơm – NH2 Ví dụ : CH3 – CH2 – NH2 > CH2 = CH – NH2 > C6H5 – NH2 ’ ’ ’ R no – NH2 < (R no)2NH < (R no)3N Ví dụ : C2H5NH2 < (C2H5)2NH < (C2H5)3N ’ ’ R nhỏ - NH2 < R lớn – NH2 Ví dụ : CH3 – NH2 < C3H7 – NH2 - Tác dụng với axit  muối amoni ’ ’ R – NH2 + HCl  R NH3Cl Ví dụ : CH3NH2 + HCl  CH3NH3Cl (metyl amoni clorua) C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl ’ Nhắc : Các muối R NH3Cl là muối của bazơ yếu nên tác dụng với bazơ mạnh NaOH, KOH. ’ ’ R NH3Cl + NaOH  R NH2 + NaCl + H2O Ví dụ : CH3NH3Cl + NaOH  CH3 NH2 + NaCl + H2O C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O b- Phản ứng trên gốc R’ không no hoặc thơm. Ni/to CH2 = CH – NH2 + H2  CH3 – CH2 – NH2 NH 2 NH 2 Br Br + 3Br2 + 3HBr Br 2,4,6 – tribrom anilin Phản ứng trên dùng nhận biết anilin. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 2
  3. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC B2. AMINO AXIT (ACID AMIN) I – KHÁI NIỆM. - Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời hai loại nhóm chức amino ( - NH2) và nhóm cacboxyl ( - COOH). - Công thức chung của amino axit là (H2N)x R (COOH)y . Lưu ý : amino axit có thể có tính axit, bazơ hoặc trung tính tùy thuộc vào số nhóm chức - NH2 và – COOH. Trong công thức : (H2N)x R (COOH)y : nhóm – NH2 mang tính bazơ ; nhóm – COOH mang tính axit. x y amino axit có tính trung tính. x y amino axit có tính bazơ. x y amino axit có tính axit. II - DANH PHÁP AMINO AXIT. - Tên thay thế : axit ghép số chỉ nhóm (- NH2) – amino ghép tên thường của axit cacboxylic. - Tên bán hệ thống : axit ghép chữ cái Hi Lạp - amino ghép tên thường của axit cacboxylic. Chữ cái Hi Lạp : , , , ,, - Tên thường - Tên kí hiệu CÔNG THỨC TÊN THAY THẾ TÊN BÁN HỆ TÊN KÍ THỐNG THƯỜNG HIỆU H2NCH2COOH Axit 2 – amino etanoic Axit amino axetic Glyxin Gly CH3CH(NH2)COOH Axit Axit 2 - amino propanoic - amino propionic Alanin Ala Axit Axit (CH3)2CHCHNH2COOH 2 - amino – 3 – metyl - amino isovaleric Valin Val butanoic Axit Axit H2N – [CH2]4 – CHNH2COOH 2,6 – diamino hexanoic , - diamino caproic Lysin Lys HOOC-CHNH2- Axit Axit CH2CH2COOH 2- amino pentadioic -amino glutaric Glutamic Glu III- CẤU TẠO PHÂN TỬ + Nhóm – NH2 nhận H tính bazơ Nhóm - COOH cho H+ tính axit + H N - CH - COO H H N - CH - COO 2 2 3 2 Phân tử axit amino axetic H2N - CH2 – COOH Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực Lý tính : Do amino axit là những hợp chất ion lưỡng cực nên ở đk thường chúng là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, nhiệt nóng chảy cao. Amino axit có vị ngọt. IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Amino axit có - Tính chất của mỗi nhóm chức trong phân tử. - Tính lưỡng tính. - Phản ứng este hóa của nhóm – COOH. - Phản ứng trùng ngưng. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 3
  4. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC 1- Tính lưỡng tính : tác dụng với axit HCl, bazơ NaOH H2N - CH2 – COOH + HCl ClH3N - CH2 - COOH H2N - CH2 – COOH + NaOH H 2N - CH2 - COONa + H2O * Sản phẩm mới sinh ra tác dụng được với 2 mol bazơ NaOH hoặc 2 mol axit HCl ClH3N - CH2 - COOH + 2 NaOH H2N – CH2 COONa + NaCl + 2 H2O H2N - CH2 - COONa + 2 HCl ClH3N – CH2 – COOH + NaCl 2 – Tính axit –bazơ của amino axit. Amino axit có thể có tính axit, bazơ hoặc trung tính tùy thuộc vào số nhóm chức (- NH2) và (– COOH). a- Glyxin H2N – CH2 – COOH không làm quì tím đổi màu do có cân bằng + H N - CH - COO H H N - CH - COO 2 2 3 2 b- axit glutamic là quì tím hóa đỏ do có cân bằng + HOOC - CH2 -CH2-CH- COOH OOC- CH2- CH2 - CH- COO + H + NH2 NH3 c- Lysin làm quì tím hóa xanh do Lysin có cân bằng + H N - [CH ] - CH - COOH + H O H N - [CH ] - CH - COO + OH 2 2 4 2 3 2 4 + NH NH 2 3 3- Phản ứng este hóa của nhóm – COOH. khi HCl H2N – CH2 – COOH + H2N – CH2 – COOC2H5 + H2O C2H5OH 4- Phản ứng trùng ngưng. - Trùng ngưng Amino axit polime thuộc loại poliamit - Nguyên tắc : * Nhóm – NH2 bỏ H còn – NH – * Nhóm – COOH bỏ OH còn – CO – - Sản phẩm tạo thành có H2O. n H - HN -[CH ] - CO- OH to HN - [CH ]- CO + n H O 2 5  2 5 2 n axit  - amino caproic policaproic VI - ỨNG DỤNG. - Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là hợp chất cơ sở để tạo ra protein. - Một số axit amin dùng làm gia vị (bột ngọt) natri glutamat : NaOOC-CHNH2- [CH2]2 – COOH. ; axit glutamic (HOOC-CHNH2- [CH2]2 – COOH) là thuốc hỗ trợ thần kinh. ; methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6-amino hexanoic (axit  - amino caproic : H2N- [CH2]5- COOH); axit 7- amino heptanoic (axit  - amino enantoic : H2N- [CH2]6-COOH) dùng chế tạo tơ amit như tơ nilon-6 , tơ nilon – 7 vv Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 4
  5. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC B3. PEPTIT – PROTEIN I - KHÁI NIỆM PEPTIT. 1- Đặc điểm peptit - Thủy phân hoàn toàn peptit được hh gồm từ 2 đến 50 đơn vị -amino axit. Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. * Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa hai đơn vị -amino axit với nhau. C - N * Nhóm giữa hai đơn vị -amino axit gọi là nhóm peptit. O H * Phân tử peptit hợp thành từ các -amino axit bằng liên kết peptit theo trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm – NH2 ; amino axit đầu C còn nhóm – COOH. Ví dụ : H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH Amino axit đầu N Amino axit đầu C H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 - COOH Amino axit đầu N amino axit đầu C * Phân tử chứa 2, 3, 4 gốc -amino axit được gọi là đipeptit ; tripeptit ; tetrapeptit phân tử chứa trên 10 gốc -amino axit gọi là polipeptit. Ví dụ H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH : là đipeptit H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH : là tripeptit H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – C(CH3)2 – COOH : là tetrapeptit * Thường biểu diển cấu tạo của peptit bằng tên kí hiệu. Ví dụ : Hai dipeptit từ Glyxin và Alani được biểu diển là : Gly – Ala ; Ala – Gly. 2- Tính chất của peptit. Peptit có - Phản ứng thủy phân. - Phản ứng tạo màu biure. a- Phản ứng thủy phân : xúc tác axit hoặc bazơ. - Thủy phân hoàn toàn peptit thu được hỗn hợp nhiều -amino axit. Ví dụ Thủy phân peptit H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – C(CH3)2 – COOH thu được các -amino axit sau : 2 H2N – CH2 – COOH 1 H2N – CH(CH3) – COOH 1 H2N – C(CH3)2 - COOH b- Phản ứng tạo màu biure. - Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím. Đó là màu của phức chất giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion Cu2+. Dùng Cu(OH)2/NaOH để nhận biết peptit có 3 gốc aminoaxit trở lên II - KHÁI NIỆM PROTEIN. 1 – SƠ LƯỢC VỀ PROTEIN. - Protein là thành phần chính của cơ thể sống : đông vật và thực vật. - Protein là thức ăn quan trọng của người và một số động vật dưới dạng thịt, trứng, cá - Protein được tạo ra từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau. 2 – KHÁI NIỆM. - Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục ngàn đến vài triệu đvc. 3 – PHÂN LOẠI. - Protein đơn giản : Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 5
  6. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Là loại protein khi thủy phân cho ra hỗn hợp các -amino axit. Ví dụ : * Abumin của lòng trắng trứng. * Firobin của tơ tằm. - Protein phức tạp : Là loại protein hình thành từ protein đơn giản và thêm một thành phần phi protein. Ví dụ : Nucleoprotein chứa axit nucleic. Lipoprotein chứa chất béo. 4 – CẤU TẠO CỦA PROTEIN - Giống như phân tử peptit, phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit. - Khác với phân tử peptit là : * Phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn (sô gốc -amino axit lớn hơn 50) * Các phân tử protein không những có các gốc -amino axit khác nhau , mà còn khác nhau về sô lượng và trật tự sắp xếp của chúng. 5- TÍNH CHẤT A- TÍNH CHẤT VẬT LÍ. -Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dd keo, và bị đông tụ khi đun nóng. Ví dụ Hòa tan lòng trắng trứng vào nước rồi đun nóng thì lòng trắng trứng bị đông tụ. B- TÍNH CHẤT HÓA HỌC. * Giống với peptit, protein có - phản ứng thủy phân tạo ra -amino axit. - phản ứng tạo màu biure (màu tím) với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Bảng tóm tắt tính chất : Chất Amin bậc 1 Amino axit Protein Vấn đề Công thức R CH COOH HN CH CO NH CH CO RNH2 NH2 1 2 chung NH2 R R Tính chất hoá học + HCl X X X + NaOH X X + R’OH/khí HCl +Br2(dd)/H2O X Trùng ngưng X Phản ứng X biure + Cu(OH)2 X Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 6
  7. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC CÁC DẠNG BÀI TẬP  Dạng 1: TOÁN ĐỐT CHÁY AMIN  PHƯƠNG PHÁP * PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN - Amin no đơn chức: 6n 3 2n 3 1 CnH2n+3N + O2 nCO2 + H2O + N2 4 2 2 - Amin thơm: 6n 5 2n 5 1 CnH2n-5N + O2 nCO2 + H2O + N2 4 2 2 - Amin tổng quát: y y 1 CxHyNt + x O2 xCO2 + H2O + N2 4 2 2 * LƯU Ý: - Khi đốt cháy một amin ta luôn có: nO 2 phản ứng = nCO2 + ½ nH2O - Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì: nN2 sau pư = nN2 sinh ra từ pư cháy amin + nN2 có sẵn trong không khí  BÀI TẬP  Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, bậc 1 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO 2 và H2O là 4:7. Tên amin là? A. Etyl amin B. Đimetyl amin C. Metyl amin D. Propyl amin  Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no, đơn chức thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Giá trị của a là? A. 0,05 B. 0,1 C. 0,07 D. 0,2  Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức với tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O là T. T nằm trong khoảng nào sau đây? A. 0,5 ≤ T < 1 B. 0,4 ≤ T ≤ 1 B. 0,4 ≤ T < 1 D. 0,5 ≤ T ≤ 1  Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của Anilin thì tỉ lệ nCO2 : nH2O = 1,4545. CTPT của X là? A. C7H7NH2 B. C8H9NH2 C. C9H11NH2 D. C10H13NH2  Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 (l) CO 2 (đktc); 5,4(g) H2O và 1,12 (l) N2 (đktc). Giá trị của m là? A. 3.6 B. 3,8 C. 4 D. 3,1  Câu 6 (ĐHKA-2007): Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 (l) CO 2, 1,4 (l) N2 (các thể tích đo ở đktc) và 10,125g H2O. Công thức phân tử của X là? A. C3H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H9N  Câu 7 (ĐHKB – 2010): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là? A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 7
  8. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC  Câu 8: Đốt cháy amin A với không khí (N2 và O2 với tỷ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6g CO2; 12,6g H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Khối lượng của amin là? A. 9,2g B. 9g C. 11g D. 9,5g  Câu 9 (ĐHKA – 2010): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí CO2 ; N2 và hơi H2O (các thể tích đo cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường giải phóng khí N2. Chất X là? A. CH2=CH-NH-CH3 B. CH3-CH2-NH-CH3 C. CH3-CH2-NH2 D. CH2=CH-CH2-NH2  Câu 10 (ĐHKA – 2010): Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x và y tương ứng là? A. 8 và 1,0 B. 8 và 1,5 C. 7 và 1,0 D. 7 và 1,5  Dạng 2: AMIN TÁC DỤNG VỚI AXIT, MUỐI  PHƯƠNG PHÁP 1. PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT Với amin A, bậc 1, có a nhóm chức: R(NH2)a + aHCl R(NH3Cl)a nHCl Số nhóm chức amin: a = và mmuối = mamin + mHCl (ĐLBTKL) nA 2. VỚI DUNG DỊCH MUỐI CỦA KIM LOẠI Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin. AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O Al(OH)3  + 3CH3NH3Cl * Lưu ý: tương tự NH3, các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl Ví Dụ: Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch CuCl2 thì hiện tượng xảy ra? 2CH3NH2 + CuCl2 + 2H2O Cu(OH)2  + 2CH3NH3Cl Xanh nhạt Cu(OH)2 + 4CH3NH2 [Cu(CH3NH2)4](OH)2 Phức tan màu xanh thẫm  BÀI TẬP  Câu 1: Cho 9,3g một amin no, đơn chức, bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7g kết tủa. CTPT của amin là? A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2  Câu 2: Cho 0,4 mol một amin no, đơn chức tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 32,6g muối. CPTP của amin là? A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2  Câu 3(ĐHKA – 2009): Cho 10g một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15g muối. Số đồng phân cấu tạo của X là? A. 8 B. 7 C. 5 D. 4 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 8
