Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình học kì 1 (Bộ 2)

docx 197 trang Hàn Vy 03/03/2023 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình học kì 1 (Bộ 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_t.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình học kì 1 (Bộ 2)

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ BÀI 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ. - Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ Q. - Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ. - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số. - So sánh được hai số hữu tỉ. - Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
  2. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS ôn lại các tập hợp số đã học. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: + “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?” →GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã học: + “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b ( ≠ 0) có phải là một số nguyên không?”
  3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. ⇒Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số. b) Nội dung: HS quan sát SGK , thực hiện theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung kiến thức về số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm số hữu tỉ, nhận dạng được số hữu tỉ, giải được các bài tập Thực hành 1 và Vận dụng 1 và các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số hữu tỉ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 HĐKP1: ―7 1 viết các số vào vở. ; ; ―7 = 1 0,5 = 2 - HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, 0 2 5 0 = ; 1 = . chốt lại kiến thức khái niệm số hữu tỉ. 1 3 3 ⇒Kết luận:
  4. →1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. Số hữu tỉ là số được viết - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả dưới dạng phân số , với lời câu hỏi:Có thể viết bao nhiêu phân số bằng các số a, b ∈ 푍; b ≠ 0 đã cho? Các phân số bẳng nhau là - GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: các cách viết khác nhau + Có vô số phân số bằng các phân số đã cho. của cùng một số hữu tỉ. + Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau Tập hợp các số hữu tỉ của cùng một số hữu tỉ. được kí hiệu là Q. Nhận xét: - GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là ℚ. Mỗi số nguyên là một số - GV đặt vấn đề: hữu tỉ. Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không? Thực hành 1: →HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK. ―33 0 ―0,33 = ; 0 = ; - GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1. 100 1 1 7 1 (HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải 32 = 2; 0,25 = 4 thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ) 1 Các số -0,33; 0; ; ⇒ 32 →HS nhận xét, GV đánh giá 0,25 là các số hữu tỉ. - GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vửa học Vận dụng 1: vào thực tiễn thông qua việc viết số đo các đại lượng 5 a) 2,5 kg đường = kg 2 đã cho dưới dạng với , ∈ ℤ, ≠ 0 để hoàn thành đường. Vận dụng 1. 19 b) 3,8 m = m. →HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu. 5 Lớp nhận xét, GV sửa bài chung trước lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS.
  5. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bàn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý. Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ. - HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức về thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ để so sánh được hai số hữu tỉ, giải được các bài tập yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2. HĐKP2: 2 ―5 a) Có: →HS trả lời, GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó 2 > ―5⇒ 9 > 9 chốt kiến thức: b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu i) Có 0oC > -0,5oC tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào ii) 12oC > -7oC
  6. không là số hữu tỉ dương cũng không là số ⇒ Kết luận: hữu tỉ âm? + Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến luôn có: hoặc x = y hoặc x y. - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi +Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức. tỉ dương. - HS thực hành nhận biết số hữu tỉ dương, số + Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm, số không là số hữu tỉ dương cũng hữu tỉ âm. không lả số hữu tỉ âm và dùng phân số để so Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ sánh hai số hữu tỉ thông qua đọc, hoàn thành dương cũng không là số hữu tỉ âm. Thực hành 2 . Thực hành 2: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ―15 ―45 a) +) ―3,75 = = - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 4 12 ―7 ―45 ―7 kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động Có: 12 > 12 ⇒ 12 > ―3,75 cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 4 0 4 +) Có: 0 < 5⇒ ―3 < 5 - GV: quan sát và trợ giúp HS. b) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 4 + Số hữu tỉ dương: ; 5,12 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày 5 ―7 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. + Số hữu tỉ âm: ; ; . 12 ―3 ―3,75 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát 0 + Số không là số hữu tỉ dương ―3 lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS cũng không là số hữu tỉ âm. ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số a) Mục tiêu: - Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biễu diển số hữu tỉ trên trục số.
