Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi Đại học môn Sinh học các năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi Đại học môn Sinh học các năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- huong_dan_giai_chi_tiet_cac_bai_tap_trong_de_thi_dai_hoc_mon.doc
Nội dung text: Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi Đại học môn Sinh học các năm
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ ĐẠI HỌC 2009 BT 1) Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì cĩ một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng cĩ da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là A. 0,25%. B. 0,025%. C. 0,0125%. D. 0,0025%. Hướng dẫn giải Cứ 100 người da bình thường (A-) thì cĩ một người mang gen bạch tạng (Aa) => Aa = 0,01. Để sinh con bạch tạng (aa) thì cả bố và mẹ đều phải cĩ KG Aa x Aa với xác suất: 0,01 x 0,01 x 1/4 = 0,000025 = 0,0025%. BT 2) Ở ngơ, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Cĩ thể dự đốn số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 44. B. 20. C. 80. D. 22. Hướng dẫn giải Thể bốn (2n+2+2) = 22. Kì sau nguyên phân: NST đã nhân đơi (ở kì trung gian) và đang phân li về 2 cực của tế bào (kì sau) nhưng vẫn chưa tách ra thành 2 tế bào nên số NST là 44. BT 3) Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli cĩ tỉ lệ các loại nuclêơtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuơn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN cĩ chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêơtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là A. G = X = 320, A = T = 280. B. G = X = 280, A = T = 320. C. G = X = 240, A = T = 360. D. G = X = 360, A = T = 240. Hướng dẫn giải - Tổng số Nu của mARN: 1200 mARN: A = 20% = 240 U = 40% = 480 G = 15% = 180 X = 25% = 300 ADN: Mạch gốc: T1 A1 X1 G1 Mạch BS: A2 T2 G2 X2 Cả 2 mạch: A = T = 720 G = X = 480 Phân tử ADN được tổng hợp nhân tạo cĩ ½ nguyên liệu từ mạch mARN ban đầu nên mơi trường cung cấp 1/2 số nu A = T = 360; G = X = 240. BT 4) Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hồn tồn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hồn tồn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hồn tồn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt AB AB nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng cĩ alen tương ứng trên Y. Phép lai: X D X d X DY cho F1 cĩ ab ab kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 cĩ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%. Hướng dẫn giải ab ab ab F1: thân đen, cánh cụt, mắt đỏ cĩ 3 KG: X D X D , X D X d , X DY chiếm 15% => con đực thân đen, cánh ab ab ab cụt, mắt đỏ chiếm 1/3 trong tổng số 15% 5%. BT 5) Ở một lồi thực vật, gen A quy định hạt cĩ khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt khơng cĩ khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy cĩ 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt cĩ kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là A. 36%. B. 16%. C. 25%. D. 48%. Hướng dẫn giải 10000 hạt cĩ 6400 hạt nảy mầm (A-) => số hạt khơng nảy mầm (aa) = 3600 aa = 0,36 => a = 0,6; A = 0,4. => Hạt nảy mầm đồng hợp (AA)/tổng số hạt nảy mầm (A-) = 0,16/0,64 = 0,25 = 25%. Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ BT 6) Ở một lồi thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: gen A gen B ↓ ↓ enzim A enzim B ↓ ↓ Chất khơng màu 1 Chất khơng màu 2 Sắc tố đỏ. Các alen a và b khơng cĩ chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (khơng cĩ sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm tồn cây cĩ hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Hướng dẫn giải Ptc: Trắng x Trắng F1: 100% đỏ (A-B-) => Ptc: AAbb x aaBB => F1: AaBb; F1 x F1 => F2: 9 đỏ: 7 trắng. BT 7) Ở một lồi thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả trịn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hồn tồn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, trịn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, trịn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, trịn. Trong trường hợp khơng xảy ra hốn vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? AB ab BD bd Ad ad AD ad A. Dd dd . B. Aa aa . C. Bb bb D. Bb bb ab ab bd bd aD ad ad ad Hướng dẫn giải - Xét riêng từng tính trạng: Cao/Thấp = 1/1 => Aa x aa Đỏ/Vàng = 1/1 => Bb x bb Trịn/Dài = 1/1 => Dd x dd - Tính trạng chiều cao và màu sắc PLĐL, tính trạng màu sắc và hình dạng quả cũng PLĐL. - Nhưng ở F1: cao (A) chỉ đi với dài (d), thấp (a) chỉ đi với trịn (D) => 2 gen này cùng nằm trên một NST và dị hợp Ad ad chéo => Đáp án C: Bb bb . aD ad BT 8) Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F 1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm tồn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là A. 1/2. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/4. Hướng dẫn giải F1: 3 cao : 1 thấp => P: Aa x Aa F1: 1AA:2Aa:1aa => F1 tự thụ cho F2 100% cao (A-) phải cĩ KG AA chiếm 1/4 => ĐA C. BT 9) Một nhĩm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và khơng xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử khơng mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là A. 1/16. B. 1/2. C. 1/4. D. 1/8. Hướng dẫn giải - Cặp NST số 3 : kí hiệu NST bình thường là A, NST bị đột biến là a - Cặp NST số 5 : kí hiệu NST bình thường là B, NST bị đột biến là b => Số giao tử tối đa: AB, Ab, aB, ab => giao tử khơng đột biến là AB chiếm 1/4 => ĐA C. BT 10) Một lồi thực vật cĩ bộ NST 2n = 14. Hãy tính số loại thể một kép (2n-1-1) cĩ thể cĩ ở lồi này. A. 42. B. 21. C. 7. D. 14. Hướng dẫn giải: Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ 7! Dùng cơng thức tổ hợp khơng lặp: C 2 21 => ĐA B. 7 2! 7 2 ! BT 11) Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; gen B quy định máu đơng bình thường, alen b quy định bệnh máu khĩ đơng. Các gen này nằm trên NST giới tính X, khơng cĩ alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong cơ thể người là bao nhiêu? A. 42. B. 36. C. 39. D. 27. Hướng dẫn giải : - Vì gen quy định khả năng nhìn màu của mắt và gen quy định khả năng đơng máu cùng nằm trên NST giới tính X nên số alen của cả 2 gen này là: 2 x 2 = 4 alen. + Ở nam giới là giới dị giao tử nên số kiểu gen = số alen = 4. 4(4 1) + Ở nữ giới là giới đồng giao tử nên giống như gen nằm trên NST thường = = 10 2 => Tổng số kiểu gen 4 + 10 = 14. - Gen quy định thuận tay phải/trái cĩ 2 alen cĩ 3 kiểu gen. => Số kiểu gen của cả 3 gen trên là: 14 x 3 = 42. => ĐA A. BT 12) Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N 15 phĩng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang mơi trường chỉ cĩ N 14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đơi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hồn tồn chứa N14? A. 32. B. 30. C. 16. D. 8. Hướng dẫn giải 25 – 2 = 30 => ĐA B. BT 13) Ở cừu, kiểu gen HH quy định cĩ sừng, kiểu gen hh quy định khơng sừng, kiểu gen Hh biểu hiện cĩ sừng ở cừu đực và khơng sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực khơng sừng với cừu cái cĩ sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là A. F1: 100% cĩ sừng; F2: 1 cĩ sừng: 1 khơng sừng. B. F1: 100% cĩ sừng; F2: 3 cĩ sừng: 1 khơng sừng. C. F1: 1 cĩ sừng : 1 khơng sừng; F2: 3 cĩ sừng: 1 khơng sừng. D. F1: 1 cĩ sừng : 1 khơng sừng; F2: 1 cĩ sừng: 1 khơng sừng. Hướng dẫn giải P: ♂khơng sừng hh x ♀cĩ sừng HH F1 : 100% Hh (1♂cĩ sừng : 1♀khơng sừng) F1xF1 F2 : 1HH (cĩ sừng) : 2 Hh (1♂cĩ sừng : 1♀khơng sừng) : 1hh (khơng sừng) 1 sừng : 1 khơng sừng. => ĐA D BT 14) Cho sơ đồ phả hệ sau: I : nữ bình thường : nam bình thường II : nữ bệnh P : nam bệnh P III ? : nam bệnh Q Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng cĩ alen tương ứng trên Y. Biết rằng khơng cĩ đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lịng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là A. 6,25%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%. Hướng dẫn giải - Bố (III) cĩ KG : PpXQY; Mẹ (III) cĩ KG: ppXQXQ (1/2) hoặc ppXQXq (1/2) - Xác suất sinh con trai mắc cả 2 bệnh cĩ KG: P-XqY chiếm tỉ lệ: 1/2 (con trai) x 1/2 (mắc bệnh P) x 1/2 (mẹ mang Xq) x 1/2 (con bệnh Q) = 1/16 = 6,25%. => ĐA A BT 15) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ A. 27/256. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64. Hướng dẫn giải : 4! - Số kiểu tổ hợp với 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn trên tổng số 4 tính trạng là C3 4 kiểu. 4 3!1! 3 3 3 3 1 3 1 27 - Xác suất xuất hiện 1 tổ hợp với 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là = . 4 4 4 4 4 4 256 - Xác suất để phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con 27 27 là: 4 x = . => ĐA D 256 64 ĐẠI HỌC 2010 BT 1) Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F dị hợp về 3 cặp gen 1 trên. Cho F giao phấn với nhau thu được F , trong đĩ cây cĩ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 1 2 4%. Biết rằng hốn vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây cĩ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả trịn ở F chiếm tỉ lệ 2 A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%. Hướng dẫn giải F2: A-B-D- = ? F2: aabbdd = 0,04. Mà dd = 0,25 => aabb = 0,04/0,25 = 0,16 => (A-B-) = 0,5 + 0,16 = 0,66 (1) D- = 0,75 (2) Từ (1) và (2) => A-B-D- = 0,66 x 0,75 = 0,495 = 49,5%.=> ĐA D BT 2) Cho sơ đồ phả hệ sau: I : nữ bình thường : nam bình thường II : nữ bệnh : nam bệnh III ? Sơ đồ phả hệ trên mơ tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng khơng xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là A. 1/8. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/6. Hướng dẫn giải - Bố mẹ bình thường nhưng con bị bệnh => bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định (Nếu gen/Y thì con trai nhận gen bệnh từ bố - nhánh phải => loại. Nếu gen/X thì con gái bệnh nhận gen bệnh từ bố - nhánh trái => loại). - Bố (III) cĩ 2 KG: AA (1/3) hoặc Aa (2/3). Mẹ (III) cĩ KG: aa => Xác suất sinh con gái bị bệnh = 1/2 (xs con gái) x 2/3 (xs bố Aa) x 1/2 (con bệnh) = 1/6. => ĐA D BT 3) Người ta sử dụng một chuỗi pơlinuclêơtit cĩ (T + X)/(A + G) = 0,25 làm khuơn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pơlinuclêơtit bổ sung cĩ chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuơn đĩ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêơtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: A. A + G = 25%; T + X = 75%. B. A + G = 80%; T + X = 20%. C. A + G = 75%; T + X = 25%. D. A + G = 20%; T + X = 80%. Hướng dẫn giải Mạch khuơn: (A+G) = 4 (T+X) => Trên mạch bổ sung (mtcc) là ngược lại : (T+X) = 4(A+G) => ĐA: D. BT 4) Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể cĩ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và khơng cĩ đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là khơng đúng? Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ A. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. B. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. C. Hốn vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. D. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%. Hướng dẫn giải Ở đời con, KH lặn aabb = 0,04 => 0,2ab (mẹ Ab/aB) . 0,2ab (bố Ab/aB) => f =40%, cả 2 bên (D). Hoặc 0,4ab (mẹ AB/ab) . 0,1ab (bố Ab/aB) => f = 20%, cả 2 bên (B). Hoặc 0,5ab (mẹ AB/ab) . 0,08ab (bố Ab/aB) => f = 16%, HV 1 bên (C). => ĐA: A BT 5) Gen A cĩ chiều dài 153nm và cĩ 1169 liên kết hiđrơ bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đơi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đơi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đơi, mơi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêơtit loại ađênin và 1617 nuclêơtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là A. mất một cặp A - T. B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. C. mất một cặp G - X. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. Hướng dẫn giải Gen A: N = 900 = 2A + 2G H = 1169 = 2A + 3G => A = T = 181; G = X = 269. Gen A nhân đơi 2 lần => mtcc: A=T=181 x (23-1) = 181 x 3 = 543 G=X=269 x (23-1) = 269 x 3 = 807. Gen đột biến a nhân đơi 2 lần => mtcc : A=T=1083-543 = 540 (ít hơn 3 => giảm 1 cặp) G=X=1617-807 = 810 (nhiều hơn 3 => tăng 1 cặp) => ĐA : B BT 6) Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb khơng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử cĩ thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab. C. ABb và a hoặc aBb và A. D. Abb và B hoặc ABB và b. Hướng dẫn giải - Cặp Aa -> 2 loại giao tử: A và a - Cặp Bb -> 2 loại giao tử: Bb và O => ĐA: C BT 7) Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể cĩ kiểu gen ABab đã xảy ra hốn vị giữa alen A và a. Cho biết khơng cĩ đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hốn vị gen. D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hốn vị gen. Hướng dẫn giải - Vì cĩ HVG nên quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử. - Vì 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng nên tỉ lệ là 1:1:1:1, khơng phụ thuộc tần số hốn vị (ĐA: A) BT 8) Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng lồi, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả trịn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả trịn. - Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả trịn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả trịn. Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen cĩ hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen cĩ hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và khơng cĩ đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là A. Ab/aB. B. aB/ab. C. AB/ab. D. Ab/ab. Hướng dẫn giải Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ Xét phép lai: Cây (I) x cây thứ nhất : - Cao/Thấp = 3/1 => Aa x Aa (1) - Trịn/Bầu dục = 1/1 => Bb x bb (2) Xét phép lai: Cây (I) x cây thứ hai : - Cao/Thấp = 1/1 => Aa x aa (3) - Trịn/Bầu dục = 3/1 => Bb x Bb (4) Từ (1) và (3) => Cây (I) cĩ KG Aa Từ (2) và (4) => Cây (I) cĩ KG Bb Cây thứ nhất cĩ KG: Ab/ab; Cây thứ hai cĩ KG: aB/ab Cả 2 phép lai đều cho cây aabb (thấp, bầu dục) = 90/480 = 0,1785. Mà ab nhận từ cây thứ nhất và cây thứ hai đều chiếm 0,5 => ab nhận từ cây (I) là 0,1785/0,5 = 0,375 (giao tử liên kết) => Cây (I) dị hợp đều: AB/ab (ĐA: C) BT 9) Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất cĩ 3 alen, nằm trên đoạn khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai cĩ 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp khơng xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên cĩ thể được tạo ra trong quần thể này là A. 90. B. 15. C. 45. D. 135. Hướng dẫn giải Gen 1 nằm trên X cĩ 3 alen => Giới XX cĩ 3(3+1)/2 = 6 KG; Giới XY cĩ 3 KG => Tổng: 9 KG Gen 2 nằm trên NST thường cĩ 5 alen => 5(5+1)/2 = 15KG 2 cặp NST này PLĐL => Số KG tối đa: 9 x 15 = 135 (ĐA: D) BT 10) Giao phấn giữa 2 cây (P) đều cĩ hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cĩ hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F 2 cho giao phấn với nhau. Cho biết khơng cĩ đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa trắng cĩ kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là bao nhiêu? A. 81/256. B. 1/81. C. 16/81. D. 1/16. Hướng dẫn giải: Pt/c: Trắng x Trắng F1: 100% đỏ F2: 9 đỏ : 7 trắng - Từ kết quả F2 cĩ 16 tổ hợp => tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Trong đĩ, 9 hoa đỏ (A-B-) gồm: 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb. 7 hoa trắng gồm: 3(A-bb), 3(aaB-), 1(aabb). - Để hai cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với nhau làm xuất hiện cây hoa trắng đồng hợp lặn (aabb) ở F 3 thì hai cây hoa đỏ này phải cĩ kiểu gen AaBb x AaBb. - Xác suất để hai cây hoa đỏ ở F2 cĩ kiểu gen AaBb là: 4/9 x 4/9. - Xác suất để phép lai AaBb x AaBb xuất hiện cây hoa trắng (aabb) là 1/16. => Xác suất chung: 4/9 x 4/9 x 1/16 = 1/81. => ĐA B BT 11) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn và khơng cĩ đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con cĩ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 27/128. B. 9/256. C. 9/64. D. 9/128. Hướng dẫn giải : 4! - Số kiểu tổ hợp với 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn trên tổng số 4 tính trạng là C 2 6 kiểu. 4 2!2! 3 3 1 1 9 - Xác suất xuất hiện 1 tổ hợp với 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là 4 4 4 4 256 - Xác suất để phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con 9 54 27 là 6 => ĐA A 256 256 128 ĐẠI HỌC 2011 BT 1) Cho sơ đổ phả hệ sau: Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ Sơ đồ phả hệ trên mơ tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng khơng xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa cĩ đủ thơng tin là: A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16 Hướng dẫn giải - Tính trạng di truyền liên tục qua các thế hệ, bố mẹ (12 và 13) bị bệnh nhưng con (18 và 19) khơng bị bệnh => bệnh do gen trội quy định. - Bệnh do gen nằm trên NST thường (Vì nếu gen/Y thì bố bệnh sẽ di truyền cho tất cả con trai => loại. Nếu gen/X thì mẹ (1) khơng thể sinh con trai (5) bị bệnh => loại). - Trong phả hệ những người bình thường đều cĩ kiểu gen aa (1,3,7,8,9,11,14,15,16,18,19) - Những người bị bệnh (2,4,5,6,10,12,13) đều cĩ kiểu gen Aa - Riêng những người 17,20 cĩ thể cĩ kiểu gen AA hoặc Aa do được sinh ra từ cặp bố mẹ 12 và 13 đều cĩ kiểu gen Aa. => ĐA C BT 2) Ở một lồi thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều cĩ 1200 nuclêơtit. Alen B cĩ 301 nuclêơtit loại ađênin, alen b cĩ số lượng 4 loại nuclêơtit bằng nhau. Cho hai cây đều cĩ kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, cĩ một loại hợp tử chứa tổng số nuclêơtit loại guanin của các alen nĩi trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A. Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb Hướng dẫn giải Ta cã ở Alen B : A = 301 => G = 299 ở Alen b : A = T = G = X = 300 mà 1199 = 300x3+299 =>Kiểu gen của loại hợp tử này là: Bbbb => ĐA A BT 3) Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F 1 tồn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A.1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1 C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1 Hướng dẫn giải - F2 cĩ tỉ lệ KH: 89 : 69 9 : 7 = 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 => F1 : AaBb. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là ( 1: 2 : 1)2 = 1:2:1:2:4:2:1:2:1 (ĐA: C) - Trong khi A: 15 tổ hợp; B: 12 tổ hợp; D: 17 tổ hợp. BT 4) Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hồn tồn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, AB DE AB DE phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và ab de ab de giao tử cái đều xảy ra hốn vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e cĩ tần số 40%, cho F1 cĩ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, trịn chiếm tỉ lệ: A. 38,94% B. 18,75% C. 56,25 % D. 30,25% Hướng dẫn giải Xét riêng từng cặp NST tương đồng: Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ AB AB - P: x ab ab G: AB = ab = 0,4 Ab = aB = 0,1 F1: ab/ab = 0,4 x 0,4 = 0,16 => A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66 DE DE - P: x de de G: DE = de = 0,3 De = dE = 0,2 F1: de/de = 0,3 x 0,3 = 0,09 => D-E- = 0,5 + 0,09 = 0,59 => Cao, tím, đỏ, trịn ở F1 = 0,66. 0,59 = 0,3894 = 38,94% => ĐA A BT 5) Trong quần thể của một lồi thú, xét 2 locut: locut một cĩ 3 alen là A1, A2, A3; locut hai cĩ 2 alen là B và b. Cả hai locut đều nằm trên đoạn khơng tương đồng trên NST giới tính X và các alen của hai locut này liên kết khơng hồn tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí truyết, số kiểu gen tối đa về hai locut trên trong quần thể này là bao nhiêu? A. 18. B. 36. C. 30. D. 27. Hướng dẫn giải : Vì hai gen này cùng nằm trên 1 NST giới tính nên số alen của cả hai gen này là: 3 x 2 = 6 alen. + Ở nam giới là giới dị giao tử nên số kiểu gen = số alen = 6. + Ở nữ giới là giới đồng giao tử nên giống như gen nằm trên NST thường = 6(6+1)/2 = 15. => Tổng số kiểu gen: 6 + 6 + 15 = 27. => ĐA D BT 6) Một gen ở sinh vật nhân thực cĩ 3900 liên kết hidrơ và cĩ 900 nuclêơit loại guanin. Mạch 1 của gen cĩ số nuclêơtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêơtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêơtit của mạch. Số nuclêơtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 B. A = 750; T = 150; G = 150 ; X = 150 C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D. A = 450; T = 150; G = 150 ; X = 750 Hướng dẫn giải : Ta cĩ: H = 3900, G = 900 => A = 600 => N = 3000 mà A1 = 30.1500/100 = 450 => T1 = 600 – 450 = 150, tương tự G1 = 150 => X1 = 900 - 150 = 750. => ĐA D BT 7) Ở một lồi thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen khơng alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen cĩ mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ cĩ một trong hai alen cho quả trịn và khi khơng cĩ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen cĩ 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả trịn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả trịn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD Ad AD A. Bb B. Aa C. BB D. Bb aD bd AD ad Hướng dẫn giải : - Xét riêng từng tính trạng ta cĩ tỉ lệ: - Dẹt : trịn : dài = 9: 6: 1 => Kiểu gen ở P là AaBb (PLĐL) - Đỏ : trắng = 3 : 1 => Kiểu gen ở P là Dd => P cĩ kiểu gen là (AaBb, Dd) . Tuy nhiên F1 chỉ cĩ 16 tổ hợp = 4 x4 => P cho 4 loại giao tử => cĩ hiện tượng liên kết gen. Ad