  9. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC  Câu 4 (CĐ – 2007): để trung hòa 25g dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là? A. C3H5N B. C2H7N C. CH5N D. C3H7N + -  Câu 5: (ĐHKB – 2008): Muối C6H5N2 Cl (Phenylđiazoni) được sinh ra khi cho C6H5NH2 tác dụng với o + - NaNO2 trong HCl ở nhiệt độ thấp (0 – 5 C). Để điều chế được 14,05g C 6H5N2 Cl ( H = 100%) thì lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là? A. 0,1 mol và 0,4 mol B. 0,1 mol và 0,2 mol C. 0,1 mol và 0,1 mol D. 0,1 mol và 0,3 mol  Câu 6 (CĐ – 2010) : Cho 2,1g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,925g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là? A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. CH3NH2 và (CH3)3N  Câu 7 (ĐHKB – 2010) : Trung hòa hoàn toàn 8,88g một amin bậc 1, mạch các bon không phân nhánh bằng axit HCl tạo ra 17,64g muối. Amin có công thức là? A. H2N(CH2)4NH2 B. CH3CH2CH2NH2 C. H2NHCH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2  Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 muối AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200ml dung dịch A. Sục khí metyl amin tới dư vào dung dịch A thu được 11,7g kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dd NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8g kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dd A lần lượt là? A. 0,1M và 0,75M B. 0,5M và 0,75M C. 0,75M và 0,5M D. 0,75M và 0,1M  Câu 9: Cho 20g hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31,68g hỗn hợp muối. CTPT của amin nhỏ nhất là? A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D.C4H9NH2  Dạng 3: GIẢI TOÁN AMINO AXIT  PHƯƠNG PHÁP - Công thức chung của amino axit: (H2N)a – R – (COOH)b - Dựa vào phản ứng trung hoà với dung dịch kiềm để xác định b PTPU: (H2N)a – R – (COOH)b +bNaOH (H2N)a – R – (COONa)b + bH2O n NaOH = b = số nhóm chức axit –COOH na min - Dựa vào phản ứng với dd axit để xác định a PTPT: (H2N)a – R – (COOH)b + aHCl (ClH3N)a – R – (COOH)b nHCl = a = số nhóm chức bazo –NH2 na min  BÀI TẬP  Câu 1: Cho 0,1 mol -aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –NH 2 và –COOH của axitamin lần lượt là? A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 9
  10. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC  Câu 2: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn dung dịch được 1,835g muối. Khối lượng phân tử của A là? A. 97 B. 120 C. 147 D. 157  Câu 3 (CĐ – 2008): Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan. Công thức của X là? A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH  Câu 4 (ĐHKB – 2009): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67g muối khan. Mặt khác, 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là? A. (H2N)2C3H5COOH B. H2NC2H3(COOH)2 C. H2NC3H6COOH D. H2NC3H5(COOH)2  Câu 5: Hợp chất Y là một aminoaxit. Cho 0,02 mol Y tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,25M. Sau đó cô cạn được 3,67g muối. Mặt khác, trung hòa 1,47g Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH,cô cạn dung dịch thu được 1,91g muối. Biết Y có cấu tạo mạch không nhánh. CTCT của Y là ? A. H2NCH2CH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH2CH(NH2)COOH  Câu 6: Cho 0,2 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl 2M thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dd NaOH, sau phản ứng, cô cạn sản phẩm thu được 33,9g muối. X có tên gọi là? A. Glyxin B. Alanin C. Valin D. Axit glutamic  Câu 7 (ĐHKA – 2009): Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của x là? A. C4H10O2N2 B. C5H9O4N C. C4H8O4N2 D. C5H11O2N  Câu 8 (ĐHKB – 2010): Hỗn hợp X gồm Alanin và axit glutamic. Cho m g X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, thu được dd Y chứa ( m + 30,8) g muối. Mặt khác, nếu cho m g X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dd Z chứa ( m + 36,5)g muối. Giá trị của m là? A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0  Câu 9 (ĐHKA – 2010): Cho 0,15 mol H 2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175ml dd HCl 2M thu được dd X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là? A. 0,50 B. 0,65 C. 0,70 D. 0,55  Câu 10: X là một amino axit có công thức tổng quát dạng H2N – R – COOH. Cho 8,9g X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết với các chất trong dd Y cần dùng 300ml dd NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là ? A. H2N-CH2-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH C. CH3CH(NH2)COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 10
  11. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC  Dạng 4: GIẢI TOÁN MUỐI AMONI, ESTE CỦA AMINO AXIT  PHƯƠNG PHÁP - Công thức chung của muối amoni: H2N – R – COONH4 hoặc H2N – R – COOH3NR’ - Công thức chung este của amino axit: H2N – R – COOR’ - Muối amoni, este của amino axit là hợp chất lưỡng tính: H2N – R – COONH3R’ + HCl ClH3N – R – COONH3R’ H2N – R – COONH3R’ + NaOH H2N – R – COONa + R’NH2 + H2O * CHÚ Ý: Thường sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải các bài toán dạng này.  BÀI TẬP  Câu 1 (CĐ-2010): Ứng với CTPT C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với HCl? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4  Câu 2 (CĐ-2009): Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A. Axit β-aminopropionic B. Mety aminoaxetat C. Axit -aminopropionic D. Amoni acrylat  Câu 3: Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và hợp chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CH COONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2 C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và NH3  Câu 4 (CĐ-2009): Chất X có CTPT C4H9O2N. Biết: X + NaOH Y + CH4O Y + HCl (dư) Z + NaOH CTCT của X và Z lần lượt là: A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH  Câu 5 (ĐHKA- 2009): Hợp chất X mạch hở có CTPT C 4H9NO2. Cho 10,3 g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6  Câu 6 (ĐHKB-2009): Este X (có KLPT=103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỷ khối hơi so với oxi >1) và một amino axit. Cho 25,75 g X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25  Câu 7 (CĐ-2009): Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có CTPT C 3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là A. CH3CH2COONH4 B. CH3COONH3CH3 c. HCOONH2(CH3)2 D. HCOONH3CH2CH3 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 11
  12. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC  Câu 8 (ĐHKA-2007): Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48l hỗn hợp Z (đkc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). tỷ khối hơi của Z đối với H2 = 13,75. cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam  Câu 9 (CĐKA,B-2007): Hợp chất X có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73% còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. CTCT thu gọn của X là: A. CH2=CHCOONH4 B. H2N-COOCH2-CH3 C. H2N-CH2-COOCH3 D. H2NC2H4COOH  Câu 10 (ĐHKB-2008): Cho chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là: A. 85 B. 68 C. 45 D. 46  Dạng 5: BÀI TOÁN PROTEIN – PEPTIT  PHƯƠNG PHÁP - Peptit được cấu tạo từ các gốc -aminoaxit - Từ n phân tử -aminoaxit khác nhau thì có n! đồng phân peptit (số peptit chứa các gốc -aminoaxit khác nhau) - Từ n phân tử -aminoaxit khác nhau thì có n2 số peptit được tạo thành - Phản ứng thủy phân không hoàn toàn peptit cho sản phẩm có thể là -aminoaxit, hoặc đipeptit, hoặc tripeptit - Phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit cho sản phẩm là các gốc -aminoaxit.  BÀI TẬP  Câu 1 (ĐHKB-2009): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp gồm alanin và glyxin là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1  Câu 2 (ĐHKA-2010): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 3 B.9 C. 4 D. 6  Câu 3(ĐHKA-2009): Thuốc thử được dùng để phân biệt gly-ala-gly với gly-ala là: A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm B. Dung dịch NaCl C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH  Câu 4 (ĐHKB-2008): Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: + - + - A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH B. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH2-CH2-COOHCl + - + - C. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH(CH3)-COOHCl D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 12
  13. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC  Câu 5 (CĐ-2010): Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit gly-ala-gly-ala-gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4  Câu 6 (ĐHKB-2010): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (gly), 1 mol alanin (ala), 1mol valin (val) và 1 mol phenylalanin (phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit val-phe và tripeptit gly-ala-val nhưng không thu được đipêptit gly-gly. Chất X có công thức là: A. gly-phe-gly-ala-val B. gly- ala-val- val-phe C. gly- ala-val-phe-gly D. val-phe-gly-ala-gly  Câu 7(CĐ-2009): Thủy phân 1250gam protein X thu được 425gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 453 B. 382 C. 328 D. 479  Câu 8 (ĐHKB-2010): Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ 1 aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 120 B. 60 C. 30 D. 45 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 13
  14. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC SAU ĐÂY LÀ SỐ LIỆU QUAN ĐẾN 15 AMINO AXIT THƯỜNG GẶP TRONG CẤU TRÚC CỦA PROTEIN CÔNG THỨC TÊN GỌI VIẾT TẮT ĐỘ TAN pHI A. Axit monoaminomonocacboxylic 1/ HC 2 – COOH Glyxin Gly 25,5 5,97 | M= 75 NH2 2/ CH3 – C H - COOH Alanin Ala 16,6 6,00 | M= 89 NH2 3/ CH3 – C H – C H– COOH Valin Val 6,8 5,96 | | M= 117 CH3 NH2 4/ CH3 – C H – CH2 – C H – COOH | | Leuxin Leu 2,4 5,98 M= 131 CH3 NH2 5/ CH3 – CH2 –C H –C H – COOH | | Iso leuxin Ile 2,1 6,00 CH3 NH2 M= 131 B. Axit điaminomonocacboxylic Lysin Lys Tốt 9,74 6/ C H2 – CH2 – CH2 – CH2 –C H – COOH | | M= 146 NH2 NH2 C. Axit monoaminođicacboxylic 7/ HOOC – CH2 –C H – COOH Axit aspactic Asp 0,5 2,77 | M= 133 NH2 8/ HOOC – CH2 – CH2 –C H – COOH Axit glutamic Glu 0,7 3,22 | M= 147 NH2 9/ H2N – C – CH2 –C H – COOH Asparagin Asn 2,5 5,4 || | M= 132 O NH2 10/ H2N – C – CH2 – CH2 –C H – COOH || | Glutamin Gln 3,6 5,7 M= 146 O NH2 D. Aminoaxit chứa nhóm – OH , -SH, -SR Serin Ser 4,3 5,68 11/ HO – CH2 – C H - COOH | M= 105 NH2 Threonin Thr 20,5 5,60 12/ CH3 – C H – C H– COOH | | M= 119 OH NH2 13/ HS – CH2 –C H – COOH Xistein Cys Tốt 5,10 | M= 121 NH2 14/ CH3S – CH2 – CH2 –C H – COOH Methionin Met 3,3 5,74 | M= 149 NH2 E. Aminoaxit chứa vòng thơm Phenylalanin Phe 2,7 5,48 15/ C6H5 – CH2 –C H – COOH M= 165 | NH2 Đa số các aminoaxit trong thiên nhiên là -aminoaxit. Ghi nhớ : Tính bazơ của các amin. ’ ’ ’ R no – NH2 > R không no – NH2 > R thơm – NH2 Ví dụ : CH3 – CH2 – NH2 > CH2 = CH – NH2 > C6H5 – NH2 ’ ’ ’ R no – NH2 < (R no)2NH < (R no)3N Ví dụ : C2H5NH2 < (C2H5)2NH < (C2H5)3N ’ ’ R nhỏ - NH2 < R lớn – NH2 Ví dụ : CH3 – NH2 < C3H7 – NH2 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 14