  7. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS biết biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số, giải được các bài tập được yêu cầu và các bài tập tương tự. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3. HĐKP3: a) →HS trả lời, GV chốt kiến thức: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể 1 biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. b) Điểm A biểu diễn số hữu tỉ: 3 - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến ⇒Kết luận thức trọng tâm. + Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm kiến thức. x. - HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các + Với hai số hữu tỉ bất kì x, y nếu điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số hữu x < y thì trên trục số nằm ngang, tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển điểm x ở bên trái điểm y. các số hữu tỉ trên trục số thông qua việc hoàn Thực hành 3: thành Thực hành 3. a) Các điểm M, N, P trong hình 6 - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; biểu diễn các số hữu tỉ: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 1 2 ―1 ; 1; 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3 3 3 b) Biểu diễn các số hữu tỉ: 1 ―0,75; 1 ; 1 ―4 4
  8. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 4: Số đối của một số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nhận biết được số đối của số hữu tỉ và giải được các bài tập liên qiuan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Số đối của một số hữu tỉ - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi cặp HĐKP4: ―4 4 đôi, hoàn thành HĐKP4. Điểm và trên trục số cách đều 3 3 →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá: và nằm về hai phía điểm gốc O. GV cần lưu ý cho HS về số đối của hỗn số: ⇒Kết luận: 1 ―3 1 Số đối của là và ta viết là . 12 2 ―12
  9. - GV dẫn dắt, chốt kiến thức, HS phát biểu + Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn khung kiến thức trọng tâm. trên trục số và cách đều và nằm về - HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ hai phía điểm gốc O là hai số đối và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết nhau, số này là số đối của số kia. vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông + Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là qua việc hoàn thành Thực hành 4. -x. - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; * Nhận xét: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Số đối của số 0 là số 0. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. * Chú ý: - GV: quan sát và trợ giúp HS. 1 ―3 Số đối của 1 là và ta viết là Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2 2 1 ―1 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày 2 Thực hành 4. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. ―5 Số đối của các số 7; 0; Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát 9 ―0,75; 2 lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS lần lượt là: 13 ghi chép đầy đủ vào vở. 5 2 -7; ; 0,75; 0 ; . 9 ―13 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tập số hữu tỉ thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài tập dạng tương tự.
  10. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT2 ; BT3 ; BT4 (SGK – tr10), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng (BT1) + trình bày bảng (BT2+3+4). Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. Kết quả: Bài 1: ―7 ∉ N; ―17 ∈ Z; ―38 ∈ Q 4 4 Z; Q; Z; Q. 5 ∉ 5 ∈ 0,25 ∉ 3,25 ∈ Bài 2: ―5 ―10 20 a) Các phân số biểu diễn số hữu tỉ là: ; 15 ; ― . 9 18 ―27 36 4 ―4 b) Số đối của 12 là ; số đối của là ; số đối của là 0,375 ; ―12 9 9 ―0,375 0 2 2 số đối của là 0 ; số đối của là . 5 ―25 25 Bài 3: ―7 a) ; 3; 5. 4 4 4 b) Bài 4. a) 5 2 + Các sỗ hữu tỉ dương: 12; 23.
  11. ―4 + Các số hữu tỉ âm: 5 ; ― 2; ― 0,32 0 + Số không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương. 234 b) Các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 2 ―2; ―4; ― 0,32; 0 ; 5 ; 2 . 5 234 12 3 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải bài tập được giao và giơ tay phát biểu tham gia trò chơi trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập và tích cực hoàn thành trò chơi. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng 2 (SGK -tr9) và bài 7 (SGK-tr10). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
  12. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng (Vận dụng 2+BT7) + giơ tay trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. Kết quả: Vận dụng 2. Phát biểu của bạn Hồng sai. Vì -4,1 -8,0 > -8,6 > -10,5 Vậy rãnh Romanche có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên. - GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là: A. Q B. N C. N* D. R Câu 2. Chọn câu đúng: 2 ―5 A. Z B. Q C. Q D. Q 3 ∈ 2 ∉ ―9 ∉ 1,2 ∈ Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm: ―12 ―5 9 ―2 A. B. C. D. ― 5 ―8 7 15 Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , ∈ Z là số hữu tỉ. A. b ≠ 0 B. b ∈ Z; b ≠ 0 C. b ∈ Z D. b ∈ N ; b ≠ 0 Đáp án: 1. A 2. D 3. D 4. B Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
  13. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ các kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 5, 6 (SGK-tr10)+ các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ”.