F1 khơng cĩ kiểu hình dài, trắng (aabbdd) nên bố mẹ khơng cho giao tử (abd) => P: Bb (ĐA: A) aD BT 8) Ở một lồi thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cơnsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đĩ đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F 2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n cĩ khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là: A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa Hướng dẫn giải F2 cĩ tỉ lệ KH: 1190 : 108 11 : 1 => P: AAaa x Aa => F2: AAA = aaa = 1/12 Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ => ĐA: 1AAA: 5AAa : 5Aaa : 1aaa (B). BT 9) Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut cĩ hai alen, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) cĩ kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hĩa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa Hướng dẫn giải - Qua 1 thế hệ ngẫu phối => quần thể CB : aa = 0,16 => a = 0,4, A = 0,6 - Tần số alen khơng thay đổi => thế hệ ban đầu (P) tần số alen giống như ở F1. a = 0,4 = aa + Aa/2 = 0,25 + Aa/2 => Aa = 0,3 => AA = 0,45 => Thành phần KG của P: 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa => ĐA: A BT 10) Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả trịn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả trịn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả trịn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả trịn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả trịn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: AB Ad AD Bd A.Dd B. Bb C. Bb D. Aa ab aD ad bD Hướng dẫn giải - Xét riêng từng tính trạng đều cĩ tỉ lệ 3 : 1 => Kiểu gen P: (Aa,Bb,Dd). - Tỉ lệ F 1 là 3:1:6:2:3:1 => cĩ 16 tổ hợp kết luận cĩ 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và F 1 liªn kÕt hoµn toµn. - F1 khơng cĩ kiểu hình thấp, dài (aadd) nên bố mẹ khơng thể cho giao tử (ad) => a và d cùng nằm trên 1 cặp NST và dị hợp chéo. (ĐA: B) BT 11) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hồn tồn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hồn tồn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hồn tồn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi cĩ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng khơng xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%. Hướng dẫn giải - Tính trạng màu mắt: P: Mẹ đỏ cĩ KG: XDX-; Bố đỏ cĩ KG: XDY D d Mà F1 thu được ruồi mắt trắng => Mẹ mắt đỏ cĩ KG X X d - Ruồi mắt trắng F1 là ruồi đực (X Y) chiếm tỉ lệ 2,5%, ruồi mắt đỏ F1 cĩ tỉ lệ 0,75. ab d => Ruồi đen, cụt ở F1: X Y = 0,025 => ab/ab = 0,025/0,25 = 0,1 => A-B- = 0,5 + 0,1 = 0,6 ab D Mà ruồi mắt đỏ F1 cĩ tỉ lệ 0,75. => A-B-X - = 0,6 x 0,75 = 0,45 = 45% (ĐA: B). BT 12) Cho biết khơng xảy ra đột biến, tính theo lí truyết, xác suất sinh một người con cĩ 2 gen trội của một cặp vợ chồng đều cĩ kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu? A. 5/16. B. 3/32. C. 27/64. D. 15/64. Hướng dẫn giải : - Số tổ hợp ở đời con là: 23 23 64 . 6! - Số tổ hợp cĩ 2 alen trội trên tổng số 6 alen là: C 2 15 . 6 2!4! 15 => Xác suất sinh một người con cĩ 2 gen trội của một cặp vợ chồng đều cĩ kiểu gen AaBbDd là: . 64 => ĐA: D BT 12) Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hồn tồn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F 1, số cây cĩ kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ cĩ kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nĩi trên ở F1 là: Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ A. 1% B. 66% C. 59% D. 51% Hướng dẫn giải P: Cao, đỏ x Cao, đỏ XÐt F1: Thấp, vàng (aabb) = 1% = 0,01 => 0,1ab x 0,1ab (lµ giao tư HV) => AB = ab = 0,1 => Cây cao, đỏ đồng hợp tử cĩ kiểu gen AB/AB = 0,1.0,1 = 1% => ĐA: A BT 13) Ở ngơ, cĩ 3 gen khơng alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều cĩ 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen cĩ mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt cĩ màu; các kiểu gen cịn lại đều cho hạt khơng màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt cĩ màu (P) thụ phấn cho 2 cây: - Cây thứ nhất cĩ kiểu gen aabbRR thu được các cây lai cĩ 50% số cây cho hạt cĩ màu. - Cây thứ hai cĩ kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai cĩ 25% số cây cho hạt cĩ màu. Kiểu gen của cây (P) là A. AaBBRr. B. AABbRr. C. AaBbRr. D. AaBbRR. Hướng dẫn giải - Cây thứ nhất cĩ kiểu gen aabbRR chỉ cho 1 loại gtử abR mà thu được các cây lai cĩ 50% số cây hạt cĩ màu nên P phải cho giao tử (AB-) = 1/2. (1) - Cây thứ hai cĩ kiểu gen aaBBrr chỉ cho 1 loại giao tử aBr mà cây lai cĩ 25% số cây hạt cĩ màu (A-B-R-)vậy P phải cho giao tử (A-R) = 1/4 và dị hợp 2 cặp gen (2) - Từ (1) và (2) => P cĩ KG AaBBRr. => ĐA: A ĐẠI HỌC 2012 BT 1) Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: A. 3:3:1:1 B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 3:1:1:1:1:1 D. 2:2:1:1:1:1 Hướng dẫn giải - Xét từng tính trạng: + cao/thấp = 1/1 => P: Aa x aa => F1: 1Aa : 1aa + đỏ/trắng = 3/1 => P: Bb x Bb => F1: 1BB : 2Bb : 1bb => KG P: AaBb x aaBb. - Vì 2 cặp gen PLĐL nên: Tỷ lệ KG chung = (1:1)(1:2:1) = 1:1:2:2:1:1. Chọn D BT 2) Ở một lồi thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. - Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ cĩ một loại kiểu hình. Biết rằng khơng xảy ra đột biến và các cá thể con cĩ sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: A. AaBb, Aabb, AABB. B. AaBb, aaBb, AABb. C. AaBb, aabb, AABB. D. AaBb, aabb, AaBB. Hướng dẫn giải - P: cao, đỏ (A-B-) - F1 thu được 4 loại KH (số loại KH tối đa), trong đĩ chắc chắn cĩ aabb => P dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb - Xét phép lai 1: tỷ lệ phân ly KH 1:1:1:1 => đây là tỷ lệ lai phân tích => KG của cây 1 là aabb - Xét phép lai 2: đời con chỉ thu được 1 loại KH => cây 2 chỉ cho 1 loại giao tử và phải trội về 2 tính trạng => cây 2 cĩ KG AABB => ĐA: B Hướng dẫn giải BT 3) Ở một lồi thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hồn tồn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng khơng phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n cĩ khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội cĩ kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là bao nhiêu? A. 105:35:3:1. B. 105:35:9:1. C. 35:35:1:1. D. 33:11:1:1. Hướng dẫn giải: Phép lai: P: AAaaBbbb x AaaaBbbb. - Xét riêng từng tính trạng: + Tính trạng màu sắc hoa: AAaa x AAaa => 35 đỏ (A ) : 1 vàng (aaaa) + Tính trạng vị quả: Bbbb x Bbbb => 3 ngọt (B ) : 1 chua (bbbb) Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ - Xét cả 2 tính trạng: áp dụng quy luật nhân xác suất Tỉ lệ kiểu hình chung = (35 đỏ: 1 vàng)(3 ngọt : 1 chua) = 105 đỏ, ngọt : 35 đỏ, chua : 3 vàng, ngọt : 1 vàng, chua. => ĐA: A BT 4) Ruồi giấm cĩ bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen di hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen cĩ hai alen nằm ở vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu khơng xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực cĩ kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân cĩ thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 16. C. 192. D. 24. Hướng dẫn giải: - 2n = 8 => cĩ 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đĩ cĩ 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp NST giới tính, ở con đực là cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY. - Xét 3 cặp NST thường: một cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp => số loại giao tử tối đa là 4 (ruồi giấm đực khơng cĩ hốn vị gen, nhưng do trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường cĩ thể cĩ 2 kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB vì vậy nếu tính trong quần thể khi giảm phân cho 4 loại giao tử là AB, ab, Ab, aB) => 3 cặp nhiễm sắc thể thường cho tối đa 4 x 4 x 4 = 43 = 64 loại giao tử. - Xét cặp NST giới tính cĩ 1 gen với 2 alen nằm ở vùng khơng tương đồng của X => số loại giao tử tối đa được tạo ra = 3 (XA, Xa, Y) => Số loại giao tử tối đa được tạo ra ở cả 4 cặp NST là: 64 x 3 = 192. => ĐA: C BT 5) Cho sơ đồ phả hệ mơ tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hồn tồn. : Nữ bình thường I : Nam bình thường II : Nữ bị bệnh III : Nam bị bệnh ? Biết rằng khơng xảy ra đột biến và bố của người đàn ơng ở thế hệ thứ III khơng mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lịng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là A. 1/18. B. 1/32. C. 1/4. D. 1/9. Hướng dẫn giải: - Bệnh do gen lặn quy định vì bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh. - Bệnh do gen quy định nằm trên NST thường, vì + Nếu gen nằm trên Y thì con trai (II) bị bệnh thì bố (I) phải bị bệnh nhưng ở đây bố bình thường (loại) + Nếu gen nằm trên X thì con gái bị bệnh (III) thì bố (II) phải bị bệnh, mẹ dị hợp tử. điều này trái với phả hệ (loại) => Bệnh do gen nằm trên NST thường. Ta cĩ thể suy luận như sau: - Thế hệ I: Aa x Aa => thế hệ II: con gái (A-) cĩ thể cĩ là AA (1/3) hoặc Aa (2/3). - Để con đầu lịng của cặp vợ chồng ở thế hệ III bị bệnh (aa) thì cả 2 vợ chồng đều cĩ kiểu gen Aa, vì bố của người đàn ơng cĩ kiểu gen AA nên mẹ phải cĩ kiểu gen Aa (2/3) => II: AA x Aa => F: 1/2AA : 1/2Aa. => Xác suất để người đàn ơng ở thế hệ thứ III cĩ kiểu gen Aa là 2/3 x 1/2 = 1/3 (*). - Người phụ nữ ở thế hệ III (A-) cĩ thể là AA (1/3) hoặc Aa (2/3) ( ) => III. Aa x Aa => F: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa ( ) - Từ (*), ( ), ( ) => Xác suất người con đầu lịng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/3 x 2/3 x 1/4 = 1/18. => ĐA: A BT 6) Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường cĩ hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hồn tồn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền cĩ 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hơn với một người đàn ơng thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lịng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là bao nhiêu? A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%. Hướng dẫn giải: - Số người thuận tay phải (A-) = 0,64 => số người thuận tay trái (aa) = 1 – 0,64 = 0,36 => a = 0,6 => A= 0,4 => P: 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1 - Người phụ nữ thuận tay trái cĩ (aa) kết hơn với người đàn ơng thuận tay phải (AA hoặc Aa). Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ Cách 1: Muốn tính xác suất con đầu lịng thuận tay phải ta tính XS con thuận tay trái sau đĩ lấy 1 trừ đi thì ra XS thuận tay phải. - Để xuất hiện con thuận tay trái thì KG của bố là Aa => P: Aa x aa F1: 0,5Aa (phải): 0,5 aa (trái) 0,48 - Xác suất để người bố cĩ KG Aa = = 0,75 0,64 - Xác suất sinh con thuận tay trái = 0,75 x 0,5 = 0,375 => Xác suất sinh con thuận tay phải = 1 – 0,375 = 0,625 = 62,5%. Cách 2: Xác suất sinh con thuận tay phải - Nếu P: AA x aa F1: 100% A- (tay phải) 0,16 Xác suất để bố cĩ KG AA = = 0,25 => XS con thuận tay phải = 0,25 = 25% 0,64 - Nếu P: Aa x aa F1: 0,5Aa (phải): 0,5 aa (trái) 0,48 Xác suất để bố cĩ KG Aa = = 0,75 => XS con thuận tay phải = 0,75 x 0,5 = 0,375 0,64 => XS chung là: 0,25 + 0,375 = 0,625 = 62,5% => ĐA: D BT 7) Trong quần thể của một lồi động vật lưỡng bội, xét một lơcut cĩ ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lơcut trên trong quần thể là bao nhiêu ? A. 15. B. 6. C. 9. D. 12. Hướng dẫn giải : Gọi 3 alen lần lượt là a1, a2, a3 - Trên cặp nhiễm sắc thể XX (đồng giao tử) cĩ 3 loại giao tử là Xa1, Xa2, Xa3 => Số kiểu gen nằm trên cặp 3(3 1) nhiễm sắc thể XX = = 6 2 - Trên cặp nhiễm sắc thể XY: + Số giao tử nằm trên X là 3 (Xa1, Xa2,Xa3) + Số giao tử nằm trên Y là 3 (Ya1, Ya2, Ya3) => Số kiểu gen = 3 x 3 = 9 => Tổng số kiểu gen tối đa trong quần thể = 6 + 9 = 15. => ĐA: A BT 8) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hồn tồn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hồn tồn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hồn tồn so với alen d quy AB D d AB D định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X X Y thu được F 1. Trong tổng số các ruồi ở F 1, ruồi ab ab thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5% Hướng dẫn giải - Tỷ lệ Kh A-B-XD- = 0,525 trong đĩ tỷ lệ XD- = 0,75 => A-B- = 0,525/0,75 = 0,7. => A-bb = 0,75 – 0,7 = 0,05 => F1 : đực A-bbXDY = 0,05 x 0,25 = 0,0125 = 1,25%. (ĐA: B) BT 9) Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể cĩ kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể cĩ kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cĩ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 4% B. 8% C. 2% D. 26% Hướng dẫn giải - F1 thu được số cá thể cĩ KG AABB = aabb = 0,04 => 2 KG này đều được tạo thành do giao tử HV ab của ruồi giấm cái kết hợp với giao tử LK ab của ruồi giấm đực => KG của ruồi cái là Ab/aB, ruồi đực là AB/ab. - Ta cĩ ab/ab = 0,04 => tỷ lệ giao tử ab (cái) = 0,04/0,5 = 0,08 => f = 16%. => AaBb = 0,08 x 0,5 + 0,08 x 0,5 = 0,08 = 8%. ĐA: B BT 10) Một cá thể ở một lồi động vật cĩ bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào cĩ cặp nhiễm sắc thể số 1 khơng phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử cĩ 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 0,5% B. 0,25% C. 1% D. 2% Hướng dẫn giải - 2000 TB sinh tinh giảm phân tạo 2000 x 4 = 8000 tinh trùng Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ - 20 TB cĩ cặp NST số 1 khơng phân li, mỗi tế bào tạo 2 loại tinh trùng: tinh trùng (n+1) và tinh trùng (n-1) => 20 TB tạo ra 80 tinh trùng, trong đĩ 40 tinh trùng (n+1) và 40 tinh trùng (n-1) - 2n = 12 => n = 6. Giao tử chứa 5 NST là giao tử (n-1) chiếm tỷ lệ là: 40/8000 = 0,005 = 0,5%. ĐA: A BT 11) Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen khơng alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi cĩ đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ cĩ một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, cịn khi khơng cĩ alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thơng tin trên? (1) AAbb AaBb (3) AAbb AaBB (5) aaBb AaBB (2) aaBB AaBb (4) AAbb AABb (6) Aabb AABb Đáp án đúng là: A. (3), (4), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (4), (5), (6). Hướng dẫn giải - A-B- : hoa đỏ; A-bb, aaB-: hồng , aabb: hoa trắng => tương tác bổ sung theo tỷ lệ 9 : 6 : 1 - Cây hoa hồng thuần chủng cĩ thể cĩ KG AAbb hoặc aaBB lai với cây hoa đỏ (A-B-) => loại (5), (6) - F1 thu được 50% A-B- : 50% (A-bb, aaB-) => loại (3) vì cho 100% đỏ => ĐA: B BT 12) Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen cĩ hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền cĩ số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho tồn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đĩ giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Hướng dẫn giải - Cây hoa trắng cĩ KG aa = 0,04 => qa = 0,2 => pA= 0,8 => QT cĩ thành phần KG là: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 - Cho tồn bộ cây hoa đỏ ở QT giao phối ngẫu nhiên, ta phải tính lại tần số KG hoa đỏ cĩ KG AA và Aa trong QT: + Tần số KG AA = 0,64/ (0,64 + 0,32) = 2/3 + Tần số KG Aa = 0,32/ (0,64 + 0,32) = 1/3 => khi Aa x Aa => aa = 1/4 => tỷ lệ hoa trắng = 1/3 x 1/3 x 1/4 = 1/36 => hoa đỏ = 1 – 1/36 = 35/36. ĐA: B BT 13) Ở một lồi động vật, màu sắc lơng do một gen cĩ hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lơng xám, kiểu gen Aa quy định lơng vàng và kiểu gen aa quy định lơng trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lơng xám cĩ sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác cĩ sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lơng vàng cĩ sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác cĩ sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lơng trắng cĩ sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác cĩ sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lơng tráng và các cá thể lơng xám đều cĩ sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lơng vàng cĩ sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc lồi này cĩ thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chĩng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp: A. (1), (3) B. (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (2). Hướng dẫn giải - TPKG của QT đầu: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 => A = 1/2, a = 1/2 - Xét TH1, khi đĩ tần số KG Aa = 2/3, aa = 1/3 => A = 2/6 ; a = 4/6 - Xét TH 2, Khi đĩ tần số KG AA = 1/2, aa = 1/2 => A = 1/4 ; a = 1/4 (loại) - Xét TH 3, khi đĩ tần số KG AA = 1/3, Aa = 2/3 => A = 4/6 ; a = 2/6 - Xét TH 4, khi đĩ tần số KG Aa = 1/4 => A = 1/4 ; a = 1/4 (loại) => Chọn (1) và (3). ĐA: A BT 14) Một gen cĩ tổng số 2128 liên kết hiđrơ. Trên mạch một của gen cĩ số nuclêơtit loại A bằng số nuclêơtit loại T; số nuclêơtit loại G gấp 2 lần số nuclêơtit loại A; số nuclêơtit loại X gấp 3 lần số nuclêơtit loại T. Số nuclêơtit loại A của gen là A. 448. B. 224. C. 112. D. 336 Hướng dẫn giải - A1 = T1, G1= 2 A1, X1 = 3 T1 mà A = A1 + T1 ; G = G1 + X1 Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ - H = 2128 => 2A + 3G = 2128 => 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 2128, thay vào ta được: - 2( A1 + A1) + 3( 2A1 + 3A1) = 2128 => 4A1 + 6A1 + 9A1 = 2128 => A1 = 112 => A = 112 x 2 = 224. ĐA: B BT 15) Ở gà, gen qui định màu sắc lơng nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X cĩ hai alen: alen A qui định lơng vằn trội hồn tồn so với alen a qui định lơng đen. Cho gà trống lơng vằn thuần chủng giao phối với gà mái lơng đen thu được F 1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nĩi về kiểu hình ở F2, theo lý thuyết, kết luận nào sau đây khơng đúng? A. Gà trống lơng vằn cĩ tỉ lệ gấp đơi gà mái lơng đen. B. Gà trống lơng vằn cĩ tỉ lệ gấp đơi gà mái lơng vằn. C. Tất cả các gà lơng đen đều là gà mái. D. Gà lơng vằn và gà lơng đen cĩ tỉ lệ bằng nhau. Hướng dẫn giải - Ở gà: gà mái là XY, gà trống là XX. Từ dữ kiện đầu bài ta cĩ: A A a A a A A A A A a a - P: X X x X Y => F1: X X x X Y => F2: X X (vằn) : X Y (vằn) : X X (vằn): X Y (đen) => đáp án sai là D. Chọn D BT 16) Một phân tử ADN cĩ cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này cĩ tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân tử ADN này là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Hướng dẫn giải (A + T)/(G + X) = 1/4 => A/G = 1/4 => G = 4A mà A + G = 0,5 => 5A = 0,5 => A = 0,5/5 = 0,1 = 10% => G = 40%. ĐA: B ĐẠI HỌC 2013 BT 1) Ở một lồi động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường cĩ 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hồn tồn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ A. 39/64 B. 1/4 C. 3/8 D. 25/64 Hướng dẫn giải: - Vì con cái P cánh ngắn (aa) => Tất cả các con cánh dài ở F1 đều cĩ KG Aa => F1: 0,75Aa: 0,25aa - Tần số các alen ở F1: A = 0,75/2 = 0,375; a = 0,625 - F1 ngấu phối => F2: cánh ngắn (aa) = 0,625 x 0,625 = 25/64 => ĐA: D BT 2) Ở một lồi sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: AB De AB de . Biết rằng khơng phát sinh đột biến mới và hốn vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng ab de ab de nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể cĩ kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 7,2%. B. 0,8%. C. 2%. D. 8%. Hướng dẫn giải: AB AB ab - Xét cặp NST x , với f = 20% => = 0,4 x 0,4 = 0,16 ab ab ab De de de - Xét cặp NST x , với f = 10% => = 0,5 x 1 = 0,5 de de de => Số cá thể cĩ KG đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 0,16 x 0,5 = 0,08 = 8%. => ĐA: D BT 3) Ở một lồi động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường cĩ 2 alen, alen A trội hồn tồn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 90,5%. B. 3,45%. C. 85,5%. D. 0,5%. Hướng dẫn giải: - Giao tử đực (0,95A : 0,05a) x giao tử cái (0,9A : 0,1a) - Thể đột biến: aa = 0,05 x 0,1 = 0,005 Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ - Cơ thể dị hợp: Aa = 0,95 x 0,1 + 0,9 x 0,05 = 0,14 - Cơ thể mang gen đột biến (Aa và aa): 0,005 + 0,14 = 0,145 => Tỷ lệ: 0,005/ 0,145= 3,45% => ĐA: B BT 4) Ở một lồi động vật giao phối, xét phép lai ♂ ♀A aBb . GiảA asửB btrong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa khơng phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh cĩ thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 12 và 4. B. 9 và 12. C. 4 và 12. D. 9 và 6. Hướng dẫn giải: * Xét cặp Aa: - Ở cơ thể đực: Cặp Aa giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại giao tử là A và a. Tế bào đột biến cho thêm 2 loại giao tử đột biến là Aa và 0. - Ở cơ thể cái: Cặp Aa giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại giao tử là A và a. => Số loại tổ hợp lưỡng bội: 3 loại (AA, Aa, aa) Số loại tổ hợp lệch bội: 2 x 2 = 4 (AAa, Aaa, A, a) * Xét cặp Bb: Ở cơ thể đực và cơ thể cái cặp Bb giảm phân bình cho 2 loại giao tử là B và b. => Số loại tổ hợp: 3 => Tích xác suất: Số hợp tử lưỡng bội: 3 x 3 = 9 Số hợp tử lệch bội: 4 x 3 = 12 => ĐA: B BT 5) Ở một lồi động vật, alen A quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen a quy định lơng hung; alen B quy định chân cao trội hồn tồn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hồn tồn so AB D d Ab d với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ ♂ X X thu đđượcX Y F 1. Trong tổng số cá thể F1, số cá ab aB thể cái cĩ lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lơng xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 8,5%. B. 2%. C. 17%. D. 10%. Hướng dẫn giải: d d ab - ♀ F1 lơng hung, thân thấp, mắt đen