  15. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC  PHÂN DẠNG BÀI TẬP PEPTIT Dạng 1: Xác định loại peptit nếu đề cho khối lượng phân tử M: (đipeptit, tripetit, tetrapetit, pentapeptit ) + Từ phương trình tổng quát: n.aminoaxit → (peptit) + (n-1)H2O ( phản ứng trùng ngưng ) + Áp dụng bảo tào khối lượng phân tử cho phương trình trên ta có: n.Ma.a = Mp + (n-1)18. Tùy theo đề cho aminoaxit mà ta thay vào phương trình tìm ra n rồi chọn đáp án. Thí dụ 1: Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Giải: n.Gly → (X) + (n-1)H2O áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: 75.n = 303 + (n-1)18 => n = 5. Vậy (X) là pentapeptit. Chọn đáp án D. Thí dụ 2: Cho peptit X chỉ do m gốc alanin tạo nên có khối lượng phân tử là 231 đvC. Peptit X thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Giải: n.Ala → (X) + (m-1)H2O áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: 89.m = 231 + (m-1)18 => m = 3. Vậy X là tripeptit. Chọn đáp án A. Thí dụ 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit Giải: n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: 75.n + 89.m = 274 + (n + m-1)18 => 57.n + 71.m = 256. Lập bảng biện luận: n 1 2 3 m 2 . Chỉ có cặp n=2, m=2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit. Chọn đáp án C. Thí dụ 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 345 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Giải: n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: 75.n + 89.m = 345 + (n + m-1)18 => 57.n + 71.m =327. Lập bảng biện luận: n 1 2 3 m 3 . Chỉ có cặp n = 2, m = 3 thõa mãn. Vậy X là pentapeptit. Chọn đáp án C. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 15
  16. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Thí dụ 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ? A. 2 gốc gly và 1 gốc ala. B. 1 gốc gly và 2 gốc ala. B. 2 gốc gly và 2 gốc ala. D. 2 gốc gly và 3 gốc ala. Giải: n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có: 75.n + 89.m = 203 + (n + m-1)18 => 57.n + 71.m =185. Lập bảng biện luận: n 1 2 3 m 1 . Chỉ có cặp n = 2, m = 1 thõa mãn. Vậy trong (X) có 2 gốc glyxyl và 1 gốc alanyl. (X) thuộc loại tripeptit. Chọn đáp án A. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 2: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 160 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 315 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 6: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 711 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. heptapeptit. Câu 7: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 306 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit Câu 8: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 339 đvC. Peptit (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 16
  17. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 9: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 217 đvC. Trong peptit (X) có ? A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin.B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin. C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 1 gốc glyxin và 3 gốc alanin. Câu 10: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 345 đvC. Trong peptit (X) có ? A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin.B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin. C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 2 gốc glyxin và 3 gốc alanin. Câu 11: Khối lượng phân tử của glyxylalanylglixin( Gly-Ala-Gly) là ? A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 239 đvC. D. 185 đvC. Câu 12: Khối lượng phân tử của glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val) là ? A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 245 đvC. D. 185 đvC. Câu 13: Khối lượng phân tử của Gly-Ala-Gly-Ala-Val là ? A. 445 đvC. B. 373 đvC. C. 391 đvC. D. 427 đvC. Câu 14: Peptit nào có khối lượng phân tử là 358 đvC ? A. Gly-Ala-Gly-Ala. B. Gly-Ala-Ala-Val. C. Val-Ala-Ala-Val. D. Gly-Val-Val-Ala. Câu 15: Peptit nào có khối lượng phân tử là 217 đvC ? A. Ala-Gly-Ala. B. Ala-Ala-Val. C. Val-Ala-Ala-Val. D. Gly-Val-Ala. HẾT Đáp án: Vấn đề 1 1A 2D 3A 4C 5A 6D 7C 8D 9B 10D 11A 12C 13C 14B 15A 16 Dạng 2: Xác định loại peptit nếu đề cho khối lượng của aminoaxit, peptit. Từ phương trình tổng quát: (phản ứng thủy phân) Peptit (X) + (n-1)H2O n. Aminoaxit theo phương trình: n-1(mol) n (mol) theo đề ? .? Theo đề cho ta tìm được số mol aminoaxit và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tam tính được số mol H2O. Lí luận vào phương trình ta tìm được số gốc aminoaxit. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 17
  18. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Thí dụ 1: Cho 9,84 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 12 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Giải: 12 Số mol glyxin : /75 = 0,16 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ( tìm số mol H2O) mX + mH2O = mglixin => nH2O = (mglixin - mX) :18 = = (12 - 9,48) : 18 = 0,12 mol phương trình: Peptit (X) + (n-1)H2O n.glyxin theo phương trình: n-1 (mol) n (mol) theo đề 0,12 mol 0,16 mol Giải ra n = 4. Vậy có 4 gốc glyxyl trong (X). Hay (X) là tetrapetit. Chọn đáp án C. Thí dụ 2: Cho 20,79 gam peptit (X) do n gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 24,03gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Giải: 24,03 Số mol alanin: /89 = 0,27 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ( tìm số mol H2O) mX + mH2O = mglixin => nH2O = (malanin - mX) :18 = = (24,03 – 20,79) :18 = 0,18 mol phương trình: Peptit (X) + (n-1)H2O n.glyxin theo phương trình: n-1 (mol) n (mol) theo đề 0,18 mol 0,27 mol Giải ra n = 3. Vậy có 3 gốc glyxyl trong (X). Hay (X) là tripetit. Chọn đáp án B. Thí dụ 3: Khi thủy phân hoàn toàn 20,3 gam một oligopeptit (X) thu được 8,9 gam alanin và 15 gam glyxin. (X) là ? A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit. Giải: 8,9 Số mol alanin: /89 = 0,1 (mol) 15 Số mol glyxin: /75 = 0,2 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ( tìm số mol H2O) mX + mH2O = mglixin => nH2O = (malanin + malanin - mX) :18 = = (8,9 + 15 – 20,3) :18 = 0,2 mol phương trình: Peptit (X) + (n + m -1)H2O n.glyxin + m.alanin theo phương trình: n + m -1 (mol) n (mol) m (mol) theo đề 0,2 mol 0,2 (mol) 0,1 (mol) Giải ra n = 2, m = 1. Vậy có 2 gốc glyxyl và 1 gốc alanyl trong (X). Hay (X) là tripetit. Chọn đáp án A. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho 26,46 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 31,5 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 2: Cho 13,2 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 15 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 18
  19. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 3: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glyxin( axit aminoaxetic duy nhất ). Peptit ban đầu là ? A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit. Câu 4: Cho 30,3 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 37,5 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). Số gốc glyxyl có trong (X) là ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5: Cho 12,08 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 14,24 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit. Câu 6: Cho 13,32 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 16,02 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. hexapepit. Câu 7: Cho 9,24 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 10,68 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). Số gốc alanyl có trong (X) là ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 8: Cho 5,48 gam peptit (X) do n gốc glyxyl và m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 3 glyxin và 3,56 gam alanin( không còn aminoaxit nào khác và X thuộc oligopeptit). (X) thuộc loại ? A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. hexapepit. Câu 9: Cho 14,472 gam peptit (X) do n gốc glyxyl và m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu được 8,1 glyxin và 9,612 gam alanin( không còn aminoaxit nào khác và X thuộc oligopeptit). Trong (X) có ? A. 1 gốc gly và 1 gốc ala. B. 2 gốc gly và 2 gốc ala. C. 3 gốc gly và 3 gốc ala. D. 4 gốc gly và 4 gốc ala. Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89 đvC. Khối lượng phân tử của Z là ? A. 103 đvC. B. 75 đvC. C. 117 đvC. D. 147 đvC. Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit (X) thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. (X) là ? A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit. HẾT Đáp án: Vấn đề 2 1B 2B 3C 4D 5C 6D 7B 8C 9C 10A 11B 12 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 19
  20. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Dạng 3: Xác định loại peptit nếu đề cho số mol hoặc khối lượng sản phẩm cháy: + Đặt công thức tổng quát: aminoaxit no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 là: => H2N-CxH2x-COOH + Vậy peptit tạo bởi aminoaxit no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 là: => H[-HN-CxH2x-CO-]nOH: Trong đó x là số Cacbon trong gốc hiđrocacbon của aminoaxit, n là số gốc aminoaxit. + Phương trình tổng quát: (n(2x+1)+1) n H[-HN-CxH2x-CO-]nOH + O2 → n(x+1)CO2 + /2H2O + /2N2 + Sản phẩm cháy cho qua nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 và H2O. * Qua giả thiết ta tìm được n rồi kết luận. Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 72 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Giải: Ta biết công thức của glyxin là H2N-CH2-COOH => Công thức peptit tạo bởi n gốc glyxyl là : H[HN-CH2- CO]nOH. Phương trình đốt cháy như sau : 9n (3n+2) n H[HN-CH2-CO]nOH + /4O2 → 2nCO2 + /2H2O + /2N2 Theo phương trình 1 (mol) 2n (mol) Theo đề: 0,12 (mol) 0,72 (mol) m↓ Ta có: n↓= nCO2= /100 = 72/100 = 0,72 (mol). => n = 0,72 : (2.0,12) = 3. Có 3 gốc glyxyl trong (X). Vậy X thuộc loại tripetit. Chọn đáp án B. * Dĩ nhiên có một số cách khác cũng có thể áp dụng được. Nhưng làm cách nào đi nữa thì đòi hỏi học sinh phải hiểu sâu sắc về bản chất và kĩ năng tính toán thành thạo thì mới giải nhanh được. Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 11,88 gam. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Giải: Ta biết công thức của glyxin là H2N-CH2-COOH => Công thức peptit tạo bởi n gốc glyxyl là : H[HN-CH2- CO]nOH. Phương trình đốt cháy như sau : 9n (3n+2) n H[HN-CH2-CO]nOH + /4O2 → 2nCO2 + /2H2O + /2N2 (3n+2) Theo phương trình 1 (mol) 2n (mol) /2 (mol) (3n+2) Theo đề: 0,06 (mol) 2n.0,06 (mol) /2 .0,06 (mol) Theo đề ra ta có: mbình tăng = mCO2 + mH2O =14,88 gam (3n+2) =2n.0,06.44 /2 .0,06.18= 14,88 gam. Giải ra n= 2. Có 2 gốc glyxyl trong (X). (X) là đipetit. Chọn đáp án A. Thí dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 58,08 gam. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Giải: Ta biết công thức của alanin là H2N-C2H4-COOH => Công thức peptit tạo bởi n gốc glyxyl là : H[HN- C2H4-CO]nOH. Phương trình đốt cháy như sau : 15n (5n+2) n H[HN-CH2-CO]nOH + /4O2 → 3nCO2 + /2H2O + /2N2 (5n+2) Theo phương trình 1 (mol) 3n (mol) /2 (mol) (5n+2) Theo đề: 0,06 (mol) 3n.0,06 (mol) /2 .0,06 (mol) Theo đề ra ta có: mbình tăng = mCO2 + mH2O =58,08 gam (5n+2) =3n.0,08.44 /2 .0,08.18= 58,08 gam. Giải ra n= 4. Có 4 gốc glyxyl trong (X). (X) là tetrapetit. Chọn đáp án C. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 20