  14. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ HỮU TỈ (5 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ. - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng của các số hữu tỉ trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí). 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. - Giải quyết những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,
  15. 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính với số hữu tỉ - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: + “ Một tòa nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7m. Tầng 4 hầm B2 có chiều cao bằng tầng hầm B1. Tính chiều cao hai tầng hầm của tòa 3 nhà so với mặt đất.?” →GV chiếu slide hình ảnh minh họa. 4 + GV gợi ý: “ Tầng hầm B2 có chiều cao bằng tầng hầm B1 ta thực hiện phép 3 tính gì? Để tính chiều cao hai tầng hầm của tòa nhà so với mặt đất ta thực hiện phép tính gì?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta thực hiện các phép tính giữa các số hữu tỉ trên như thế nào? Các phép tính đó có gì khác với các phép tính với các phân số. Để hiểu
  16. rõ, thực hiện tính chính xác và để biết các phép tính với số hữu tỉ có những tính chất gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”. ⇒Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm phép cộng, phép trừ hai số hữu tỉ dựa trên phép cộng, phép trừ hai phân số. b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức cộng, trừ hai số hữu tỉ theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hành luyện tập để ghi nhớ quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS củng cổ lại quy tắc cộng, trừ phân số và biết cách cộng trừ hai số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ - GV cho HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số (cùng HĐKP1: mẫu, khác mẫu). Thiết bị khảo sát ở độ cao - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi và thực so với mực nước biển là: 43 hiện HĐKP1 vào vở cá nhân. ― + 5,4 6 - GV dẫn dắt, gợi ý sau đó mời 2-3 HS trả lời và trình 43 27 377 = ― + = ― bày bảng. 6 4 30 - GV đặt câu hỏi: “Vậy muốn cộng trừ hai số hữu tỉ, Vậy thiết bị khảo sát ở độ 377 ta làm như thế nào?” cao so với mực ― 30 →HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK: nước biển. Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ Thực hành 1: phân số 3 a) 0,6 + ―4
  17. 6 3 - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1 và trình bày vào vở. = - 10 4 - GV hướng dẫn HS thực hiện cộng trừ hai số hữu tỉ 12 15 ―3 = - = và cho HS hoàn thành bài cá nhân Thực hành 1 sau 20 20 20 1 b) - (-0,8) đó kiểm tra chéo cặp đôi . ―13 4 ―4 →HS nhận xét, GV đánh giá, lưu ý HS lỗi sai = - ― 3 5 20 12 8 - GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vửa học = + = ― 15 15 ― 15 vào thực tiễn thông qua việc giải bài toán thực tế Thực Thực hành 2: hành 2. Nhiệt độ trong kho khi đó →GV mời 1 -2 HS trình bày bảng. là: 5 83 -5,8 - = oC Lớp nhận xét, GV sửa bài chung trước lớp. 2 ― 10 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vậy nhiệt độ trong kho 83 khi đó là oC. - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, chú ý nghe, ― 10 hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu và dẫn dắt của GV. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức về quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số hữu tỉ. Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng số hữu tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết các tính chất của phép cộng số hữu tỉ trên cơ sở tính chất của phép cộng phân số.
  18. - HS có cơ hội vận dụng tổng hợp các tính chất của phép cộng vào việc tính nhẩm và tính nhanh từ đó rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS nhớ lại các tính chất về phép cộng số nguyên và nhận biết tính chất của phép cộng số hữu tỉ theo dẫn dắt và yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững và áp dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng số hữu tỉ để hoàn thành một số bài tập d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép cộng số - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 3, hoàn hữu tỉ thành HĐKP2 vào bảng nhóm. HĐKP2: a) Thực hiện phép tính từ trái sang →HS nhận xét, so sánh hai cách thực hiện và phải: trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. 1 2 1 1 M = + + + - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến 2 3 ( ― 2) 3 3 4 2 thức: = + + ― 3 + 6 6 6 6 Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính chất 7 2 = + ― 3 + như phép cộng số nguyên: giao hoán, kết hợp 6 6 6 4 2 và cộng với số 0. = + 6 6 - GV chiếu Slide, hướng dẫn Hs cụ thể phần = 1 kiến thức trọng tâm bằng bảng và yêu cầu các b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi nhóm hoàn thành bằng cách viết biểu thức thực hiện phép tính: đại số tương ứng với mỗi tính chất: 1 2 1 1 M = + + + 2 3 ( ― 2) 3 Tính chất Kí hiệu 1 1 2 1 = [ + ( ― )] + [ + ] Giao hoán 2 2 3 3 Kết hợp = 0 + 1 Cộng với số 0 = 1 Kết luận: - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến ⇒ thức trọng tâm. Phép cộng số hữu tỉ cũng có các - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi tính chất như phép cộng số đáp cặp đôi Ví dụ 2 để áp dụng kiến thức.
  19. - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực nguyên: giao hoán, kết hợp và hành 3. cộng với số 0. (GV yêu cầu với mỗi bước thực hiện HS nêu Thực hành 3: ―3 16 ―10 5 7 được nhận xét đã thực hiện tính chất nào B = + + + + 13 23 13 11 23 trong các tính chất của phép cộng). ―3 ―10 16 7 = [( ) + ( )] + ( + ) - GV tổ chức thảo luận nhóm trả lời các yêu 13 13 23 23 = -1 + 1 cầu của HĐ vào bảng nhóm. = 0 →GV cho HS chữa và sửa chung trước lớp. Vận dụng 1: - HS thảo luận cặp đôi hoàn thành Vận dụng Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 1: GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tuần đó là: học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn +32 + (-18,5) + ―5 4 + 18,3 + vận dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua 5 17 việc tính lượng cà phê tồn kho qua một tuần (-12) + ― 39 = (tấn) 4 4 giao dịch của một công ty cà phê. Vậy lượng cà phê tồn kho trong 6 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 17 tuần đó là: tấn. 4 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm HS. GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 3: Nhân hai số hữu tỉ a) Mục tiêu:
  20. - HS có cơ hội trải nghiệm khám phá phép nhân hai số hữu tỉ dựa trên phép nhân hai phân số và rèn luyện kĩ năng tính toán theo yêu cầu. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu kiến thức về quy tắc nhân hai số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS nắm vững quy tắc nhân hai số hữu tỉ và áp dụng thực hiện các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Nhân hai số hữu tỉ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi tính HĐKP3: toán và trả lời kết quả HĐKP3. Nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là: →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. GV 2 . (-1,8) = -1,2oC dẫn dắt, chốt kiến thức: 3 Vậy nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều Cho x, y là hai số hữu tỉ: = ; = , ta có: . hôm đó là: -1,2 độ C. . = . = . ⇒Kết luận - GV phân tích, cho 1-2 HS đọc, phát biểu Cho x, y là hai số hữu tỉ: = ; khung kiến thức trọng tâm. , ta có: - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi tính = . toán Ví dụ 3, Ví dụ 4 để hiểu kiến thức. . = . = . - HS áp dụng kiến thức hoàn thành cá nhân Thực hành 4: Thực hành 4 và hoạt động cặp đôi kiểm tra 3 a) (-3,5) . 1 chéo bài làm. 5 ―7 8 = . →HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; 2 5 ―56 ―28 = = Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 10 5 ―5 1 b) . - HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới 9 ―22 ―5 5 sự dẫn dắt của GV. = . 9 ― 2 HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 25 = 18 - GV: quan sát và hỗ trợ HS.