ab/ab.X X = 0,01 => = 0,01/0,25 = 0,04 => 0,4 ab nhận từ mẹ và 0,1 ab ab nhận từ bố với f = 20%. D d D 2 2 - F1 lơng xám dị hợp (Aa), thân thấp (bb), mắt nâu (X X và X Y): [(0,4) + (0,1) ] x 0,5 = 8,5%. => ĐA: A BT 6) Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AAaaBBbb AAAABBBb . (2) AaaaBBBB AaaaBBbb . (3) AaaaBBbb AAAaBbbb (4) AAAaBbbb AAAABBBb . (5) AAAaBBbb Aaaabbbb . (6) AAaaBBbb AAaabbbb Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội cĩ khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con cĩ kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5) Hướng dẫn giải: Tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 24 tổ hợp. (1) AAaaBBbb AAAABBBb = 6 x 2 = 12 tổ hợp. (2) AaaaBBBB AaaaBBbb = 4 x 6 = 24 tổ hợp. (3)AaaaBBbb AAAaBbbb = 4 x 12 = 48 tổ hợp. (4) AAAaBbbb AAAABBBb = 2 x 4 = 8 tổ hợp. (5) AAAaBBbb Aaaabbbb = 4 x 6 = 24 tổ hợp. (6) AAaaBBbb AAaabbbb = 36 x 6 = 216 tổ hợp. => Đáp án D: (2) và (5). BT 7) Ở người, gen quy định dạng tĩc nằm trên nhiễm sắc thể thường cĩ 2 alen, alen A quy định tĩc quăn trội hồn tồn so với alen a quy định tĩc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ Quy ước I 1 2 : Nam tĩc quăn và khơng bị mù màu II 3 4 5 6 7 8 : Nữ tĩc quăn và khơng bị mù màu : Nam tĩc thẳng và bị mù màu III 9 10 11 12 ? Biết rằng khơng phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa cịn đầu lịng khơng mang alen lặn về hai gen trên là bao nhiêu? A. 4/9. B. 1/8. C. 1/3. D. 1/6. Hướng dẫn giải: - Xét cặp gen thứ nhất (A, a): Bố (10) và mẹ (11) đều cĩ tĩc quăn với xác suất: 1/3 AA : 2/3 Aa => Tần số A = 2/3 => Xác suất sinh con khơng mang gen bệnh về tính trạng này là AA = (2/3)2 = 4/9. - Xét cặp gen thứ hai (B, b): Bố (10) khơng mang gen bệnh (X BY) với xác suất 100%, mẹ (11) nhìn màu bình thường với xác suất: 1/2 XBXB : 1/2 XBXb => Tần số XB = 3/4. => Xác suất đứa cịn đầu lịng khơng mang alen lặn về hai gen trên là: 4/9 x 3/4 = 1/3. => ĐA: C BT 8) Ở một lồi thực vật, màu sắc hoa do một số gen cĩ 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (ký hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M cĩ thể là : Bd Ab AB A. AaBbDd B. Aa C. Dd D. Dd bD aB ab Hướng dẫn giải: - Xét tính trạng chiều cao cây: cao/thấp = 1/3 => hai cặp gen Bb, Dd phân li độc lập và cao (A-B-), thấp (A-bb, aaB-, aabb) => loại phương án B. - Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ/trắng = 1/1. - Tích cả hai tính trạng: (3 thấp : 1 cao)(1 đỏ : 1 trắng) = 3 thấp, đỏ : 3 thấp, trắng : 1 cao, đỏ : 1 cao, trắng. => Số loại KH giống PLĐL nhưng tỉ lệ KH khác PLĐL => 2 tính trạng này di truyền liên kết khơng hồn tồn (cĩ hốn vị gen). => loại phương án A. - Ở F1, KH cao, đỏ (A-B-D-) chiếm tỉ lệ thấp nhất => AB là giao tử mang gen hốn vị (P dị hợp chéo) => Phương án C đúng. BT 9) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai De De AaBb aaBb cho đời con cĩ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn dE dE tính trạng trên là bao nhiêu? A. 7,94% và 21,09%. B. 7,94% và 19,29%. C. 7,22% và 20,25%. D. 7,22% và 19,29%. Hướng dẫn giải: * Xét riêng 2 cặp AaBb aaBb - Tỉ lệ KG dị hợp về cả 2 cặp gen: AaBb = 1/2 x 1/2 = 1/4 - Tỉ lệ KH trội về cả 2 tính trạng: A-B- = 1/2 x 3/4 = 3/8 De De * Xét riêng cặp x , với f = 24% dE dE G: De = dE = 0,38 De = dE = 0,38 DE = de = 0,12 DE = de = 0,12 - Tỉ lệ KG dị hợp về cả 2 cặp gen: DdEe = [(0,38)2 x 2] + [(0,12)2 x 2] = 0,3176 - Tỉ lệ KH trội về cả 2 tính trạng: D-E- = [(0,38)2 x 2] + [(0,12)2 x 3] + [(0,38 x 0,12) x 4] = 0,5144 * Xét chung cả 4 tính trạng: AaBbDdEe = 1/4 x 0,3176 = 0,0794 A-B-D-E- = 3/8 x 0,5144 = 0,1929 => ĐA: B BT 10) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ AB AB Dd Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể cĩ kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ ab ab lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 cĩ kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 27,95%. B. 16,91%. C. 11,04%. D. 22,43%. Hướng dẫn giải: - Xét cặp Dd x Dd F1: 0,75 (D-) : 0,25 dd - F1: KH trội về cả 3 tính trạng (A-B-D-) = 0,5073 => (A-B-) = 0,5073/0,75 = 0,6764 Mà (A-B-) + (A-bb) = 75% => (A-bb) = (aaB-) = 0,75 – 0,6764 = 0,0736 - KH lặn về một trong 3 tính trạng cĩ 3 trường hợp: aaB-D- = 0,0736 x 0,75 = 0,0552 AabbD- = 0,0736 x 0,75 = 0,0552 A-B-dd = 0,6764 x 0,25 = 0,1691 => Tổng xác suất: 0,0552 + 0,0552 + 0,1691 = 0,2795 = 27,95% => ĐA: A BT 11) Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X cĩ 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hồn tồn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 6,25%. B. 18,75%. C. 75%. D. 31,25%. Hướng dẫn giải: A a a A a a a A a - P: X X x X Y F1: X X : X X : X Y: X Y A a A A - - F1 x F1 cĩ 4 trường hợp: X X x X Y F2: X X = 0,5 x 0,25 = 0,125 A a a A - X X x X Y F2: X X = 0,25 x 0,25 = 0,0625 a a A A - X X x X Y F2: X X = 0,5 x 0,25 = 0,125 a a a A - X X x X Y F2: X X = 0 => Tổng xác suất: 0,125 + 0,0625 + 0,125 = 0,3125 = 31,25%. => ĐA: D BT 12) Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD aaBbDd thu được ở đời con cĩ số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? A. 37,5%. B. 12,5%. C. 50%. D. 87,5%. Hướng dẫn giải : - Trường hợp 1 (dị hợp cặp Aa) : 1/2(Aa) x 1/2(BB+bb) x 1/2(DD) = 1/8. - Trường hợp 2 (dị hợp cặp Bb) : 1/2(aa) x 1/2(Bb) x 1/2(DD) = 1/8. - Trường hợp 3 (dị hợp cặp Dd) : 1/2(aa) x 1/2(BB+bb) x 1/2(Dd) = 1/8. => Xác suất chung : 1/8 x 3 = 3/8 = 0,375 = 37,5%. => ĐA: A BT 13) Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen khơng alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ cĩ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất cĩ chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd AaBbDd cho đời con cĩ số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/64. B. 15/64. C. 5/16. D. 3/32. Hướng dẫn giải : - Phép lai AaBbDd AaBbDd cho đời sau cĩ 23 x 23 = 64 tổ hợp gen. - Cây thấp nhất cĩ KG aabbdd cao 150cm, cứ cĩ thêm 1 gen trội sẽ làm cây cao thêm 5cm => Cây cĩ chiều cao 170cm phải cĩ 4 gen trội trong KG. 4 => Số tổ hợp cĩ 4 gen trội là C 6 = 15 => Tỉ lệ : 15/64. BT 14) Ở một lồi động vật, xét hai lơcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lơcut I cĩ 2 alen, lơcut II cĩ 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lơcut III cĩ 4 alen. Quá trình ngẫu phối cĩ thể tạo ra trong quần thể của lồi này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lơcut trên? A. 570. B. 180. C. 270. D. 210. Hướng dẫn giải: - Locut I và II cùng nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y nên cĩ số alen là 2 x 3 = 6. + Ở giới XX (tương đồng) nên giống NST thường, số KG = (6+1)6/2 = 21. + Ở giới XY (khơng tương đồng) : số KG (chưa cĩ trao đổi chéo) = (6+1)6/2 = 21 2 số KG cĩ trao đổi chéo = số KG dị hợp = C 6 = 15 - Locut III cĩ 4 alen trên NST thường nên cĩ (4+1)4/2 = 10KG => Số KG của cả 3 locut là : (21 + 21 + 15) x 10 = 570 => ĐA: A Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ BT 15) Ở một lồi thực vật, xét một gen cĩ 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc lồi này cĩ tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F 3 cây cĩ kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Hướng dẫn giải: Gọi x là tỉ lệ Aa ở thế hệ P. Qua 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3: Aa = x.1/2 3 = 0,075 => x = 0,075 x 23 = 0,6 Aa => AA = 0,3, aa = 0,1 => ĐA: B BT 16) Ở một lồi thực vật, lơcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) cĩ kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F 1. Biết rằng khơng phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Dự đốn nào sau đây là đúng khi nĩi về kiểu hình ở F1? A. Các cây F1 cĩ ba loại kiểu hình, trong đĩ cĩ 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây cĩ cả quả đỏ và quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 cĩ hai loại quả, trong đĩ cĩ 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. C. Trên mỗi cây F1 cĩ hai loại quả, trong đĩ cĩ 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 chỉ cĩ một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. Hướng dẫn giải: Tổng số 75% và 25% là tổng cộng các loại quả ở F1, do đĩ trên mỗi cây F1 chỉ cĩ 1 loại quả là đỏ hoặc là vàng. => ĐA: D ĐẠI HỌC 2014 BT 1) Ở một lồi động vật, xét một lơcut nằm trên nhiễm sắc thể thường cĩ hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hồn tồn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) cĩ thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F 1 gồm 2800 con, trong đĩ cĩ 28 con thực quản hẹp. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là A. 0,6 AA : 0,4 Aa B. 0,9 AA : 0,1 Aa C. 0,7 AA : 0,3 Aa D. 0,8 AA : 0,2 Aa Hướng dẫn giải: - P ngẫu phối F1: aa = 0,01 => a = 0,1; A = 0,9 F1: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. - P: chỉ cĩ những cá thể (A-) mới tham gia sinh sản, những cá thể aa đã chết yểu, nên cấu trúc di truyền của P (trưởng thành) như sau: Gọi x là tần số KG AA, y là tần số KG Aa, ta cĩ P: xAA + yAa = 1. - Qua các thế hệ ngẫu phối tần số alen khơng đổi nên ở P tần số a = 0,1 = yAa/2 => y = 0,2; x = 0,8. ĐA: D BT 2) Ở một lồi thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hồn tồn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đĩ số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 50% B. 20% C. 10% D. 5% Hướng dẫn giải: A : Nguyên; a : Xẻ. B: Đỏ; b : trắng - P: Nguyên, đỏ (A-B-) x Nguyên, trắng (A-bb) => F1 cĩ 4 loại KH => P: AaBb x Aabb Vì (Aa x Aa = 2 KH , Bb x bb = 2 KH ) Nếu PLĐL thì (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) = 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb => (A-B-) = 3/8 = =,375 ≠ 0,3 => 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp NST và cĩ HVG. Ta viết như sau: P: (Aa, Bb) x (Aa, bb) G: AB = ab = x Ab = ab = 0,5 Ab = aB = 0,5 – x => F1: Tỉ lệ lá nguyên, đỏ (A-B-) = xAB .0,5Ab + xAB . 0,5ab + (0,5 – x)aB . 0,5Ab = 0,3 => x = 0,1 đây là giao tử hốn vị => P: Ab/aB x Ab/ab, f = 20% => Tỉ lệ lá nguyên, trắng thuần chủng Ab/Ab = 0,4 Ab . 