  21. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 45 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng Ba(OH)2 dư thì thu được 70,92 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 36,6 gam. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 191,2 gam. (X) thuộc loại ? A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 18,48 gam một đipeptit của glyxin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được ? A. 56 gam. B. 48 gam. C. 36 gam. D. 40 gam. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam một đipeptit của alanin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư. Tính khối lượng bình tăng ? A. 56 gam. B. 48 gam. C. 26,64 gam. D. 40 gam. Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là ( ĐH khối B-2010) A. 45. B. 60. C. 120. D. 30. HẾT Đáp án vấn đề 3 1D 2B 3A 4B 5C 6A 7C 8C 9 10 11 12 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 21
  22. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Dạng 4 : Tính khối lượng peptit. Thí dụ 1:Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 13,5 gam Gly;15,84 gam Gly-Gly . Giá trị m là ? A. 26,24. B. 29,34. C. 22,86. D. 23,94. Giải: Tính số mol các peptit sản phẩm : Gly : 13,5/75 = 0,18 mol. Gly-Gly: 15,84/132= 0,12 mol Phương trình thủy phân: Gly-Gly – Gly → 3Gly 0,06 (mol)< 0,18 (mol) 2Gly-Gly-Gly→ 3Gly-Gly 0,08 (mol) < 0,12 (mol) Tổng số mol: 0,06+ 0,08= 0,14 (mol) m = 0,14x(75x3-18x2)= 26,46 gam * Có thể áp dụng công thức tính nhanh số mol của peptit ban đầu: npeptit ban đầu = (i.npeptit sản phẩm ) : n = ( 1x0,18+2x0,12) : 3= 0,14 (mol) mpeptit ban đầu= 0,14x(75x3-18x2) = 26,24 gam. Thí dụ 2: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44. ( ĐH khối A-2011) Giải : Tính số mol các peptit sản phẩm. Ala: 24,48/89= 0,32 mol Ala-Ala: 32/160 = 0,2 mol Ala-Ala-Ala: 27,72 : 231 = 0,2 mol Phương trình thủy phân thu gọn: Ala-Ala-Ala-Ala→ 4. Ala 0,08 mol < 0,32 mol Ala-Ala-Ala-Ala→ 2 Ala 0,1 mol < 0,2 mol 3Ala-Ala-Ala-Ala→ 4Ala-Ala-Ala 0,09< 0,12 mol Tổng số mol tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala 0,08 + 0,1+ 0,09=0,27 mol. Vậy khối lượng tetra peptit là ? m=0,27x(89x4 - 18x3) = 81,54 gam. Chọn đáp án C. * Có thể áp dụng công thức tính nhanh số mol của peptit ban đầu: npeptit ban đầu = (i.npeptit sản phẩm ) : n Áp dụng cho bài trên là ntetra= [1x0,32 + 2x0,2 + 3x0,12]: 4 = 0,27 mol Thí dụ 3: Thủy phân hết m gam tetrapeptit: Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam Gly; 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A.66,24. B. 59,04. C. 66,06. D. 66,44. Giải : Tính số mol các peptit sản phẩm. Gly: 30/75= 0,4 mol Gly - Gly: 21,12/132 = 0,16 mol Gly - Gly - Gly: 15,12 : 189 = 0,08 mol Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 22
  23. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Phương trình thủy phân thu gọn: Gly-Gly-Gly-Gly → 4. Gly 0,1 mol < 0,4 mol Gly-Gly-Gly-Gly → 2 Gly 0,08 mol < 0,16 mol Gly-Gly-Gly-Gly → 4Gly-Gly-Gly 0,06 mol < 0,08 mol Tổng số mol tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly: 0,1 + 0,08+ 0,06=0,24 mol. Vậy khối lượng tetra peptit là ? m=0,24x(75x4 - 18x3) = 59,04 gam. Chọn đáp án B. * Có thể áp dụng công thức tính nhanh số mol của peptit ban đầu: npeptit ban đầu = (i.npeptit sản phẩm ) : n Áp dụng cho bài trên là ntetra= [1x0,4 + 2x0,16 + 3x0,08]: 4 = 0,24 mol BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hỡp gồm 20,25 gam Gly; 23,76 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? A. 39,69. B. 26,24. C. 44,01. D. 39,15. Câu 2: Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 9 gam Gly; 3,96 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? A. 11,88. B. 12,6. C. 12,96. D. 11,34. Câu 3: Thủy phân hết m gam tripeptit : Ala-Ala-Ala( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 8,01 gam Ala; 4,8 gam Ala-Ala. Giá trị m là ? A. 11,88. B. 9,45. C. 12,81. D. 11,34. Câu 4: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 0,24 mol Ala, 0,16 mol Ala-Ala và 0,1mol Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 27,784. B. 72,48. C. 81,54. D. 132,88. Hết Đáp án: Vấn đề 4 1A 2D 3B 4B 5 6 7 8 9 10 Vấn đề 5: Xác định KLPT của Protein (M) Thông qua giả thiết % ngyên tố vi lượng trong Protein ta tìm được khối lượng phân tử M. Lí luận như sau : - cứ 100 gam protein thì có %A gam nguyên tố vi lượng - cứ 1 phân tử có Mp có MA gam nguyên tố vi lượng M Vậy : Mp A .100 %A Trong đó : Mp là khối lượng phân tử cần tính của protein MA là khối lượngnguyên tử của nguyên tố vi lượng có protein đó. Như vậy HS cần nhớ công thức này để làm bài tập. Thí dụ 1: Một protein có chứa 0,312 % kali. Biết 1 phân tử protein này có chứa 1 nguyên tử kali. Xác định khối lượng phân tử của protein ? A. 14000 đvC. B. 12500. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC. Giải M Áp dụng công thức : Mp A .100 = 39x100: 0,312=12500 đvC. Chọn đáp án B. %A Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 23
  24. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Thí dụ 2: Một protein có chứa 0,1 % nitơ. Biết 1 phân tử protein này có chứa 1 nguyên tử nitơ. Xác định khối lượng phân tử của protein ? A. 14000 đvC. B. 12500. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC. M Áp dụng công thức : Mp A .100 = 14x100: 0,1=14000 đvC. Chọn đáp án A. %A BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Xác định khối lượng phân tử gần đúng của Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. A. 20000 đvC. B. 26000 đvC. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC. Câu 2: Xác định khối lượng phân tử gần đúng của Protein X có 0,4 % sắt, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử sắt. A. 12000 đvC. B. 13000 đvC. C. 12500 đvC. D. 14000 đvC. Câu 3: Một protein có chứa 0,312% kali. Biết 1 phân tử protein này có chứa 1 nguyên tử kali. Xác định khối lượng phân tử của protein ? A. 14000 đvC. B. 12500. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC. Câu 4:Protein X có 0,5 % kẽm, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử kẽm. A. 20000 đvC. B. 26000 đvC. C. 13000 đvC. D. 14000 đvC. Câu 5: Xác định khối lượng phân tử gần đúng của Protein X có 0,25 % đồng, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử đồng A. 20000 đvC. B. 26000 đvC. C. 25600 đvC. D. 14000 đvC. Câu 6: Xác định khối lượng phân tử gần đúng của Protein X có 0,2 % Photpho, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử Photpho. A. 15500 đvC. B. 26000 đvC. C. 13000 đvC. D. 14000 đvC. HẾT Đáp án: vấn đề 5 B111trhthth 1A 2D 3B 4B 5C 6A 7 8 9 10 Vấn đề 6: Tính số mắt xích (số gốc) amino axit trong protein. - Cứ thủy phân mp gam một loại protein thì thu được ma.a gam aminoaxit. - Nếu protien có khối lượng phân tử là Mp thì số mắt xích aminoaxit trong protein là ? m M Số mắt xích aminoaxit = a.a . P M a.a mP Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 24
  25. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Thí dụ 1: Khi thủy phân 500 gam protein (X) thì thu được 170 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của protein là 500000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ? A. 191. B. 200. C. 250. D. 181. Giải: Áp dụng công thức: m M Số mắt xích aminoaxit = a.a . P = (170x500000) : ( 89x500) ≈ 191. Đáp án A. M a.a mP Thí dụ 2: Khi thủy phân 500 gam protein (X) thì thu được 16,2 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của protein là 500000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ? A. 191. B. 200. C. 250. D. 180. Giải : Áp dụng công thức: m M Số mắt xích aminoaxit = a.a . P = (16,02x500000) : ( 89x500) =180. Đáp án D. M a.a mP BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Khi thủy phân 40 gam protein (X) thì thu được 10,5 gam glyxin. Nếu khối lượng phân tử của protein là 50000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ? A. 191. B. 200. C. 175. D. 180. Câu 2: Khi thủy phân 20 gam protein (X) thì thu được 10,68 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của protein là 40000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ? A. 191. B. 240. C. 250. D. 180. Câu 3: Protein (X) có 0,5 % kẽm, biết rằng cứ 1 phân tử (X) chỉ chứa 1 nguyên tử kẽm. Khi thủy phân 26 gam protein (X) thì thu được 15 gam glyxin vậy thì số mắc xích glyxin trong 1 phân tử (X) là bao nhiêu ? A. 200. B. 240. C. 250. D. 180. Câu 4: Khi thủy phân 50 gam protein (X) thì thu được 26,7 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của protein là 26000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ? A. 191. B. 200. C. 250. D. 156. Câu 5: Biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử đồng. Protein X có 0,25 % đồng, Khi thủy phân 25,6 gam protein (X) thì thu được 12,828 gam glyxin. Tính số mắt xích trong loại X này ? A. 200. B. 260. C. 256. D. 171. HẾT Đáp án: vấn đề 6 1C 2B 3A 4D 5D 6 7 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 25
  26. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Vấn đề 7: THỦY PHÂN PEPTIT TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT. Giả thiết: Thủy phân hoàn toàn peptit thu được sản phẩm là các aminoaxit( các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Kết luận: Cho sản phẩm này tác dụng với HCl đủ thì thu được bao nhiêu gam muối. Các phản ứng xảy ra: Peptit + (n - 1)H2O → hỗn hợp các aminoaxit. Hỗn hợp aminoaxit + nHCl → hỗn hợp muối. Cộng vế theo vế: peptit + (n-1) H2O + nHCl → hỗn hợp muối. Lúc này áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng muối thu được. Thí dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thì thu được 31,12 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là ? A. 45,72 gam. B. 58,64 gam. C. 31,12 gam. D. 42,12 gam. Giải: Đipetit + 1H2O→ 2.aminoaxit (X). (1) 2.aminoaxit + 2HCl→ hỗn hợp muối. (2) Đipetit + 1H2O + 2HCl→ hỗn hợp muối. (3) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1): Số mol H2O = (ma.a - mp) : 18 = ( 31,12 - 27,52) : 18 = 0,2 (mol). => số mol của HCl = 0,2x2 = 0,4 (mol). Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3) mmuối = mp+ mH2O + mHCl = 27,52 + 0,2x18 + 0,4x36,5 = 45,72 gam. Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (2) Hoặc mmuối = ma.a + mHCl = 31,12 + 0,4x35,5= 45,72 gam. Chọn đáp án A. Thí dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp tripeptit thì thu được 14,34 gam hỗn hợp X gồm các 1 aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu lấy /2 cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là ? A. 12,65 gam. B. 10,455 gam. C. 10,48 gam. D. 26,28 gam. Giải: tripetit + 2H2O + 3HCl→ hỗn hợp muối. (1) Số mol H2O: (14,34 – 12,18) : 18 = 0,12 (mol). Số mol HCl: 0,12x3 : 2 = 0,18 (mol) Nếu lấy ½ hỗn hợp X thì số khối lượng, số mol giảm ½. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = ½ ( 12,18 + 0,12x18 + 0,18x36,5) = 10,455 gam. Thí dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam. ( ĐH khối A-2011) Số mol H2O = (63,6 - 60) : 18 = 0,2 (mol) Số mol HCl = 2x0,2 = 0,4 (mol) 1 1 Vì lấy /10 hỗn hợp X thì khối lượng và số mol giảm /10. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có. 1 mmuối = /10 (60+ 0,2x18 + 0,4x36,5) = 7,82 gam. 1 hoặc mmuối= /10 ( 63,6 + 0,4x36,5) = 7,82 gam. Chọn đáp án D. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 26