  21. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại quy tắc nhân hai số hữu tỉ, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở và gọi 2-3 HS nhắc lại quy tắc nhân hai số hữu tỉ. Hoạt động 4: Tính chất của phép nhân số hữu tỉ. a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá tính chất của phép nhân hai số hữu tỉ trên cơ sở tính chất của phép nhân hai phân số. - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá, vận dụng các phép tính với số hữu tỉ vào các bài toán thực tế. b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động SGK, nhớ lại các tính chất của phép nhân số nguyên để tìm hiểu các tính chất phép nhân số hữu tỉ theo dẫn dắt của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các tính chất của phép nhân số hữu tỉ và vận dụng linh hoạt giải quyết các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Tính chất của phép nhân số - GV nêu câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt động hữu tỉ nhóm, hoàn thành HĐKP4 vào bảng nhóm HĐKP4: a) Thực hiện tính nhân rồi cộng →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. hai kết quả. - GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép 1 ―5 1 ―11 M = . + . nhân số hữu tỉ có những tính chất nào? 7 8 7 8 - GV dẫn dắt, chốt kiến thức, HS phát biểu = ―5 + ―11 56 56 khung kiến thức trọng tâm:
  22. ―16 ―2 Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất như = 56 = 7 phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, b) Áp dụng tính chất phân phối nhân với số 1, tính chất phân phối của phép của phép nhân đối với phép cộng: nhân đối với phép cộng. 1 ―5 1 ―11 M = . + . - GV chiếu Slide, hướng dẫn HS cụ thể phần 7 8 7 8 1 ―5 ―11 = . ( + ) kiến thức trọng tâm bằng bảng và yêu cầu các 7 8 8 1 ―16 nhóm hoàn thành bằng cách viết biểu thức = . 7 8 đại số tương ứng với mỗi tính chất: ―16 ―2 = = Tính chất Kí hiệu 56 7 ⇒Kết luận: Giao hoán Phép nhân số hữu tỉ có các tính Kết hợp chất như phép nhân số nguyên: Nhân với số 1 giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, Tính chất phân phối tính chất phân phối của phép nhân của phép nhân đối đối với phép cộng. với phép cộng. Thực hành 5. Tính - HS đọc và trình bày lại Ví dụ 5 vào vở để 5 ―3 11 a) A = . . . (-4,6) hiểu rõ và biết cách áp dụng các tính chất. 11 23 5 5 11 ―3 23 - HS vận dụng các tính chất hoàn thành bài = ( . ) . ( ) . 11 5 23 ― 5 Thực hành 5. 3 = 1 . 5 GV yêu cầu HS chỉ rõ tính chất sử dụng trong 3 = bài toán. 5 ―7 13 13 2 b) B = . - . - HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; 9 25 25 9 GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 13 ―7 2 = . ( - ) 25 9 9 - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm trả 13 = . (-1) lời yêu cầu Vận dụng 2 vào vở. 25 13 = →Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời và ― 25 GV sửa chung trước lớp. Vận dụng 2. - GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Chiều cao của tòa nhà so với mặt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đất là: 4 2,7 + 2,7 . = 6,3 m 3
  23. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận Vậy chiều cao của tòa nhà so với kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động mặt đất là 6,3 m. cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân số hữu tỉ. Hoạt động 5: Chia hai số hữu tỉ. a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá phép chia hai số hữu tỉ dựa trên phép chia hai phân số và giúp HS rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. - HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết các vấn đề toán học. b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động SGK , thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu quy tắc chia hai số hữu tỉ c) Sản phẩm: HS ghi nhớ quy tắc chia hai số hữu tỉ và vận dụng giải quyết được các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 5. Chia hai số hữu tỉ