0,5 Ab = 0,2 (20%). ĐA: B BT 3) Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F 2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 12,5% B. 5% C. 25% D. 20% Hướng dẫn giải: P: 0,25 (A-) + 0,75aa Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ F2: aa = 1 – 0,175 = 0,825 Gọi y là tần số KG Aa ở thế hệ P, áp dụng cơng thức ở quần thể tự thụ phấn 1 (1 2 ) y Ta viết: aa = 0,75 + 2 = 0,825 => y = 0,2 => P: 0,05AA : 0,2Aa : 0,75aa 2 => Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng AA = 0,05/0,25 = 0,2 (20%). ĐA: D BT 4) Cho biết alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, cĩ bao nhiêu phép lai đều cho đời con cĩ số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100% (1) AaBB aaBB (2) AaBB aaBb (3) AaBb aaBb (4) AaBb aaBB AB ab AB aB AB aB AB aB Ab aB (5) (6) (7) (8) (9) aB ab aB ab ab aB ab ab aB aB A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 Hướng dẫn giải: (1) AaBB x aaBB => F1: (1C : 1Th) 100%Đ (2) AaBB x aaBb => F1: (1C : 1Th) 100%Đ (3) AaBb x aaBb => F1: (1C : 1Th) (3Đ : 1Tr) (loại) (4) AaBb x aaBB => F1: (1C : 1Th) 100%Đ (5) AB/aB x ab/ab => F1: (1C : 1Th) 100%Đ (6) AB/aB x aB/ab => F1: (1C : 1Th) 100%Đ (7) AB/ab x aB/aB => F1: (1C : 1Th) 100%Đ (8) AB/ab x aB/ab => (1C : 1Th) (3Đ : 1Tr) (loại) (9) Ab/aB x aB/aB => F1: (1C : 1Th) 100%Đ => ĐA: B BT 5) Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1? AB ab A. AaBbDd aaBbDD và , tần số hốn vị gen bằng 25% ab ab Ab ab B. aaBbDd AaBbDd và , tần số hốn vị gen bằng 25% aB ab Ab ab C. AabbDd AABbDd và , tần số hốn vị gen bằng 12,5% aB ab AB Ab D. aaBbdd AaBbdd và , tần số hốn vị gen bằng 12,5% ab ab Hướng dẫn giải: - Đầu tiên ta xét các trường hợp PLĐL trước: A. AaBbDd aaBbDD => KH F1: (1 : 1)(3 : 1) = 1 : 1 : 3 : 3 (chọn) B. aaBbDd AaBbDd => KH F1: (1 : 1)(3 : 1)(3 : 1) = 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 (loại B) C. AabbDd AABbDd => KH F1: (1 : 1)(3 : 1) = 1 : 1 : 3 : 3 (chọn) D. aaBbdd AaBbdd => KH F1: (3 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 3 : 3 (chọn) - Xét các trường hợp di truyền liên kết: Kết quả F1: 3 : 3 : 1 : 1 giống kết quả phép lai phân tích (loại D) Tỉ lệ kiểu hình hốn vị = f = 2/8 = 1/4 = 25% => ĐA: A BT 6) Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả trịn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả trịn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đĩ cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hốn vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, cĩ bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 cĩ 9 loại kiểu gen (2) F2 cĩ 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn (3)Ở F 2, số cá thể cĩ kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50% (4) F1 xảy ra hốn vị gen với tần số 20%. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ Hướng dẫn giải: A (đỏ) trội hồn tồn so với a (vàng); B (trịn) trội hồn tồn so với b (bầu dục) F1 x F1: AaBb x AaBb - F2: A-bb = 0,09 => aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16 0,4ab . 0,4ab => ab là giao tử liên kết => F 1 dị hợp đều AB/ab với f = 20% => Chọn (4). - Trong PLĐL, (AaBb x AaBb) đã cho 9 KG, trong di truyền liên kết (AB/ab x AB/ab) cho 10 KG (vì AaBb cĩ 2 KG: dị hợp đều AB/ab và dị hợp chéo Ab/aB) => Loại (1). - Trong PLĐL, (AaBb x AaBb) cho kiểu hình hoa đỏ, quả trịn (A-B-) cĩ 4 KG (AABB, AABb, AaBB, AaBB). Trong di truyền liên kết (AB/ab x AB/ab) cho kiểu hình hoa đỏ, quả trịn (A-B-) cĩ 5 KG (vì AaBb cĩ 2 KG: dị hợp đều và dị hợp chéo) => Chọn (2). - F1: KG giống KG của P là AB/ab = 0,4 . 0,4 + 0,4 . 0,4 = 0,32 ≠ 0,5 => Loại (3) => ĐA: D BT 7) Ở một lồi hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hĩa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Gen K Gen L Gen M Enzim K Enzim L Enzim M ` Chất khơng màu 1 Chất khơng màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến k, l, m đều khơng tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố khơng được hình thành thì hoa cĩ màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F 2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu được ở F2 , số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 37/64 B. 7/16 C. 9/16 D. 9/64 Hướng dẫn giải: Dựa vào sơ đồ, ta biết được: hoa đỏ (K-L-M-) ; hoa vàng (K-L-mm); hoa trắng (các KG cịn lại) Ptc : KKLLMM (đỏ) x kkllmm (trắng) F1: KkLlMm (100% đỏ) F1 x F1: KkLlMm x KkLlMm F2 : Tỉ lệ hoa Đỏ (K-L-M-) = 3/4. 3/4 . 3/4 =27/64 Tỉ lệ hoa Vàng: (K-L-mm) = 3/4. 3/4. 1/4 = 9/64 => Tỉ lệ hoa trắng = 1 – (27/64 + 9/64) = 28/64 = 7/16 => ĐA : B BT 8) Cho phép lai P: ♀ AaBbDd ♂ AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa khơng phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F 1 cĩ tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 56 B. 42 C. 18 D. 24 Hướng dẫn giải: P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd. Phạm vi cơ thể, đột biến xảy ra ở 1 số tế bào => cĩ 2 trường hợp xảy ra: - TH1: Nhĩm tế bào giảm phân bình thường: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd -> F1: 3 x 3 x 2 = 18 loại KG. - TH2: Nhĩm tế bào rối loạn giảm phân I, cặp Aa, ở ♂ -> tạo ra các giao tử Aa và O => ♀Aa ♂Aa -> 4 KG: AAa, Aaa, AO, aO => ♀AaBbDd x ♂AaBbdd -> F1: 4 x 3 x 2 = 24 loại KG. => Số KG tổi đa là 18 + 24 = 42. ĐA: B BT 9) Alen B dài 221 nm và cĩ 1669 liên kết hiđrơ, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, mơi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đơi của cặp gen này 1689 nuclêơtit loại timin và 2211 nuclêơtit loại xitơzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X C. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-X Hướng dẫn giải: - Xét gen B: N = 1300 N = 2A + 2G = 1300 H = 2A + 3G = 1669 => G = X = 369 ; A= T= 281 Gen B tự nhân đơi 2 lần, số Nu mtcc A = T = 281 (22 – 1) = 281 . 3 = 843 G = X = 369 (22 – 1) = 369 . 3 = 1107 Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ - Xét gen b: A = T = (1689 – 843)/3 = 282 (tăng 1) G = X = (2211 – 1107)/3 = 368 (giảm 1) => ĐA: A BT 10) Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định khơng bị bệnh. Một người phụ nữ cĩ em trai bị bệnh Q lấy một người chồng cĩ ơng nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng khơng phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên khơng cịn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lịng khơng bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 3/4 B. 8/9 C. 1/3 D. 1/9 Hướng dẫn giải: Sơ đồ phả hệ: ? PP: Xs con (bình thường) = 1 – Xs (con bệnh aa) - Từ phả hệ ta xác định được KG của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều là Aa => Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ ba cĩ KG AA (1/3) hoặc Aa (2/3). - Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9 => Xác xuất sinh con khơng bị bệnh là: 1 – 1/9 = 8/9. ĐA: B BT 11) Sơ đồ phả hệ dưới đây mơ tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Quy ước I 1 2 3 4 : Nữ khơng bị bệnh II : Nữ bị bệnh 5 6 7 8 9 10 11 : Nam khơng bị bệnh : Nam bị bệnh III 12 13 14 ? 15 16 Biết rằng khơng phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lịng khơng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là A. 4/9 B. 29/30 C. 7/15 D. 3/5 Hướng dẫn giải: Tính trạng bệnh do gen lặn trên NST thường quy định - Xét cặp vợ chồng sơ 7 và 8: Vợ (1/3AA : 2/3Aa) x chồng Aa Tần số: (2/3A:1/3a) (1/2A: 1/2a) Con :(2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa) Con 14 bình thường: (2/5AA : 3/5Aa) - Chồng 15: 1/3AA : 2/3Aa - Xét cặp vợ chồng 14 và 15: (2/5 AA : 3/5 Aa ) x (1/3 AA : 2/3 Aa) (7/10 A : 3/10 a) (2/3 A : 1/3 a) => Xác suất sinh con đầu lịng khơng mang alen lặn (AA) = 7/10. 2/3 = 7/15. ĐA: C BT 12) Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, khơng cĩ hốn vị gen và khơng xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây cĩ kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng Hướng dẫn giải: - Xét tính trạng chiều cao cây (do 1 cặp gen qui định) F1: Cao : Thấp = 3 : 1 => P: Aa x Aa Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ - Xét tính trạng màu hoa (do 2 cặp gen quy định) F1: Đỏ : Trắng = 9 : 7 => (B-D-): Đỏ; (A-bb, aaB-, aabb): trắng => P: BbDd x BbDd (2 cặp gen này PLĐL) - Xét chung 2 cặp tính trạng: (3C:1Th)(9Đ:7tr) = 27CĐ : 21Ctr : 9TĐ : 7THtr ≠ 6CĐ : 6Ctr : 3TĐ : 1THtr => 2 tính trạng này di truyền liên kết. - Ở F1 cĩ kiểu hình thấp, đỏ (aa, B-D-) => KG của (P) phải tạo giao tử aBD Ab => P dị hợp chéo Dd aB Ab ab - Xét phép lai Dd x dd aB ab Ab aB G: (1 : )(1Dd : 1dd) ab ab => KH: 1 thấp, đỏ : 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng. ĐA: C BT 13) Một quần thể động vật , ở thế hệ xuất phát (P) cĩ thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hĩa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 A. đạt trạng thái cân bằng di truyền B. cĩ kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56% C. cĩ kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16% D. cĩ kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28% Hướng dẫn giải: P : Giới đực x Giới cái (0,6A:0,4a)(0,2A:0,8a) F1 : 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa => ĐA: B BT 14) Ở gà, alen A quy định lơng vằn trội hồn tồn so với alen a quy định lơng khơng vằn, cặp gen này nằm ở vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lơng khơng vằn giao phối với gà mái lơng vằn, thu được F 1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F 2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. F2 cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lơng vằn : 1 con lơng khơng vằn. B. F1 tồn gà lơng vằn. C. Nếu cho gà mái lơng vằn (P) giao phối với gà trống lơng vằn F 1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lơng vằn, 25% gà trống lơng khơng vằn và 50% gà mái lơng vằn D. F2 cĩ 5 loại kiểu gen. Hướng dẫn giải: P: ♂XaXa x ♀XAY A a a F1: ♀X X x ♂X Y A a a a A a F2: X X ; X X ; X Y; X Y => ĐA: A BT 15) Ở một lồi thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây cĩ kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 37,5% C. 18,55% D. 25% Hướng dẫn giải: F2: 0,4375 (AA + Aa) : 0,5625aa Quần thể ngẫu phối đến thế hệ F2 => F2 đạt trạng thái cân bằng di truyền. => Tần số alen a = 0,5725 = 0,75, A = 0,25 => Tỉ lệ hoa đỏ dị hợp (Aa) = 2. p(A). q(a) = 2. 0,75. 0,25 = 0,375 (37,5%). ĐA: B BT 16) Ở một lồi động vật, xét một gen cĩ hai alen nằm ở vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hồn tồn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 tồn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đốn nào sau đây đúng? A. F2 cĩ tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1. B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%. C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%. Hướng dẫn giải: P: ♀ trắng x ♂ đỏ -> F1: 100% đỏ => P: ♀ XaY x ♂ XAXA A a A A A A a => F1: X X x X Y => F2: ♂ X X ; ♂ X X ; ♀ XAY; ♀ XaY (tỉ lệ KG: 1:1:1:1) => Loại A. F2 x F2 (ngẫu nhiên): ♂(0,75A:0,25a) x ♀(0,25A:0,25a:0,5Y) a F3: ♀trắng (X Y) = 0,25a . 0,5Y = 0,125 => Loại B ♀đỏ (XAY) = 0,75A . 0,5Y = 0,375 => Loại D => Chọn C Hoặc ♂đỏ (XAX-) = (0,75A . 0,25A) + (0,75A . 0,25a) + (0,25A . 