  27. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Chủ đề: BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC CỦA MUỐI AMONI o0o I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý 1. Khái niệm về muối amoni - Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ. Ví dụ: + Muối amoni của axit vô cơ: CH3NH3NO3 (CH6O3N2), C6H5NH3Cl (C6H8ClN), CH3NH3HCO3 (C2H7CNO3), (CH3NH3)2CO3 (C3H12CN2O3), CH3NH3HSO4 (CH7SNO4), (CH3NH3)2SO4 (C2H12SN2O4), (NH4)2CO3 + Muối amoni của axit hữu cơ: HCOONH3CH3 (C2H7NO2), CH3COOH3NCH3 (C3H9NO2), CH3COONH4 (C2H7NO2), HCOONH4 (CH5NO2), CH3COOH3NC2H5 (C4H11NO2), CH2=CHCOOH3NCH3 (C4H9NO2), H4NCOO-COONH4 (C2H8N2O4), 2. Tính chất của muối amoni - Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin. - Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với HCl giải phóng khí CO2. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI  Bước 1: Nhận định muối amoni - Khi thấy hợp chất chứa C,H,O,N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí đó là dấu hiệu xác định chất cần tìm là muối amoni. Tại sao ư? Tài vì chỉ có amoni phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí.  Bước 2: Biện luận tìm công thức muối amoni trong muối amoni - Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (RCOO- hoặc –OOCRCOO-) 2 - Nếu số nguyên tử O trong muối là 3 thì đó thường là muối axit vô cơ, gốc axit là CO3 hoặc HCO3 hoặc NO3  Bước 3: Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối. - Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử trong gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của muối amoni. Nếu không phù hợp thì thử với gốc khác.  Ví dụ: X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng khí làm xanh giấy quỳ túm ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X. Hướng dẫn giải X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3 nguyên tố O nên gốc axit 2 của X là CO3 hoặc HCO3 hoặc NO3 . +  Nếu gốc axit là NO3 thì gốc amoni C3H12N : Không thõa mãn. Vì amin no có ba nguyên tử C và 1 nguyên tử N thì có tối đa 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H. +  Nếu gốc axit là HCO3 thì gốc amoni là C2H11N2 : không thõa mãn. Giả sử gốc amoni có dạng + H2NC2H4NH3 thì số H tối đa là 9. 2  Nếu gốc axit là CO3 thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu gốc amoni giống nhâu + + + + thì cấu tạo là CH3NH3 . Nếu hai gốc amoni khác nhau thì cấu tạo là (C2H5NH3 , NH4 ) hoặc ((CH3)2NH2 ). Đều thõa mãn. Vậy X có 3 công thức cấu tạo thõa mãn là (CH3NH3)2CO3 ; C2H5NH3CO3NH4; (CH3)2NH2CO3NH4.  SUMMARY  Nito hóa trị 3 là nito gắn trực tiếp vào C hữu cơ (cần hidro ít hơn) VD: NH2 – CH2 – CO3 – CH3 ,  Nito hóa trị 5 là nito gắn trực tiếp vào gốc vô cơ (cần hidro nhiều hơn) VD: CH3 – NH3 – CO3 ; CH3 – NH3 – NO3; Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 27
  28. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC TỔNG HỢP HỢP CHẤT CHỨA NITƠ STT CÔNG THỨC LOẠI CHẤT TÍNH CHẤT PHẢN ỨNG 1 CH4N2O Ure Lưỡng tính (NH2)2CO + 2NaOH Na2CO3 + 2NH3 2 C,H,N,Cl Muối amin với Chỉ tác dụng CH3NH3Cl + NaOH CH3NH2 + NaCl + CnH2n+4ClN HCl với bazo H2O 3 C,H,O,N Muối amin với Chỉ tác dụng CH3NH3NO3 + NaOH CH3NH2 + NaNO3 CnH2n+4O3N2 HNO3 với bazo + H2O C,H,O,N,S CH3NH3HSO4 + NaOH CH3NH2 + Muối axit Muối amin với Chỉ tác dụng NaHSO4 + H2O 4 CnH2n+5O4NS H2SO4 với bazo Muối trung hòa (CH3NH3)2SO4 + 2NaOH 2CH3NH2 + CnH2n+8O4N2S Na2SO4 + 2H2O C,H,O,N CH3NH3HCO3 + HCl CH3NH3Cl + CO2 Muối axit + H2O CnH2n+3O3N CH3NH3HCO3 + NaOH CH3NH2 + 5 Muối amin với Lưỡng tính NaHCO3 + H2O C,H,O,N H2CO3 (CH3NH3)2CO3 + 2HCl 2CH3NH3Cl + Muối trung hòa CO2 + H2O CnH2n+6O3N2 (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O CH =CHCOONH + HCl Muối NH4 2 4 6 CnH2n+1NO2 với axit có 1 Lưỡng tính CH2=CHCOOH + NH4Cl liên kết đôi CH2 = CHCOONH4 + NaOH CH2=CHCOONa + NH3 + H2O CH COONH + HCl CH COOH + Muối NH4 3 4 3 với axit no Lưỡng tính NH4Cl CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O 7 CnH2n+3NO2 Muối amin + CH3NH3OCOCH3 + NaOH CH3NH2 + axit no Lưỡng tính CH3COONa + H2O CH3NH3OCOCH3 + HCl CH3NH3Cl + CH3COOH CnH2n+4N2O2 Muối amoni + H2NCH2COONH4 + NaOH 8 axit amin Lưỡng tính H2NCH2COONa + NH3 + H2O H2NCH2COONH4 + HCl H2NCH2COONH4 + NH4Cl * CÔNG THỨC CẤU TẠO CÁC MUỐI AMONI CỦA MỘT SỐ CHẤT  CH4N2O (NH2)2CO  CH6NCl CH3NH3Cl  CH8O3N2 (NH4)2CO3  C2H8O4N2 H4NOOC – COONH4  C2H8N2O3 C2H5NH3NO3  C3H10O3N2 CH3 | CH3 – N – HNO3 | CH3 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 28
  29. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC  C2H7O2N HCOOH3NCH3 CH3COONH4  C3H9O2N HCOOH3NCH2CH3 HCOONH – CH3 | CH3 CH3COOH3NCH3 CH3CH2COONH4  C4H11O2N HCOOH3N – CH2 – CH2 – CH3 HCOOH3N – CH – CH3 | CH3 HCOOH2N – CH2 – CH3 | CH3 CH3 | HCOO – N – CH3 | CH3 CH3COOH3N-CH2-CH3 CH3COOH2N-CH3 | CH3 CH3CH2COOH3NCH3  C4H9O2 HCOOH3N-CH=CH-CH3 HCOOH3N – CH2 – CH = CH2 HCOOH3N – C = CH2 | CH3 HCOOH2N – CH = CH2 | CH3 CH3COOH3N-CH=CH2 CH2=CH-COOH3NCH3 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 29
  30. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC CH2=CH-CH2COONH4 CH3-CH=CH-COONH4  C3H7O2N CH2=CH-COONH4 HCOOH3N-CH=CH2 III. BÀI TẬP Câu 1: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,7 B. 12,5 C. 15 D. 21,8 Câu 2: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 28,2 B. 26,4 C. 15 D. 20,2 Câu 3: Cho 18,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 19,9 B. 15,9 C. 21,9 D. 26,3 Câu 4 (2015): Hỗn hợp X gòm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,4 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36 B. 3,12 C. 2,97 D. 2,76 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 30
  31. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 5 (A-2009): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tìm ẩm chuyên sang màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6 Câu 6: Cho chất A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với hidro nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,2 B. 14,6 C. 18,45 D. 10,7 Câu 7: Cho 16,05 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,9 B. 15,9 C. 21,9 D. 26,3 Câu 8 (A-2007): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm 2 khí (đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 31
  32. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 9 (B-2008): Cho 8,9 gam một hỗn hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H7O2N phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2 B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCH2COOCH3 Câu 10 (CĐ-2007): Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C,H,N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCOO-CH2CH3 B. CH2=CHCOONH4 C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COO-CH3 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 32
  33. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM AMIN I. LÝ THUYẾT: Câu 1. Tính chất nào của anilin chứng tỏ gốc phenyl ảnh hưởng đến nhóm amino? A. Phản ứng với axit nitrơ tạo ra muối điazoniB. Phản ứng với axit clohiđric tạo ra muối C. Phản ứng với nước brom dễ dàngD. Không làm xanh giấy quỳ tím Câu 2. Có thể tách anilin ra khỏi hỗn hợp của nó với phenol bằng: A. Dung dịch brom, sau đó lọcB. Dung dịch NaOH, sau đó chiết C. Dung dịch HCl, sau đó chiếtD. B hoặc C Câu 3. Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của anilin: A. Sản xuất polime B. Sản xuất phẩm nhuộm C. Làm nước hoa D. Sản xuất thuốc chữa bệnh Câu 4. Anilin thường được điều chế từ: A. C6H5NO3 B. C6H5NO2 C. C6H5NO D. C6H5N2Cl Câu 5. Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần? A. C2H5NH2, CH3NH2, NH3, H2OB. NH 3, H2O, CH3NH2, C6H5NH2 C. C6H5NH2, NH3, C2H5NH2, H2OD. H 2O, NH3, CH3NH2, C6H5NH2 Câu 6. Có thể phân biệt dung dịch amoniac và dung dịch anilin bằng: A. Giấy quỳ tímB. Dung dịch HClC. Dung dịch NaOH D. A hoặc B hoặc C Câu 7. Để phân biệt dung dịch metylamin và dung dịch anilin, có thể dùng: A. Giấy quỳ tímB. Dung dịch NaOHC. Dung dịch HCl D. A hoặc B hoặc C Câu 8. Cho amin có cấu tạo: CH3 − CH (CH3) ─NH2 .Tên gọi đúng của amin là trường hợp nào dưới đây? A. Prop─1─ylaminB. EtylaminC. Prop─ 2─ylamin D. Đimetylamin Câu 9. Tên gọi chính xác của C6H5NH2 là phương án nào sau đây? A. AnilinB. Benzil amoniC. Benzyl amoni D. Hexyl amoni Câu 10. Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N? A. 3 đồng phânB. 5 đồng phânC. 4 đồng phân D. 1đồng phân Câu 11. Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng của amin thơm (chứa một vòng benzen), đơn chức, bậc nhất? A. CnH2n-3NHCnH2n-4 B. C nH2n-7NH2 C. CnH2n+1NH2 D. C 6H5NHCnH2n+1 Câu 12. Amin nào dưới đây có bốn đồng phân cấu tạo? A. C2H7NB. C 3H9N C. C 4H11ND. C 5H13N Câu 13. Trong các chất: C 6H5NH2, CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2, CH3NH2 chất có tính bazơ mạnh nhất là: A. C6H5NH2 B. CH3CH2NHCH3 C. CH3CH2CH2NH2 D. CH3NH2 Câu 15. Giải thích về quan hệ cấu trúc không hợp lý? A. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ B. Tính bazơ trên amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn C. Do có nhóm - NH2 nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm và ưu tiên thế vào vị trí o-, p- D. Với amin RNH2, gốc R- hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại Câu 16. Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím? A. NH3 B. C6 H 5 NH2 C. CH3NHCH2CH3 D. CH3CH2NH2 Câu 17. Dung dịch etylamin không tác dụng với chất nào sau đây? A. Cu(OH)2 B. Axit HClC. Dung dịch FeCl 3 D. Nước brôm Câu 18. Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do yếu tố nào? A. Gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N B. Nhóm NH2 có tác dụng đẩy electron về phía vòng benzen làm giảm mật độ electron của N C. Phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH3 D. Nhóm - NH2 có một cặp electron chưa liên kết Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 33