  24. - GV nêu câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt động HĐKP5: nhóm đôi, hoàn thành HĐKP5 vào bảng Số xe máy cửa hàng đã bán trong nhóm. tháng 8 là: 3 →Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, 324: = 216 (xe máy) 2 GV đánh giá. GV dẫn dắt, chốt kiến thức: Vậy số xe máy cửa hàng bán được Cho x, y là hai số hữu tỉ: = ; = trong tháng 8 là 216 xe máy. . ( ≠ 0), ta có: : = : = . = ⇒Kết luận: . - GV phân tích, cho 1-2 HS đọc, phát biểu Cho x, y là hai số hữu tỉ: = ; khung kiến thức trọng tâm. = ( ≠ 0), ta có: : = : = . - GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi tính . = toán Ví dụ 6 để hiểu rõ cách áp dụng quy tắc . Thực hành 6. Tính chia hai số hữu tỉ và trình bày lại vào vở. 14 7 a) : - HS áp dụng kiến thức hoàn thành cá nhân 15 ( ― 5) 14 7 Thực hành 6 và hoạt động cặp đôi kiểm tra = : 15 ( ― 5) chéo bài làm. 14 5 = . 15 ( ― 7) →GV mời 2 HS trình bày bảng, chữa bài, lưu ―2 = ý HS lỗi sai. 3 2 - GV lưu ý cho HS Chú ý (SGK – tr15). b) : (-0,32). ( ― 25) - GV yêu cầu HS tổ chức chia lớp thành 4 12 8 = : ( ― 5 ) ( ― 25) nhóm hoàn thành Thực hành 7 + Vận dụng 12 8 = ( ― ): ( ― ) 3 vào bảng nhóm. 5 25 12 25 = ( ― ) . ( ― ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 5 8 15 = - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận ( 2 ) kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động Chú ý: cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ( ≠ 0) gọi là tỉ số - Hoạt động nhóm: Các thành viên thảo luận, đóng góp ý kiến hoàn thành các bài tập vào của hai số x và y, kí hiệu là hay bảng nhóm. x: y. - GV: quan sát, trợ giúp HS, nhắc nhở các Thực hành 7. nhóm trong HĐ nhóm.
  25. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng - Hoạt động nhóm: các nhóm treo bảng, đại của căn phòng đó là: 27 15 36 : = diện các nhóm trình bày kết quả. 5 4 25 Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ Vậy tỉ số giữa chiều dài và chiều 36 sung. rộng của căn phòng đó là . 25 - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát Vận dụng 3. lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu 1 vài HS lại quy tắc chia hai số hữu tỉ. Số gạo còn lại trong kho là: 1 2 45 - . 45- + 8 = 30,6 (tấn) 3 75 Vậy số gạo còn lại trong kho là 30,6 tấn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất các phép tính thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức các phép tính với số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ; Tính chất phép cộng số hữu tỉ ; Tính chất phép nhân số hữu tỉ. - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT3 ; BT4 ; BT5 (SGK – tr17). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
  26. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2-3 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: 2 ―5 16 ―25 ―9 ―3 a) + = + = = 15 24 120 120 120 40 ―5 ―15 ―8 b) - ― 7 = - ― 7 = 9 27 27 27 27 3 9 1 c) ― 7 + 0,75 = ― 7 + = ― 7 + = 12 12 4 12 12 6 5 45 ―65 d) ―5 - 1,25 = ―5 - = ―20 - = 9 9 4 36 36 36 5 17 5 ―1 e) 0,34 . = . ( ― 17) 50 ( ― 17) = 10 4 8 4 15 5 g) : = . = 9 ( ― 15) 9 ( ― 8 ) ― 6 2 1 5 2 2 h) : = . = (13) (22) 3 5 3 2 2 5 1 i) . (-1,25) = . = 5 5 ( ― 4) ― 2 3 15 1 9 28 k) . . = . = 4 ( ― 5) ( ―7) 39 7 9 Bài 3: a) ―5 + 3 = ―5 + ―3 = -1 8 ―8 8 8 ―8 b) > ―13 + ―5 11 22 22 ( vì ―13 + ―5 = ―9 ; mà ―8 > ―9 ) 22 22 11 11 11 1 1 c) + ―3 < + ―4 6 4 14 7 1 ―3 ―7 1 ―4 ―1 ―6 ―7 ―1 ( vì + = ; + = = ; mà < 6 4 12 14 7 2 12 12 2 Bài 4.