0,25a) = 0,4375 => ĐA: C BT 17) Một lồi thực vật cĩ bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen cĩ hai alen. Do đột biến, trong lồi đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này cĩ tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. B. 36. C. 64. D. 144. Hướng dẫn giải: 2n = 6 => cĩ 3 cặp NST. Kí hiệu 3 cặp: Aa, Bb, Cc. 1 Thể ba (2n+1) xảy ra lần lượt ở mỗi cặp => cĩ C3 = 3 dạng thể ba. - TH1: đột biến ở cặp Aa (AAA, AAa, Aaa, aaa); cặp Bb (BB, Bb, bb); cặp Cc (CC, Cc, cc) 4 3 3 - TH2: đột biến ở cặp Bb (BBB, BBb, Bbb, bbb); cặp Aa (AA, Aa, aa); cặp Cc (CC, Cc, cc) 4 3 3 - TH3: đột biến ở cặp Cc (CCC, CCc, Ccc, ccc); cặp Aa (AA, Aa, aa); cặp Bb (BB, Bb, bb) 4 3 3 1 => Số KG tối đa về các gen đang xét = C3 . 4 . 3 . 3 = 108. ĐA: A THPT QUỐC GIA 2015 BT1) Sơ đồ phả hệ sau mơ tả sự di truyền của một bệnh ở người: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và khơng phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, cĩ bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Cĩ 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. (2) Cĩ ít nhất 16 người trong phả hệ này cĩ kiểu gen đồng hợp tử. (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều cĩ kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người khơng bị bệnh trong phả hệ này đều khơng mang alen gây bệnh. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải: - Bố mẹ 11 và 12 bị bệnh -> sinh con 18 khơng bị bệnh => gen bệnh là gen trội. (1) - Bệnh cĩ cả ở nam và nữ => gen khơng nằm trên Y. (2) - Con gái 18 bình thường chắc chắn nhận 1 a từ bố nhưng bố bị bệnh => gen khơng nằm trên X. (3) Từ (1), (2), (3) => Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định. Từ đĩ chuyển sơ đồ phả hệ thành sơ đồ kiểu gen của phả hệ như sau: Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ => Ý (3) sai. ĐA: A. BT 2) Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen cĩ hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 tồn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen khơng phụ thuộc vào mơi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, cĩ bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều cĩ tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng cĩ thể phân biệt được cây cĩ kiểu gen đồng hợp tử và cây cĩ kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải: Quy ước: AA: Đỏ; Aa: Hồng; aa: Trắng P: AA (Đỏ) x aa (Trắng) > F1: Aa (Hồng) > F2: 1AA (Đỏ) : 2 Aa (Hồng) : 1 aa (Trắng) - Ý (1) đúng vì trong trường trội khơng hồn tồn thì tỉ lệ KH = tỉ lệ KH. - Ý (2) đúng. - Ý (3) sai vì nếu cho cây hoa đỏ ở F2 (AA) giao phấn với cây hoa trắng (aa), thì phải thu được đời con 100% hồng (Aa). - Ý (4) đúng. => ĐA: C. BT 3) Ở một lồi thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen cĩ 2 alen quy định, alen trội là trội hồn tồn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hốn vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng cĩ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây cĩ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Cĩ 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luơn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luơn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Cĩ 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Hướng dẫn giải: 4(4 1) - P: AB//AB x ab//ab > F1: AB//ab; Cho F1 x F1 => F2 cĩ 10 loại kiểu gen ( ), trong đĩ cĩ 2 loại 2 kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen (AB/ab và Ab/aB). - KH trội về 2 tính trạng luơn chiếm tỉ lệ lớn nhất. Vì: (A-B-) + (A-bb) = 75%; (A-bb) = (aaB-) aabb + (A-bb) = 25%; => (A-B-) luơn ≥ 50%. => ĐA: C BT 4) Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm tồn cây hoa tím, trong đĩ tỉ lệ cây hoa tím cĩ kiểu gen dị hợp tử là Y (0≤Y≤1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hĩa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là: Hướng dẫn giải: - P: (1-Y)AA : YAa Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ 1 Y Y 3 7Y - Sau 3 thế thệ tự thụ phấn; F3 cĩ tỉ lệ cây hĩa trắng (aa) = 2 = => ĐA: D 2 16 BT 5) Một lồi thực vật cĩ bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc lồi này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đĩ (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con cĩ tổng cộng 336 crơmatit. Cho biết quá trình nguyên phân khơng xảy ra đột biến. Hợp tử H cĩ thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n. C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n. Hướng dẫn giải: - Hợp tử H đang nguyên phân lần 4 (chứ chưa kết thức lần nguyên phân 4) nên lúc này, số lượng TB ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 nên số tế bào là 23 = 8. - Gọi số NST kép trong mỗi TB là x, mỗi NST kép cĩ 2 crơmatit, ta cĩ 8.x.2 = 336 => x = 21 => Bộ NST của hợp tử cĩ dạng 2n + 1, được tạo ra do giao tử là n và n+1 kết hợp với nhau. => ĐA: D BT 6) Hình vẽ sau đây mơ tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng khơng xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Hướng dẫn giải: - Ở TB 1, các NST kép vừa tách thành các NST đơn nhưng ta thấy trong mỗi nhĩm cĩ 4 NST khác nhau tương ứng với 4 nhĩm liên kết tương ứng với bộ NST đơn bội (n đơn) nên đây là kì sau của lần giảm phân 2. - Ở TB 2, các NST kép vừa tách thành các NST đơn (như TB 1) nhưng ta thấy tồn tại các cặp tương đồng (A và a hay B và b) và 2 nhĩm giống hệt nhau nên đây là kì sau của nguyên phân. => ĐA: D AB Ab BT 7) Cho phép lai X D X d X dY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể khơng mang alen ab aB trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%. Hướng dẫn giải: - Xét cặp XDXd x XdY => F1: (XD_) = 1/2; (Xd_) = 1/2 - Xét cặp AB//ab x Ab//aB => F1: aabb = 0,03/0,5 = 0,06=> (A-B-) = 0,5 + 0,06 = 0,56 > F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên (A-B-XD-) = 0,56 x 0,5 = 0,28 = 28% BT 8) Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hồn tồn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể cĩ kiểu hình lặn bị đào thải hồn tồn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này cĩ cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng khơng cĩ tác động của các nhân tố tiến hĩa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này cĩ tần số alen a là A. 1/5. B. 1/9. C. 1/8. D. 1/7. Hướng dẫn giải: P: 0,6AA : 0,4Aa => a = 0,2. q0 0,2 Áp dụng cơng thức: qn , ta sẽ cĩ ở thế hệ F3, tần số alen a = = 1/8 => ĐA: C 1 nq0 1 3.0,2 BT 9) Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.10 3 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nĩ. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.10 8 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%. Hướng dẫn giải: Chuỗi thức ăn: Tảo > Giáp xác > Cá mương > Cá quả. 1152.104.100 1152.103.100 12.108 kcal kcal kcal 1152.103kcal 8 10 1152.104.100 Hiệu suất cần tính: Giáp xác/Tảo = 8 = 12% => ĐA : B 12.108 BT 10) Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M cịn Hương khơng bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa khơng bị bệnh M. Hoa kết hơn với Hà, Hà khơng bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền cĩ tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền khơng bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều khơng bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng khơng bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hơn với nhau, sinh con gái đầu lịng là Huyền khơng bị bệnh M. Biết rằng khơng xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thơng tin trên, hãy cho biết, trong các dự đốn sau, cĩ bao nhiêu dự đốn đúng? (1) XS để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115. (2) XS sinh con thứ hai là trai khơng bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252. (3) Cĩ thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. (4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải: Ta sẽ mơ tả đề bài bằng sơ đồ phả hệ sau: - Từ phả hệ ta xác định được bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước: A (bình thường); a (bệnh M). - Ta biết: Hùng aa; Hương (A-); Hoa Aa sẽ tạo ra hai loại giao tử là A = a = 1/2 - Hà đến từ QT cĩ cấu trúc DT là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa 0,81 0,18 9 2 Hà bình thường cĩ KG ( AA : Aa) hay ( AA ; Aa) => Hà sinh giao tử A = 10/11; giao tử a = 0,99 0,99 11 11 1/11 10 1 1 1 10 11 - Hiền bình thường được sinh ra từ phép lai ( A : a)( A : a) => Hiền cĩ KG ( AA : Aa) 11 11 2 2 21 21 => Hiền sinh ra giao tử A = 31/42; giao tử a = 11/42 1 2 Mặt khác, Thương cĩ KG aa, => Thành và Thủy đều cĩ KG Aa => Thắng cĩ KG ( AA ; Aa) > Thắng 3 3 sinh ra giao tử A = 2/3; a = 1/3 31 11 2 1 - Huyền được sinh ra từ phép lai giữa Hiền và Thắng: ( A : a)( A : a) 42 42 3 3 62 53 Huyền bình thường cĩ KG ( AA ; Aa) 115 115 So sánh với các ý ở đề bài: => - Ý (1) đúng. - Ý (2) đúng vì xác suất sinh con thứ hai là trai khơng bị bệnh M của Thắng và Hiền là 11 1 1 (1- xác suất sinh con bị bệnh aa).1/2 = (1 ) = 115/252 42 3 2 Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ - Ý (3) đúng vì cĩ thể biết chính xác KG của 5 người là Hùng, Hoa, Thành, Thủy, Thương. - Ý (4) sai vì xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 2/11 chứ khơng phải là 5/11. => ĐA: B BT 11) Ở một lồi thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen cĩ cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ cĩ một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen cịn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen khơng phụ thuộc vào mơi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, cĩ bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng cĩ kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng cĩ kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (3) F1 cĩ 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải: Từ giả thuyết, ta cĩ: A-B-: đỏ; A-bb: vàng; (aaB-, aabb): trắng P: đỏ x đỏ => F1: 3 loại KH => cây đỏ P cĩ KG AaBb F1 sẽ cĩ tỉ lệ KG: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb 2 - Ý (1) đúng vì số cây hoa trắng cĩ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là aaBb = 12,5%. 16 1 1 - Ý (2) đúng vì số cây hoa trắng cĩ kiểu gen đồng hợp tử ở F1 là aaBB + aabb =12,5%. 