  34. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 19. Hợp chất nào có tính bazơ yếu nhất? A. MetylaminB. ĐimetylaminC. AnilinD. Amoniac Câu 20. Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự nào dưới đây? A. (CH3)2NH2; CH3NH2; NH3; C6H5NH2 B. NH3; C6H5NH2; (CH3)2NH; CH3NH2 C. NH3; CH3NH2 (CH3)2NH; C6H5NH2 D. C6H5NH2; NH3; CH3NH2; (CH3)2N Câu 21. Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta sử dụng thuốc thử như ở đáp án nào sau đây? A. Quỳ tím, dung dịch bromB. Dung dịch HCl, quỳ tím C. Dung dịch brom, quỳ tímD. Dung dịch NaOH, dung dịch brom Câu 22. Đốt cháy một amin chưa no, đơn chức chứa một liên kết C=C thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol CO2/H2O bằng 8/9.Công thức phân tử của amin đó là công thức nào sau đây? A. C4H9NB. C 3H6NC. C 4H8ND. C 3H7N. Câu 23. Hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, N là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với axit HCl. HNO 3 và có thể tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Hợp chất đó có công thức phân tử như thế nào sau đây? A. C6H7NB. C 6H13NC. C 2H7ND. C 4H12N2 Câu 24. Công thức phân tử C3H9N ứng với bao nhiêu đồng phân bậc 1? A. 4B. 5C. 3 D. 2 Câu 25. Các hiện tượng nào sau đây được mô tả không chính xác? A. Nhỏ vài giọt dung dịch Brôm vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy có kết tủa màu trắng B. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hidro clorua làm xuất hiện khói trắng C. Thêm vài giọt dung dịch phenolptalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh D. Nhúng quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy quỳ tím chuyển thành màu xanh Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin C. Tùy thuộc vào gốc H-C, có thể phân biệt amin thành amin no, chưa no và thơm D. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc H-C Câu 27. Amin nào dưới đây là amin bậc 2? A. CH3-N(CH3)-CH2-CH3 B. CH3-NH-CH3 C. CH3-CH2NH2 D. CH3-CHNH2-CH3 Câu 28. Tên gọi các amin nào sau đây là không đúng? A. CH3-NH-CH3 đimetylaminB. CH 3CH(CH3)-NH2 isopropylamin C. CH3-CH2-CH2NH2 n-propylaminD. C 6H5NH2 alanin Câu 30. Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng? A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc. B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. C. Metyl-, etyl-, đimetyl-, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước. D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng. Câu 31. Hãy chỉ ra điều sai trong các điều sau? A. Amin là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính B. Các amin đều có tính bazơ C. Amin tác dụng với axit cho ra muối D. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3 Câu 32. Dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch nước của chất nào sau đây? A. NaClB. FeCl 3 và H2SO4 C. NH3 D. NaOH Câu 33. Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ mạnh nhất? A. AmoniacB. MetylaminC. AnilinD. Đimetylamin Câu 34. Nhận xét nào dưới đây không đúng? A. Phenol là axit còn anilin là bazơ B. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất vòng no khi cộng với hiđro C. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ còn dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh D. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dd brom Câu 35. Chất nào dưới đây có tính bazơ mạnh nhất? A. NH3 B. CH3CONH2 C. CH3CH2CH2OHD. CH 3CH2NH2 Câu 36. Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần? (1) C6H5NH2 (2) C2H5NH2 (3) (C6H5)2NH (4) (C2H5)2NH (5) NaOH (6) NH3 A. 6 > 4 > 3 > 5 > 1 > 2B. 5 > 4 > 2 > 1 > 3 > 6C. 1 > 3 > 5 > 4 > 2 > 6 D. 5 > 4 > 2 > 6 > 1 > 3 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 34
  35. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 37. Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen, cách thực hiện nào dưới đây là hợp lý? A. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết phần tan và thổi khí CO 2 vào đó đến khi thu được anilin tinh khiết. B. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng brom để tách anilin ra khỏi benzen C. Hòa tan trong dung dịch brom dư, lọc kết tủa, đehalogel hóa thu được anilin D. Hòa tan trong HCl dư, chiết lấy phần tan.Thêm NaOH vào và chiết lấy anilin tinh khiết Câu 38. Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin? A. C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl B. CH3NH2 + HNO2  CH3OH + N2 + H2O 3+ + C. Fe + 3CH3NH2 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CH3NH3 + - D. CH3NH2 + H2O  CH3NH3 + OH Câu 39. Dung dịch nào dưới đây không làm quỳ tím đổi màu? A. CH3NHCH2CH3 B. NH3 C. C6H5NH2 D. CH3CH2NH2 Câu 40. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. C6H5NH2 + 2Br2  3,5-Br2-C6H3NH2 + 2HBr B. 2CH3NH2 + H2SO4  (CH3NH3)2SO4 C. C6H5NO2 + 3Fe +7HCl  C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O D. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl Câu 41. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2CH3NH2 + H2SO4  (CH3NH3)2SO4 B. C6H5NH2 + 3Br2  2,4,6-Br3C6H2NH3Br + 2HBr C. C6H5NO2 + 3Fe +6HCl  C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O D. CH3NH2 + O2  CO2 + N2 + H2O Câu 42. Dung dịch etylamin không tác dụng với chất nào sau đây? A. Dung dịch CuCl2 B. Cu(OH)2 C. Dung dịch HNO3 D. Axit HCl Câu 43. Dung dịch etylamin tác dụng được với chất nào sau đây? A. Giấy pHB. dd NaClC. Cu(OH) 2 D. dd AgNO3 Câu 44. Phát biểu nào sai? A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm NH2- bằng hiệu ứng liên hợp B. Anilin ít tan trong nước vì gốc C6H5- kị nước C. Nhờ tính bazơ, anilin tác dụng với dd Brom D. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím Câu 45. Dùng nước brom không phân biệt được 2 chất trong các cặp nào sau đây? A. Anilin và phenol B. Anilin và xiclohexylamin C. dd anilin và dd NH3 D. Anilin và benzen. Câu 47. Không thể dùng thuốc thử trong dãy nào sau đây để phân biệt chất lỏng: phenol, anilin, benzen? A. Dd Brom B. Dd HCl và dd brom C. Dd HCl và dd NaOH D. Dd NaOH và dd brom Câu 48. Anilin (C6 H5 NH2 ) và phenol (C6 H5OH ) đều có phản ứng với: A. Nước B.Br 2Dung dịch NaOHC. Dung dịch NaCl D. Dung dịch HCl Câu 49. Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là: A. CH3OHB. CH 3COOCH3 C. CH3NH2 D. CH3COOH Câu 50. Cho amin CH3-NH-CH2CH3, tên gốc chức của amin này là: A. N-metyl etanaminB. Propan- 2-aminoC. Etyl metylamin D. Metyl etylamin Câu 51. Công thức cấu tạo nào sau đây phù hợp với tên etyl metylamin: A. CH3-NH2 B. C6H5-NH2 C. CH3-NH-CH3 D. CH3-NH-C2H5 Câu 52. Số đồng phân amin C4H11N là: A. 9B. 6C. 8 D. 7 Câu 53. Số đồng phân bậc 1 của amin C4H11N là: A. 3B. 4C. 5 D. 6 Câu 54. Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H9N: A. 4B. 5C. 6 D. 3 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 35
  36. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 55. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng tính bazơ: (1) amoniac (2) metylamin (3) đimetylamin (4) anilin A. (1) ( 1) > (4) > (2)B. (1) > ( 2) > (3) > (4)C. ( 2) > (4) > (1) > (3) D. (2) > (3) > (1)> (4) Câu 58. Cho các amin sau: (1) CH3-NH2; ( 2 ) CH3-NH-CH3 ; (3) CH3-NH-C2H5; (4) C6H5-NH2. Chất nào có tính bazơ mạnh nhất? A. 4B. 3C. 1 D. 2 Câu 59. Chất nào sau đây là amin thơm: A. C6H5-NH2 B. C2H5-NH-CH3 C. C6H5-CH2-NH2 D. CH3-NH2 Câu 60. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai? CH CH NH 3 2 H N CH NH A. B. C. CD.6H 5 NH2 CH3 NH CH3 2 2 n 2 CH3 Câu 61. Trong các chất dưới đây chất nào có bậc amin cao nhất: A. C6H5-NH2 B. CH3CH2-NH-CH3 C. CH3C(CH3)2NH2 D. CH3-N(C2H5)2 Câu 62. Cho các amin và ancol sau: (1) CH3-OH; (2) CH3-CH(OH)CH3; (3) CH3 -NH-C2H5; ( 4) C6H5-NH2. Hợp chất bậc II là: A. (2) và (3)B. (1) và (3)C. (2) và (4) D. (1) và (4) Câu 63. CH3NH2 trong nước không phản ứng với chất nào sau đây? A. Quỳ tímB. HClC. NaOHD. H 2SO4 Câu 64. Chỉ ra đâu là amin bậc I ? CH3 CH3 CH CH3 A. CH3CH2CH2CH2NH2 B. C. D.CH Cả3 A,C B,C CH 3 NH2 NH2 Câu 65. Phenylamin là amin: A. Bậc IIB. Bậc IVC. Bậc III D. Bậc I Câu 66. Cho dung dịch của các chất : CH 3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Có bao nhiêu dung dịch làm xanh giấy quỳ tím? A. 3B. 2C. 4 D. 1 Câu 67. Tính bazơ của amin nào yếu hơn amoniac? A. MetylaminB. Trimetylamin.C. Đimetylamin D. Phenylamin Câu 68. Có bao nhiêu amin có cùng công thức phân tử C3H9N? A. 1B. 4C. 3 D. 2 Câu 69. Có bao nhiêu amin bậc III có cùng công thức phân tử C4H11N? A. 3B. 4C. 2 D. 1 Câu 70. Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần? A. CH3NH2, (CH3)2NH, NH3, C6H5NH2 B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH C. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH Câu 71. Anilin ít tan trong: A. EteB. BenzenC. RượuD. Nước Câu 72. Hiện tượng quan sát thấy khi nhỏ một giọt anilin vào ống nghiệm chứa nước: A. Anilin chìm xuống đáy ống nghiệm.B. Anilin nổi lên trên mặt nước C. Anilin tan trong nước tạo ra dung dịch.D. Anilin lơ lửng trong nước Câu 73. Để lâu anilin trong không khí xảy ra hiện tượng: A. Chảy rữaB. Chuyển màuC. Bốc khói D. Phát quang Câu 74. Chất nào sau đây rất độc và có mùi khó chịu? A. AnilinB. BenzenC. Naphtalen. D. Phenol Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 36
  37. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 75. Để lâu trong không khí, anilin bị chuyển dần sang màu: A. Nâu đenB. HồngC. Cam. D. Vàng Câu 76. Khi nhỏ axit clohiđric đặc vào anilin, ta được muối: A. Anilin clorua.B. Phenylamoni cloruaC. Amin clorua D. Phenylamin clorua Câu 77. Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin: A. Tác dụng với khí cacbonic B. Tác dụng với oxi không khí C. Tác dụng với oxi không khí và hơi nước D. Tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen Câu 78. Trong phân tử phenylamoni clorua, nguyên tử nitơ đã tạo ra bao nhiêu liên kết cộng hoá trị? A. 2B. 4C. 3 D. 5 Câu 79. Dùng chất nào không phân biệt được dung dịch phenol và dung dịch anilin? A. Dung dịch bromB. Dung dịch NaOH C. Dung dịch HClD. Cả A, B, C đều được II. BÀI TẬP: Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức thu được 8,4 lít CO 2, 1,4 lít N2 (điều kiện chuẩn) và 10,125 g H2O. CTPT của X là: A. C4H8NB. C 3H9NC. C 3H7ND. C 4H9N Câu 81. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2, 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đ ktc) và 20,25g H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H9NB. C 4H9NC. C 3H7ND. C 2H7N Câu 82. Để trung hòa 4,5 g một amin đơn chức cần 100ml dd HCl 1M. Công thức phân tử của amin là: A. CH5NB. C 3H7NC. C 3H9ND. C 2H7N Câu 83. Cho 1,55 g amin đơn chức phản ứng với HCl dư thu được 3,375 g muối. Công thức phân tử của amin: A. C3H9NB. C 2H7NC. C 3H7ND. CH 5N Câu 84. Trung hòa hoàn toàn 0,15 mol một amin 2 chức bằng dung dịch HCl 1M. Tính thể tích HCl đã dùng: A. 200mlB. 400mlC. 300mlD. 500ml Câu 85. Cho amin A có CTPT C4H11N phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 0,5M thì cần vừa đủ 200ml.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng: A. 10,95 gB. 7,3 gC. 3,65 g D. 19,25 g Câu 86. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dd HCl 1.2 M thì thu được 18,504 gam muối. Tính thể tích HCl đã dung A. 0,8 lítB. 0,04 lítC. 0,4 lítD. 0,08 lít Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 37
  38. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC n : n 2 : 3 Câu 87. Đốt cháy một amin no, đơn chức X thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ số mol CO2 H 2O . Tên gọi của X là: A. Kết quả khácB. TrietylaminC. Etylmetylamin D. Etylamin Câu 88. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2=CHCOONH4 B. HCOOH 3NCH=CH2 C. H2NCH2CH2COOH D. H2NCH2COOCH3 Câu 89. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lit khí CO2, 1,4 lít khí N2 (Các thể tích khí đo ở đktc) 10,125gam nước. Công thức phân tử của X là: A. C3H7NB. C 3H9NC. C 4H9ND. C 2H7N Câu 90. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Biết hiệu suất 2 giai đoạn trên lần lượt bằng 78% và 80%. Khối lượng anilin thu được là: A. 372 gamB. Kết quả khácC. 596,15 gam D. 476,92 gam Câu 91. Cho 20g hỗn hợp 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68g hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đó dung là bao nhiêu mililit? A. 50mlB. 200mlC. 100mlD. 320ml Câu 92. Cho 9,3g một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 10,7g kết tủa. Ankyl amin đó có công thức thế nào? A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C4H9NH2 Câu 93. Người ta điều chế anilin bằng cách cho nitro hoá 500g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được bằng bao nhiêu? (biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 78%). A. 362,7g B. 463,4g C. 358,7g D. 346,7g Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 38