  27. 3 3 a) . ― 1 + . ― 2 7 9 7 3 3 = . ― 1 + ― 2 7 9 3 3 = . ― 1 + ― 6 7 9 9 3 7 1 = . ― = ― 7 9 3 5 7 ―7 b) ―7 . + ―7 . + + ―6 13 12 13 12 13 13 6 = ―7 . 5 + 7 - 13 12 12 13 ―7 6 = .1 ― = -1 13 13 5 5 c) ―2 + 3 : + 4 ― 1 : 3 7 9 7 3 9 3 5 = ―2 + + 4 ― 1 : 3 7 7 3 9 9 = (-1 + 1) . = 0 5 5 5 d) : 1 ― 5 + : 1 ― 2 9 11 22 9 15 3 5 5 = : ―3 + : ― 3 9 22 9 5 5 ―22 5 5 = . + . ― 9 3 9 3 5 ―22 5 = . ― 9 3 3 5 ―22 5 5 = . ― = .( ― 9) = ―5 9 3 3 9 3 3 1 3 e) + - ― 3 + ― 2 - - 5 11 7 97 35 4 3 = 3 - ― 3 - 1 + [ 3 - + ― 23 + ― 2 5 7 35 11 4 44 97 2 2 = 1 + (-1) + ― = ― 97 97 Bài 5.
  28. 14 7 a) x . = 27 ― 9 7 14 x = : ― 9 27 3 x = ― 2 5 2 b) : x = ( ― 9) 3 5 2 x = : ( ― 9) 3 5 x = ― 6 2 1 c) : x = : 0,125 5 16 2 1 : x= 5 2 2 1 x = : 5 2 4 x = 5 5 2 1 d) . x = - ― 12 3 2 5 2 1 . x = - ― 12 3 2 5 1 . x = ― 12 6 1 5 x = : 6 ― 12 2 x = ― 5 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và áp dụng các tính chất để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  29. a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất phép cộng, phép nhân số hữu tỉ tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm. c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất hoàn thành các bài toán thực tế được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành các bài tập như sau: + Nhóm 1 + Nhóm 3: 6 + 8 (SGK-tr16)+ 10 (SGK -tr17) . + Nhóm 2 + Nhóm 4: 7 + 9 (SGK-tr16) + 11 (SGK-tr17). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các nhóm trình bày. Kết quả: Bài 6. Đoạn ống nước mới dài số mét là: 2 0,8 + 1,35 - = 2,07 m 25 Vậy chiều dài của ống nước mới là 2,07 m. Bài 7. Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối nhà máy phải thực hiện số phần kế hoạch là: 4 7 3 1 1 - ( + + ) = (phần) 15 30 10 5
  30. 1 Vật trong tuần cuối nhà máy phải thực hiện kế hoạch. 5 Bài 8. Giá của chiếc ti vi trong tháng 9 là: (100% - 5%) . 8 000 000 = 7 600 000 (đồng) Tháng 10, siêu thị đã giảm giá số phần trăm cho một chiếc tivi so với tháng 9 là: (7 600 000 - 6 840 000): 7 600 000 .100% = 10% Vậy tháng 10 siêu thị đã giảm 10% so với tháng 9. Bài 9. Bạn Lan phải trả số tiền khi mua 3 quyển sách đó là: 3.120 000 . (100% -10%) = 324 000 (đồng) Bạn Lan được trả lại số tiền là: 350 000 - 324 000 = 26 000 (đồng) Vậy số tiền bạn Lan được trả lại là: 26 000 đồng Bài 10. a) Đường kính của Sao Kim bằng số phần đường kính của Sao Mộc là: 6 5 3 . = 25 14 35 b) Đường kính của Sao Kim là: 3 . 140 000 = 12 000 (km) 35 Bài 11. a) Đổi 2,8 km = 2800 m Nhiệt độ không khí bên ngoài của khinh khí cầu đó là: 28oC – 2800 : 100 .0,6oC = 11,2oC
  31. Vậy nhiệt độ không khí bên ngoài của khinh khí cầu khi đó là 11,2oC. b) Đổi 22,5km = 4400 m Nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là: -8,5oC + 4400 : 100 . 0,6oC = 17,9oC Vậy nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là 17,9oC Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia HĐ nhóm và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành bài tập 2 (SGK-tr15) + các bài tập 2+4+7+9 +12 (SBT – tr7+8+9) - Chuẩn bị bài mới “ Bài 3. Lũy thừa của một số hữu tỉ”.
  32. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 3: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Mô tả được phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ và một số tính chất của phép tính đó. - Vận dụng được các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ trong tính toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
  33. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS hình thành nhu cầu sử dụng lũy thừa với sũ mũ tự nhiên của một số hữu tỉ. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: + “ Tính thể tích V của khối rubik hình lập phương có cạnh dài 5,5 cm.” →GV chiếu slide hình ảnh minh họa. + GV đặt câu hỏi gợi ý: “ Em hãy nêu lại công thức tính thể tích hình lập phương?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu, hoàn thành yêu cầu trong 2p. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến: V = a × a × a = 5,5 × 5,5 × 5,5 = 166,375 (cm2) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó kết nối HS vào bài học mới: “Có thể biểu diễn phép tính trên dưới dạng lũy thừa với
  34. số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ không? Lũy thừa của số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có giống với lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên không? Cách tính lũy thừa đó như thế nào? Để hiểu rõ, thực hiện tính chính xác và để biết lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có những tính chất gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”. ⇒Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên a) Mục tiêu: - Nhớ và củng cố lại lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên. - Giúp HS làm quen, trải nghiệm với lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ; b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, nhận biết và ghi nhớ khái niệm của lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm quen được các bài toán ban đầu về lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Lũy thừa với số mũ tự - GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành bài tập nhiên sau để nhớ lại cách tính lũy thừa với số mũ tự nhiên BT: Tính 3 của một số tự nhiên, số nguyên: a) 3 = 3.3.3 = 27 2 BT: Tính b)(-4) = (-4).(-4) = 16 2 a) 33 b)(-4)2 c) 0,52 c) 0,5 = 0,5.0,5 = 0,25 - GV dẫn dắt, dẫn đến khái niệm của lũy thừa bậc với ⇒Kết luận: số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. Lũy thừa bậc n của một số n Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu x n, là tích hữu tỉ x, kí hiệu x , là tích của n thừa số x. của n thừa số x.