16 16 - Ý (3) đúng vì F1 cĩ 3 loại KG quy định KH hoa trắng là aaBB, aaBb, aabb. - Ý (4) sai vì trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử = 2/4 = 50% (chứ khơng phải 25%). => ĐA: D. BT 12) Ở một lồi thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều cĩ 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng khơng xảy ra đột biến và nếu cĩ hốn vị gen thì tần số hốn vị là 50%, sự biểu hiện của gen khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, cĩ tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải: - F1 sẽ dị hợp 2 cặp gen (AaBb). F1 x aabb AaBb x aabb => Fa: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb - Tổng số tổ hợp Fa chỉ là 4 nên loại ý (1) và (4) - (2) đúng nếu là tương tác cộng gộp. - (3) đúng nếu là di truyền liên kết hồn tồn. - (5) đúng nếu là tương tác bổ sung, trong trường hợp: cĩ cả 2 gen trội A và B quy định 1KH, cĩ 1 gen trội A hoặc B quy định 1 KH, khơng cĩ gen trội nào quy định 1 KH. - (6) đúng nếu là di truyền liên kết khơng hồn tồn với f = 50% hoặc PLĐL (mỗi gen quy định một tính trạng) hoặc PLĐL trong tương tác bổ sung. => ĐA: B. BT 13) Ở một lồi thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hồn tồn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng khơng cĩ đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, cĩ tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Hướng dẫn giải: Trong trường hợp này thì dù các gen PLĐL hay di truyền liên kết đều cho kết quả như nhau. Cây thấp, đỏ cĩ thể là aaBB hay aaBb. Cho 3 cây thấp, đỏ tự thụ phấn xẽ xảy ra 4 trường hợp sau: Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ - Trường hợp 1: cả 3 cây đều cĩ KG aaBB tự thụ phấn sẽ cho F1: 100% thấp, đỏ => ý (3) đúng. - Trường hợp 2: cả 3 cây đều cĩ KG aaBb tự thụ phấn sẽ cho F1: 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng => ý (1) đúng. 0,25x2 - Trường hợp 3: Trong 3 cây P, cĩ 1 aaBB và 2 aaBb tự thụ phấn sẽ cho F1: thấp, vàng = = 1/6 => 3 thấp, đỏ = 5/6 => ý (2) đúng. 0,25 - Trường hợp 4: Trong 3 cây P, cĩ 2 cây aaBB và 1 cây aaBb tự thụ phấn sẽ cho F1: thấp, vàng = = 1/12 3 => thấp, đỏ = 11/12 => ý (4) đúng. => ĐA: A BT 14) Ở một lồi động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa× XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) cĩ: (1) 2 phép lai đều cho F2 cĩ kiểu hình giống nhau ở hai giới. (2) 2 phép lai đều cho F2 cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. (3) 1 phép lai cho F2 cĩ kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. (4) 2 phép lai đều cho F2 cĩ tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Trong các kết luận trên, cĩ bao nhiêu kết luận đúng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải: (P1) XAXA × XaY => F1: 1 XAXa:1XAY => F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY (P2) XaXa× XAY => F1: XAXa:1XaY => F2: 1XAXa:1XaXa :1XAY XaY (P3) Dd × Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd => F2: 1DD : 2Dd : 1dd - Cĩ 2 phép lai đều cho F2 cĩ kiểu hình giống nhau ở hai giới là P2 và P3 => ý (1) đúng - Cĩ 2 phép lai đều cho F2 cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn là P1 và P3 => ý 2 đúng. - Cĩ 1 phép lai cho F2 cĩ kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là P1 => ý 2 đúng. - Ý (4) sai => ĐA: A. BT 15) Ở một lồi động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và cĩ 4 alen, các alen trội là trội hồn tồn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con cĩ thể là A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng. B. 100% cá thể mắt nâu. C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng. D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng. Hướng dẫn giải: - Phép lai 2 cho ta biết vàng trội so với trắng. - Phép lai 1 cho ta biết đỏ và nâu trội so với vàng Ta cần xác định đỏ và nâu loại nào trội hơn. Trong bài này thì nâu trội so với đỏ, vì ở phép lai 1 KH nâu nhiều hơn đỏ. Quy ước: A1 (Nâu) > A2 (đỏ) > A3 (vàng > A4 (trắng)) - Ở phép lai 2 xuất hiện trắng (A4A4) nên P2: A3A4 (vàng) x A3A4 (vàng) => F1: 1 A3A3 : 2A3A4 : 1 A4A4 3 vàng : 1 trắng - Ở phép lai 1 xuất hiện 3 KH nên P phải dị hợp, trong đĩ cĩ vàng (A3-), khơng cĩ trắng (A4A4) nên P khơng thể đồng thời cĩ A4 => P1: A2A3 (đỏ) x A1A4 (nâu) => F1: 1A1A2: 1A1A3 : 1A2A4: 1A3A4 (1 đỏ : 2 nâu : 1 vàng) Hoặc P1: A2A4 (đỏ) x A1A3 (nâu) => F1: 1A1A2: 1A1A4 : 1A2A3: 1A3A4 (1 đỏ : 2 nâu : 1 vàng) Hoặc P1: A2A3 (đỏ) x A1A3 (nâu) => F1: 1A1A2: 1A1A3 : 1A2A3: 1A3A3 (1 đỏ : 2 nâu : 1 vàng) Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ => Nâu cĩ 2 KG: A1A4 hoặc A1A3. Để phép lai cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2, ta cĩ 2 phép lai: (1): A1A4 x A3A4 (2): A1A3 x A3A4 Cả 2 phép lai đều cho đời con: 2 nâu : 1 vàng : 1 trắng. => ĐA: C BT 16) Từ một tế bào xơma cĩ bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con cĩ hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể khơng phân li nên chỉ tạo ra một tế bào cĩ bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, cĩ bao nhiêu tế bào cĩ bộ nhiễm sắc thể 2n? A. 208. B. 212. C. 224. D. 128. Hướng dẫn giải: NP k lần 1tb NP bị đb 1 tb (4n) 2k tb (4n) NP x lần 1 hợp tử 2x tb (2n) (2n) x (2 -1) tb NP 2.(2x-1) tb NP k lần 2(2x-1)2k tb (2n) bình thường (2n) Ta cĩ: 2k + 2(2x - 1)2k = 240 2k[1+2(2x-1)] = 240 x 1 2 3 4 k lẻ lẻ 4 lẻ => Số TB con 2n tạo ra sau nguyên phân là 2(2x - 1)2k = 2(23 - 1). 24 = 224. => ĐA: C BT 17) Ở một lồi động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lơng do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường cĩ 3 alen quy định. Alen quy định lơng đen trội hồn tồn so với alen quy định lơng xám và alen quy định lơng trắng; alen quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen quy định lơng trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền cĩ kiểu hình gồm: 75% con lơng đen; 24% con lơng xám; 1% con lơng trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ cho các con lơng xám của quần thể ngẫu phối thì đời con cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lơng xám : 1 con lơng trắng. B. Nếu chỉ cho các con lơng đen của quần thể ngẫu phối thì đời con cĩ kiểu hình lơng xám thuần chủng chiếm 16%. C. Tổng số con lơng đen dị hợp tử và con lơng trắng của quần thể chiếm 48%. D. Số con lơng đen cĩ kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lơng đen của quần thể chiếm 25%. Hướng dẫn giải: Quy ước: A1: Đen; A2: Xám; A3: Trắng; A1>A2>A3. Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen A1, A2. A3 Ta cĩ: r2 = 0,01 => r = 0,1; (q+r)2 = 0,25 q+r = 0,5 => q = 0,4 => p = 1 - 0,5 = 0,5. - Nếu chỉ cho các con lơng xám của quần thể (0,16q2 : 0,08qr) ngẫu phối thì đời con cĩ tỉ lệ kiểu hình được xác 2 1 định như sau: q2 : qr => q = 5/6, giao tử r = 1/6 3 3 => Tỉ lệ con lơng trắng ở đời con là 1/6.1/6 = 1/36 => Tỉ lệ KH ở đời con là 35 xám : 1 trắng => A đúng. - Nếu chỉ cho các con lơng đen của quần thể (0,25p 2 : 0,4pq : 0,1pr) ngẫu phối thì đời con cĩ tỉ lệ kiểu hình 5 8 2 được xác định như sau: p2 : pq : pr 15 15 15 5 8 2 => Các cá thể đen tạo ra giao tử p = + + = 2/3; giao tử q = 4/15, giao tử r = 1/15 15 15.2 15.2 4 4 => Tỉ lệ con lơng xám thuần chủng (q2) ở đời con là = 16/225 7,11% => B sai. 15 15 - Tổng số con lơng đen dị hợp tử (2pq + 2pr) = 0,5 => C sai. - Số con lơng đen cĩ kiểu gen đồng hợp tử (p 2) trong tổng số con lơng đen (0,25p 2 : 0,4pq : 0,1pr) của quần thể = 0,25/0,75 ≈ 0,333% => D sai. BT 18) Ở một lồi cơn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 tồn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái cĩ kiểu gen đồng hợp tử lặn, Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.
- Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong đề thi đại học các năm từ thu được Fa cĩ kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 5/7. C. 2/3. D. 3/5. Hướng dẫn giải: - Sự di truyền tính trạng khác nhau ở 2 giới => 1 cặp gen nằm trên NST thường, 1 cặp gen nằm trên NST X khơng cĩ alen /Y. - Fa cĩ 4 tổ hợp với 3 trắng : 1 đen => (A-B-): Đen; các KG cịn lại: (A-bb) + (aaB-) + aabb đều là trắng. B B b Ta cĩ: Ptc: ♀ đen (AAX X ) x ♂ trắng (aaX Y) B b B F1: AaX X : AaX Y B b B - Cho F1 x F1: AaX X x AaX Y (3A-:1aa)(1XBXB:1XBY:1XBXb:1XbY) B B B b B b B B B b B b F2: 3A-X X : 3A-X X : 3A-X Y : 3A-X Y : 1aaX X : 1aaX X : 1aaX Y : 1aaX Y Số con trắng F2 = 3 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7 Tỉ lệ con đực trắng F2 = (3+1+1)/7 = 5/7 => ĐA: B THPTQG 2016 BT 1) Giả sử cĩ 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào cĩ chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng 15N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuơi các tế bào vì khuẩn này trong mơi trường chỉ chứa l4N mà khơng chứa 15N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuơi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết khơng xảy ra đột biến, cĩ bao nhiêu dự đốn sau đây đúng? (1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536. (2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1533. (3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1530. (4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ là 6. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải: (1) Đúng: Sau 3 giờ = 3×(60:20)= 9 thế hệ. Số vi khuẩn con được tạo ra từ 3 vi khuẩn đầu tiên là 3×2 9=1536 tế bào vi khuẩn, chứa 1536 phân tử ADN vùng nhân. (2) Sai: Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N = 3×2=6 mạch đơn. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 14N thu được sau 3 giờ là (1536×2) – 6 = 3066. (3) Đúng: Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 14N thu được sau 3 giờ là 1536 – 6 =1530 phân tử. (4) Đúng: Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa 15N thu được sau 3 giờ = 3 ×2 = 6. BT 2) Ở một lồi thú, màu lơng được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường cĩ 4 alen: alen C b quy định lơng đen, alen C y quy định lơng vàng, alen C g quy định lơng xám và alen C w quy định lơng trắng. Trong đĩ alen Cb trội hồn tồn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hồn tồn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hồn tồn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cĩ bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Phép lai giữa hai cá thể cĩ cùng kiểu hình tạo ra đời con cĩ tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. (2) Phép lai giữa hai cá thể cĩ kiểu hình khác nhau luơn tạo ra đời con cĩ nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể cĩ cùng kiểu hình. (3) Phép lai giữa cá thể lơng đen với cá thể lơng vàng hoặc phép lai giữa cá thể lơng vàng với cá thể lơng xám cĩ thể tạo ra đời con cĩ tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. (4) Cĩ 3 phép lai (khơng tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lơng đen cho đời con cĩ kiểu gen phân li theo ti lệ 1 : 1 : 1 : 1. (5) Phép lai giữa hai cá thể cĩ kiểu hình khác nhau cho đời con cĩ ít nhất 2 loại kiểu gen. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1 Hướng dẫn giải: Đen: CbCb, CbCy, CbCg , CbCw Vàng: CyCy, CyCg, CyCw Xám: CgCg, CgCw Trắng: CwCw (1) Sai: Hai cá thể cĩ cùng KH thì trong KG sẽ cĩ 1 alen giống nhau: ví dụ: P: CbCy × CbCg, F1: 1CbCb Đen : 1CbCg Đen : 1 CbCy Đen : 1CyCg Vàng. Đời con cĩ tối đa 4 loại KG nhưng chỉ cĩ 2 loại KH. (2) Sai: ở chữ “luơn”, vì nếu KH khác nhau nhưng KG đồng hợp thì đời sau chỉ cho 1 loại KG và 1 loại KH. (3) Đúng: Ví dụ: CbCg (đen) × CyCw (vàng) F1: 2 đen (CbCy : CbCw) : 1 vàng (CyCg) : 1 xám (CgCw) Nguyễn Thị Thanh Hằng-Trường PT DTNT Kon Rẫy – Kon Tum.