  39. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 94. Cho hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. Hỗn hợp A được trung hoà bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br 2 tạo kết tủa. lượng các chất NH 3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng bao nhiêu? A. 0,01 mol; 0,005mol và 0,02 mol.B. 0.01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol. C. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 molD. 0,005 mol; 0,02 molvà 0,005 mol Câu 95. Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là công thức nào sau? A. C2H5NH2 B. C6H5NH2 C. (CH3)2NH D. (CH3)3N Câu 96. Cho một lượng anilin dư phản ứng hoàn toàn với dd chứa 0,05 mol H 2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được? A. 7,1 gB. 28,4 gC. 19,1 g D. 14,2 g Câu 97. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, bậc một thu được CO 2 và nước theo tỷ lệ mol 6:7. Amin đó có tên gọi là gọi? A. PhenylaminB. PropenylaminC. PropylaminD. Isopropylamin Câu 98. Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết khối lượng phân tử các amin đều nhỏ hơn 80. CTPT của các amin? A. C2H5NH2, C3H7NH2 và C4H9NH2 B.C2H3NH2, C3H5NH2 và C4H7NH2 C. CH3NH2, C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C3H7NH2, C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 99. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí O 2 ở đktc. CTPT của amin? A. C3H7NH2 B. CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C2H5NH2 Câu 100. Trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 100ml dd HCl 1M. Công thức phân tử X là? A. C2H5NB. CH 5NC. C 3H7ND. C 3H9N Câu 101. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được CO2 và hơi nước tỷ lệ thể tích CO2 : H2O = 8 : 17. CTPT của 2 amin? A. C4H9NH2 và C5H11NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C3H7NH2 và C4H9NH2 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 39
  40. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 102. Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức (trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Số mol của mỗi chất 0,02 molB. Tên gọi của 2 amin metylamin và etylamin C. Nồng độ mol/l dd HCl 0,2MD. Công thức của 2 amin CH 5N và C2H7N Câu 103. Cho 4,5 gam etylamin (C2 H5 NH2 ) tác dung vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là: A. 8,15 gamB. 0,85 gamC. 7,65 gam D. 8,10 gam Câu 104. Để trung hòa 0,1 mol một amin A cần 0,3 mol HCl. Số nhóm chức -NH2 có trong amin A là: A. 0,3B. 0,1C. 3 D. 1 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 40
  41. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG AMIN TRONG CHUYÊN ĐỀ (Thời gian: 75 phút) Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 2: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 3: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. Câu 4: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 5: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 6: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ? A. 3 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin. Câu 7: Anilin có công thức là A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH. Câu 8: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2? A. H2N-[CH2]6–NH2 B. CH 3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2 Câu 9: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ? A. 4 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin. Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2? A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin. Câu 11: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? A. NH3 B. C 6H5CH2NH2 C. C 6H5NH2 D. (CH3)2NH Câu 12: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ? A. C6H5NH2 B. C 6H5CH2NH2 C. (C 6H5)2NH D. NH 3 Câu 13: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2? A. Phenylamin.B. Benzylamin.C. Anilin. D. Phenylmetylamin. Câu 14: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ? A. C6H5NH2.B. (C 6H5)2NHC. p-CH 3-C6H4-NH2.D. C 6H5-CH2-NH2 Câu 15: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac. Câu 16: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là A. C6H5NH3Cl. B. C 6H5CH2OH. C. p-CH 3C6H4OH. D. C6H5OH. Câu 17: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ,điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2. B. dung dịch Br 2, dung dịch HCl, khí CO2. C. dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2. D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, khí CO 2. Câu 18: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 19: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào A. ancol etyliC. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic. Câu 20: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NaCl. Câu 21: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 41
  42. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 22: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom. C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím. Câu 23: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. nước Br2. D. dung dịch NaOH. Câu 24: Dung dịch metylamin trong nước làm A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh. C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu. Câu 25: Chất có tính bazơ là A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH. Câu 26: Cho 500 gam benzen phản ứng với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được đem khử thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là A. 456 gam. B. 564 gam. C. 465 gam. D. 546 gam. Câu 27: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam. Câu 28: Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14) A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam. Câu 29: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 7,65 gam. B. 8,15 gam. C. 8,10 gam. D. 0,85 gam. Câu 30: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g. Câu 31: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là: A. C 2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C 3H7N Câu 32: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H 2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam? A. 7,1g. B. 14,2g. C. 19,1g. D. 28,4g. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 42
  43. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 33: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14) A. C2H7NB. CH 5NC. C 3H5ND. C 3H7N Câu 34: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 8.B. 7.C. 5.D. 4. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam. D. 2,6 gam. Câu 37: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6 - tribrom anilin là A. 164,1ml.B. 49,23ml. C 146,1ml.D. 16,41ml. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H9N.B. C 3H7N.C. C 2H7N.D. C 3H9N. Câu 39: Một amin đơn chức có chứa 31,111%N về khối lượng. Công thức phân tử và số đồng phân của amin tương ứng là A. CH5N; 1 đồng phân. B. C2H7N; 2 đồng phân. C. C3H9N; 4 đồng phân.D. C4H11N; 8 đồng phân. Câu 40: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO 2 so với nước là 44 : 27. Công thức phân tử của amin đó là A. C3H7N B. C3H9N C. C4H9N D. C4H11N Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 43
  44. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 42: Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là A. 0,93 gam B. 2,79 gam C. 1,86 gam D. 3,72 gam Câu 43: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là A. quỳ tím. B. kim loại Na. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH. Câu 44. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. Câu 45: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 44
  45. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC AMINOAXIT – PEPTIT – PROTEIN I. LÝ THUYẾT: Câu 1. Hiện tượng xảy ra khi cho axit nitric đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng: A. Xuất hiện màu vàngB. Xuất hiện màu xanhC. Xuất hiện màu trắng D. Xuất hiện màu tím Câu 2. Hiện tượng xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng: A. Xuất hiện màu vàngB. Xuất hiện màu tím đặc trưng C. Xuất hiện màu đỏD. Xuất hiện màu nâu Câu 3. Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH như thế nào? A. Axitaminophenyl propionicB. Phenylalanin C. Axit 2-amino-3-phenyl propanoicD. Axit -amino-3-phenyl propionic Câu 4. Cho quỳ tím vào 2 dung dịch sau: (X) H 2N-CH2-COOH; (Y) HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH. Hiện tượng xảy ra? A. X, Y làm quỳ hóa đỏB. X không làm quỳ đổi màu, Y làm quỳ hóa đỏ C. X làm quỳ chuyển xanh, Y hóa đỏD. X và Y không đổi màu quỳ tím Câu 5. Phản ứng giữa alanin với axit HCl tạo ra chất nào sau đây? A. HOOC-CH(CH3)NH3Cl B. H 3C-CH(NH2)-COCl C. H2N-CH(CH3)-COCl D. HOOC-CH(CH2Cl)NH2 Câu 6. Có bao nhiêu đồng phân amino axit có công thức phân tử là C4H9O2N? A. 4B. 3C. 6 D. 5 Câu 7. Aminoaxit có thể phản ứng với chất nào dưới đây: A. Axit (H+) và axit nitrơB. Kim loại, oxit bazơ, bazơ và muối C. Dung dịch BromD. Ancol Câu 8. Trong các chất sau: Cu, HCl, C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. Axit amino axetic tác dụng được với chất nào? A. Cu, C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. B. Cu, HCl, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. C. HCl, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. D. Cu, HCl, C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. Câu 9.  ─Aminoaxit là aminoaxit mà nhóm amino gắn ở vị trí cacbon thứ mấy? A. 3 B. 2C. 4 D. 1 Câu 10. Ứng dụng nào của aminoaxit dưới đây được phát biểu không đúng? A. Các aminoaxit (nhóm amin ở vị trí số 6, 7 .) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon B. Axit glutamic làm thuốc bổ thần kinh, methipnin là thuốc bổ gan C. Aminoaxit thiên nhiên là cơ sở kiến tạo protein cho cơ thể sống D. Muối đinatri glutamat làm gia vị cho thức ăn (bột ngọt) Câu 11. Phát biểu nào dưới đây về aminoaxit là không đúng? A. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của aminoaxit trong dung dịch + - B. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N RCOO ) C. Aminoaxit là HCHC tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl D. Hợp chất H2NCOOH là aminoaxit đơn giản nhất Câu 12. Tên gọi của aminoaxit nào dưới đây là đúng? A. CH3-CH(NH2)-COOH (anilin) B. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (valin) C. H2N-CH2-COOH (glixerin) D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH (axit glutaric) Câu 13. C3H7O2N có mấy đồng phân aminoaxit (Với nhóm amin bậc nhất)? A. 2B. 5C. 3 D. 4 Câu 14. Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của aminoaxit? A. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy caoB. Tất cả đều tan tốt trong nước C. Tất cả đều chất rắnD. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng Câu 15. Aminoaxetic không thể phản ứng với: A. Cu(OH)2 B. Axit nitricC. Ba(OH) 2 D. Ancol Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 45