  35. 푛 = . . ( ∈ 푄,푛 ∈ ,푛 > 1) 푛 = . . . 푛 푡ℎừ 푠ố 푛 푡ℎừ 푠ố - GV nhấn mạnh cho HS: ( ∈ 푄,푛 ∈ ,푛 > 1) + Cơ số trong lũy thừa của một số hữu tỉ là ∈ 푄. Ta đọc xn là “x mũ n” hoặc “x lũy thừa n” hoặc +Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng ( , ∈ 푍, ≠ 0) ta có: “lũy thừa bậc n của x” 푛 푛 Quy ước: = 푛 1 = - GV lưu ý cho HS cách đọc và viết lũy thừa: 0 = 1( ≠ 0) Ta đọc xn là “x mũ n” hoặc “x lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của x” Thực hành 1: - GV yêu cầu HS ghi nhớ khái niệm và quy ước: 3 ―8 2 9 ―2 = ; ―3 = 3 27 5 25 1 = ; 0 = 1( ≠ 0) 3 ―1 GV yêu cầu HS đọc hiểu và hoàn thành Ví dụ 1 vào (-0,5)3 = ―1 = ; 2 8 vở để hiểu rõ hơn về khái niệm. 2 1 (-0,5)2 = ―1 = ; 2 4 0 0 - GV yêu cầu HS áp dụng trao đổi cặp đôi thực hành (37,57) = 1 ; (3,57) = tính lũy thừa của một số hữu tỉ hoàn thành Thực hành 3,57 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV. - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dug SGK thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng. - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
  36. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và gọi 1-2 HS nhắc lại khái niệm lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ. Hoạt động 2: Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm xây dựng công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. - HS hiểu quy tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số và rèn luyện kĩ năng tính toán theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS nhớ lại công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số của số tự nhiên, số nguyên, sau đó tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ sở của số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS áp dụng công thức hoàn thành bài tập tính toán tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số của số hữu tỉ d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tích và thương của hai lũy - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tích thừa cùng cơ số và thương của hai lũy thừa cùng cơ số đối với HĐKP1: 2 2 4 số nguyên và số tự nhiên. a) 1 . 1 = 1 ; 3 3 3 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, b) (0,2)2 . (0,2)3 = (0,2)5 tính hoàn thành HĐKP1. →Đại diện cặp đôi trình bày bài giải, lớp ⇒Kết luận: nhận xét, GV đánh giá. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, - Từ kết quả thực hiện được, GV đặt câu hỏi ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức: mũ.
  37. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ .x푛 = xm+n nguyên cơ số và cộng hai số mũ. Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số .x푛 = xm+n khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy - GV nhấn mạnh: Khi nhân hai lũy thừa số mũ của lũy thừa bị trừ đi số mũ cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng của lũy thừa chia. (chứ không nhân) các số mũ. :x푛 = xm-n (x ≠ 0; m ≥ n) Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa Thực hành 2: bị trừ đi số mũ của lũy thừa chia. a) ( ― 2)2.( ― 2)3 = ( ― 2)5 푛 m-n :x = x ( ≠ 0, ≥ 푛) b) ( -0,25)7:( -0,25)5 = ( -0,25)2 - GV nhấn mạnh: Khi chia hai lũy thừa cùng 2 1 = 1 = cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không 4 16 4 3 7 chia) các số mũ. c) 3 . 3 = 3 4 4 4 - GV hướng dẫn và cho HS đọc Ví dụ 3 và vận dụng trực tiếp công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số vừa được học trình bày Ví dụ 3 vào vở. - GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. →GV cho HS chữa và sửa chung trước lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS ghi nhớ lại kiến thức về nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số của tập hợp số nguyên đã học, thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức. - GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung.