  46. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 16. Cho các dãy chuyển hóa: Glixin NaOH B HCl X ; Glixin HCl A NaOH Y X và Y lần lượt là chất nào? A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONaB. Đều là ClH 3NCH2COONa C. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa Câu 17. Cho glixin (X) phản ứng với các chất dưới đây, trường hợp nào phương trình hóa học được viết không chính xác? A. X + NaOH  H2NCH2COONa + H2O B. X + CH3OH + HCl  ClH3NCH2COOCH3 + H2O HCl(khÝ ) C. X + CH3OH  NH2CH2COOCH3 + H2O D. X + HCl  ClH3NCH2COOH Câu 18. Cho các chất sau: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2; ( X3) H2NCH2COOH; (X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh? A. X1, X5, X4 B. X2, X3,X4 C. X2, X5 D. X1, X2, X5 - + Câu 19. Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hóa đỏ? (1) NH 2CH2COOH;(2) Cl NH3 -CH2COOH; (3) + - ; H3N CH2COO (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH A. (2)B. (1), (4)C. (3) D. (2), (5) Câu 20. A là HCHC có công thức phân tử C5H11O2N. Đun A với dd NaOH thu được một hỗn hợp chất có 0 CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ B. Cho hơi của B qua CuO/t thu được chất C bền trong dd hỗn hợp của AgNO3 và NH3. CTCT của A là: A. H2NCH2COOCH(CH3)2 B. H2NCH2CH2COOC2H5 C. CH3(CH2)4NO2 D. H2NCH2COOCH2CH2CH3 Câu 21. Tên gọi nào sau đây là của peptit H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH? A. Gly-ala-glyB. Ala-gly-alaC. Gly-gly-ala D. Ala-gly-gly Câu 22. Trong bốn ống nghiệm mất nhãn chứa riêng biệt từng dd: glyxin, lòng trắng trứng, tinh bột, xà phòng. Thuốc thử để phân biệt ra mỗi dung dịch là? A. HCl, dd iốt, Cu(OH)2 B. Quỳ tím, dd iốt, Cu(OH)2 C. Quỳ tím, NaOH, Cu(OH)2 D. HCl, dd iốt, NaOH Câu 23. Câu nào sau đây không đúng? A. Phân tử các protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên B. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng D. Khi cho Cu(OH)2 và lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím xanh Câu 24. Trong các chất sau Cu, HCl, C 2H5OH, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. Axit aminoaxetic tác dụng được với những chất nào? A. C2H5OH, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HClB. Tất cả các chất C. HCl, KOH, CH3OH/ khí HClD. Cu, HCl, KOH, Na 2SO3, CH3OH/ khí HCl Câu 25. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo của hợp chất? A. CH3CH(NH2)COOHB. H 2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4 D. CH2=CH-CH2COONH4 Câu 26. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa: A. Một nhóm amino và một nhúm cacboxylB. Chứa nhóm amino C. Một hoặc nhiều nhóm amino và một hoặc nhiều nhóm cacboxyl D. Chứa nhóm cacboxyl Câu 27. α- aminoaxit là aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy? A. 3B. 1C. 2 D. 4 Câu 28. Cho các chất H2N-CH2-COOH (X); H3C-NH-CH2-CH3 (Y); CH3-CH2-COOH (Z); C6H5-CH(NH2)COOH (T); HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH (G); H2N-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (P). Aminoaxit là chất: A. X, Y, Z, TB. X, Y, G, PC. X, Z, T, P D. X, T, G, P Câu 29. C4H9O2N có mấy đồng phân aminoaxit (Với nhóm amin bậc nhất)? A. 3B. 2C. 4 D. 5 Câu 30. Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch dưới đây, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là? A. H2NCH(NH2)COOHB. H 2NCH2COOH C. CH3COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 46
  47. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 31. Công thức tổng quát của các amino axit là: A. (NH2)x(COOH)y B. RNH2COOH C. R(NH2)x(COOH)y D. H2N-CxHy-COOH Câu 32. Có các phát biểu sau về protein, Phát biểu nào đúng? 1. Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp 2. Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật 3. Cơ thể người và đồng vật không thể tổng hợp được protein từ những chất vô cơ mà chỉ tổng hợp được từ các aminoaxit 4. Protein bền đối với nhiệt, đối với axit và với kiềm A. 2, 3B. 1, 2C. 3, 4 D. 1, 3 Câu 33. Axit α-aminopropionic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy: A. HCl, NaOH, C2H5OH có mặt HCl, K2SO4, H2NCH2COOH B. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2NCH2COOH, Cu C. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2NCH2COOH D. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl, H2NCH2COOH, NaCl Câu 34. Cho các phản ứng : H2 N CH2 COOH HCl H3 N CH2 COOCl H2 N CH2 COOH NaOH H2 N CH2 COONa Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic A. Có tính chất lưỡng tínhB. Có tính oxi hóa và khử C. Chỉ có tính bazơD. Chỉ có tính axit Câu 35. Đun nóng chất H 2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: + - + - A. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH(CH3)-COOHCl B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH - + + - C. Cl H3N -CH2-COOH, H3N Cl -CH2-CH2-COOH D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3) -COOH Câu 36. Amino axit A có CTPT là: C3H7NO2. Số đồng phân của A là: A. 2B. 3C. 4 D. 1 Câu 37. Công thức cấu tạo của alanin là: A. H2N – CH2 – COOH. B. H2N – CH(CH3) – COOH C. CH2OH – CHOH – CH2OH D. CH3 – CH(NH2) – COOH Câu 38. Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh: H2N CH COOH A. B. C6H5NH2 C. D.H2 CHN CH2 COOH 3CH2CH2NH2 CH2 CH2 COOH Câu 39. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dung thuốc thử nào sau đây? A. CH3OH/ HClB. Quỳ tím C. NaOHD. HCl Câu 40. Thuốc thử nào sau đây dùng nhận biết các chất: lòng trắng trứng, glucozơ, glixerol: A. Cu(OH)2/OHB. dung dịch I 2 C. dung dịch Br2 D. AgNO3, NH3 Câu 41. Để phân biệt ba ddịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2, chỉ cần dùng một thuốc thử là: A. Dung dịch NaOHB. Natri kim loạiC. Quỳ tím. D. Dung dịch HCl Câu 42. Dung dịch nào sao đây làm quỳ tím hóa xanh: A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOHB. (CH 3)2CH – CH(NH2) – COOH C. NH2-(CH2)2-CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2-COOH Câu 43. Phát biểu không đúng là : A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin + - B. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N -CH2-COO C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt D. Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl Câu 44. Có các dung dịch riêng biệt sau: Phenylamoni clorua, H 2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N- CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dd có pH < 7 là: A. 2B. 3C. 5 D. 4 Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 47
  48. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC Câu 45. Khi đun nóng hỗn hợp glixin và alanin sẽ thu được tối đa bao nhiêu loại phân tử tri peptit chứa đồng thời cả 2 loại amino axit trong phân tử? A. 4B. 6C. 5 D. 8 Câu 46. Hãy chọn công thức sai trong số các công thức cho dưới đây của aminoaxit: A. C4H9O2NB. C 4H8O2NC. C 3H7O2ND. C 5H12O2N2 Câu 47. Ở điều kiện thường, các amino axit : A. Đều là chất khí.B. Đều là chất lỏng.C. Đều là chất rắn. D. Có thể là rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào từng amino axit cụ thể. Câu 48. Chỉ ra nội dung sai: A. Amino axit có vị hơi ngọtB. Amino axit có tính chất lưỡng tính C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh D. Amino axit ít tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ C NH Câu 49. Nhóm gọi là: O A. Nhóm peptitB. Nhóm amitC. Nhóm amino axit D. Nhóm cacbonyl Câu 50. Các amino axit: A. Dễ bay hơiB. Khó bay hơiC. Không bị bay hơi D. Khó hay dễ bay hơi tùy thuộc vào khối lượng phân tử của amino axit Câu 51. Cho polipeptit: NH CH C NH CH C CH3 O CH3 O Đây là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng chất nào? A. GlicocolB. Axit aminocaproicC. Alanin D. Glixin Câu 52. Mô tả hiện tượng nào dưới đây là không chính xác? A. Đun nóng dd lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch B. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dd lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng. D. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dd NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng Câu 53. Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị aminoaxit cấu thành được gọi là polipeptit B. Trong mỗi phân tử peptit, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định C. Phân tử có 2 nhóm -CO-NH- được gọi là đi peptit, 3 nhóm -CO-NH- được gọi là tri peptit D. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ 2 hay nhiều α-aminoaxit được gọi là peptit Câu 54. Trong hemoglobin của máu có nguyên tố: A. Sắt.B. ĐồngC. Kẽm D. Chì Câu 55. Thủy phân đến cùng protein đến cùng ta thu được các chất nào? A. Các chuỗi polipeptitB. aminoaxit C. Các aminoaxit D. Hỗn hợp các aminoaxit Câu 56. Khi thuỷ phân protein đến cùng thu được: A. GlucozơB. Amino axitC. Chuỗi polipeptitD. Amin Câu 57. Phát biểu nào sau đây là không đúng về enzim? A. Hầu hết các enzim có bản chất protein B. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim thường nhanh hơn đến 109- 1011 lần C. Mỗi enzim xúc tác cho rất nhiều chuyển hóa khác nhau D. Enzim có khả năng làm xúc tác cho quá trình hóa học Câu 58. Sự kết tủa protein bằng nhiệt được gọi là: A. Sự đông rắnB. Sự đông đặcC. Sự đông kếtD. Sự đông tụ Câu 59. Dung dịch lòng trắng trứng gọi là dung dịch: A. AnbuminB. InsulinC. Cazein D. Hemoglobin Câu 60. Hiện tượng riêu cua nổi lên khi nấu canh cua là do: A. Sự đông kếtB. Sự đông tụC. Sự đông rắn D. Sự đông đặc Câu 61. Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng? A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đv.C) B. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α và β-aminoaxit Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 48
  49. Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC D. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axitnucleic, Câu 62. Một chất khi thủy phân trong mội trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là: A. XenlulozơB. Protit.C. Tinh bộtD. Saccarozơ Câu 63. Saccarozơ và glucozơ đều có A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. B. Phản ứng với dung dịch NaCl.C. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit D. Phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Câu 64. Cho Glyxin và Alanin thực hiện phản ứng trùng ngưng thì thu được mấy peptit: A. 2B. 5C. 4 D. 3 Câu 65. Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit: A. H2N-CH2CH2CONH-CH2-COOHB. H 2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH C. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH Câu 66. Chất nào sau đây cho phản ứng màu biure: A. ĐipeptitB. GlucozơC. Lòng trắng trứng D. Glixerol Câu 67. Cho đipeptit có công thức: HN CH2 CONH CH CO CH3 Các -amino axit tạo nên peptit là: A. 2 Gốc GlixinB. Alanin và glixinC. Glyxin và Alanin D. 2 gốc Alanin Câu 68. Tripeptit là hợp chất: A. Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau B. Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit C. Có liên kết peptit mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit D. Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau Câu 69. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng? A. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu quỳ tím B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh C. Dung dịch các amino axit đều làm không đổi màu quỳ tím D. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang đỏ Câu 70. Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là: A. Protit luôn chứa chức hiđrôxylB. Protit luôn là chất hữu cơ no C. Protit luôn chứa NitơD. Protit có khối lượng phân tử lớn hơn Câu 71. Protein có thể được mô tả như thế nào? A. Chất polime ngưng tụB. Chất polime trùng hợp C. Chất PoliesteD. Chất polime đồng trùng hợp Câu 72. Khi thủy phân hoàn toàn policaproamit trong ddịch NaOH nóng, dư được sản phẩm nào sau đây? A. H2N(CH2)5COOHB. H 2N(CH2)6COONaC. H 2N(CH2)6COOHD. H 2N(CH2)5COONa Câu 73. Có bao nhiêu tripeptit được hình thành từ alanin và glixin? A. 3B. 2C. 6 D. 4 Câu 74. Trong Bốn ống nghiệm mất nhãn riêng biệt từng dung dịch: glixerol, lòng trắng trứng, tinh bột, xà phòng.thứ tự hoá chất dùng để nhận biết mỗi dung dịch là đáp án nào sau đây? A. Cu(OH)2, dung dịch iot, quỳ tím, HNO3 đặc B. Cu(OH)2, quỳ tím, HNO3 đặc, dung dịch iot C. Dung dịch iot, HNO3 đặc, Cu (OH)2, quỳ tímD. Quỳ tím, dung dịch iot, Cu (OH) 2, HNO3 đặc Câu 75. Câu nào sau đây không đúng? A. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím xanh B. Phân tử protein đều được cấu tạo từ các mạch polipeptit tạo nên C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng D. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi dun nóng Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 49