  38. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các cặp đôi. GV tổng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở và gọi một vài học sinh nêu lại công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số. Hoạt động 3: Lũy thừa của lũy thừa a) Mục tiêu: - HS có cơ hội trải nghiệm xây dựng công thức tính lũy thừa của một lũy thừa - HS thực hành tính được lũy thừa của một lũy thừa để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS theo dõi SGK và dẫn dắt của GV, thực hiện lần lượt các yêu cầu để nắm được công thức tính lũy thừa của lũy thừa và áp dụng. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ công thức tính lũy thừa của lũy thừa và vận dụng giải quyết các bài toán liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Lũy thừa của lũy thừa - GV tổ chức cho HS trả lời kết quả HĐKP2 HĐKP2: 2 3 6 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi. a) [(-2) ] = (-2) →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. GV 2 2 4 b) 1 = 1 dẫn dắt, chốt kiến thức: 2 2 Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ ⇒Kết luận: nguyên cơ số và nhân hai số mũ. Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ( )푛 = .푛 ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. ( )푛 = .푛
  39. - GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 4, hướng dẫn, Thực hành 3: dẫn dắt HS, cho HS vận dụng trực tiếp công 2 5 10 a) ―2 = 2 thức lũy thừa của lũy thừa. 3 3 b) [(0,4)3 ]3 = (0,4)9 - HS áp dụng kiến thức hoàn thành cá nhân c) [(7,31)3]0 = 1 Thực hành 3 và hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo bài làm. Vận dụng: →HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành Vận Sao Thủy dài khoảng 58 000 000 dụng. km được viết là: 5,8 . 107 km. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Một năm ánh sáng có độ dài - HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới khoảng 9 460 000 000 km được sự dẫn dắt của GV. viết là: 9,46 . 109 km. - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - HĐ nhóm: Các thành viên thảo luận và trình bày vào bảng nhóm. - GV: quan sát và hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý các lỗi sai hay mắc. GV mời 1 -2 HS nhắc lại công thức lũy thừa của lũy thừa. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên ; công thức tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ; công thức lũy thừa của lũy thừa thông qua một số bài tập.
  40. b) Nội dung: HS vận dụng các các công thức tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ; lũy thừa của lũy thừa trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ ; công thức tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ; công thức lũy thừa của lũy thừa. - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT3 ; BT4 ; BT6 ; BT8 (SGK – tr20,21). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-4 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: 49 2 1 5 ―8 3 0,49 = = 7 ; = 1 ; = ―2 100 10 32 2 125 5 16 4 121 2 = 2 ; = 11 81 3 169 13 Bài 3: 3 ―1 7 9 a) x: ― 1 = b) x . ― 3 = ― 3 2 2 5 5 ―1 3 9 7 x = . ― 1 x = ― 3 : ― 3 2 2 5 5
  41. 2 3 1 x = ― x = 5 16 9 x = 25 8 1 11 9 d) x . (0,25)6 = c) ―2 : x = ―2 4 3 3 8 6 1 1 11 9 x = : x = ―2 : ―2 4 4 3 3 2 1 2 x = x = ―2 4 3 1 4 x = x = 16 9 Bài 4. 8 16 (0,25)8 = 1 = 1 = 0,516 4 2 4 12 (0,125)4 = 1 = 1 8 2 2 8 (0,0625)2 = 1 = 1 16 2 Bài 6. 4 5 7 9 7 2 3 3 9 a) . : 3 = 3 : 3 = 3 = 7 7 7 7 7 7 49 5 4 2 7 7 7 7 7 49 b) : . = . = 7 = 8 8 8 8 8 8 64 c) [(0,6)3 . (0,6)8]: [ (0,6)7 . (0,6)2 ] = (0,6)11: (0,6)9 = (0,6)2 = 0,36 Bài 8.
  42. 3 7 (22)3.(32 )7 6 14 1 a) 4 .9 2 .3 275.82 = (33 )5.(23 )2 = 315.26 = 3 3 7 10 1 1 b) ( ― 2) .( ― 2) ( ― 2) 3.46 = 3.212 = 3.22 = 12 (0,2)5.(0,09)3 (0,2)5.(0,3)6 (0,3)2 9 c) (0,2)7.(0,3)4 = (0,2)7.(0,3)4 = (0,2)2 = 4 3 4 5 56 8 d) 2 + 2 + 2 72 = 49 = 7 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ (công thức tính tích và thường của các lũy thừa cùng cơ số ; công thức tính lũy thừa của lũy thừa) hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được giao và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập và trò chơi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT9 (SGK -tr21). - GV tổ chức củng cố kiến thức nhanh cho HS thông qua trò chơi trắc nghiệm.
  43. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành yêu cầu theo tổ chức của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng (BT7) + giơ tay trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. Kết quả: Vận dụng 2. Bài 9. a) Tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là: 5,97 .1024 + 7,35 . 1022 = 597 .1022 + 7,35 . 1022 = 604,35 .1022 (kg) Vậy Tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là 604,35 .1022 kg. b) Có: 8,27 .108 = 0,827 .109 < 3,09 .109 ⇒ Sao Mộc ở gần Trái Đất hơn. - GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. 5 Câu 1. Tính: ―1 = ? 2 1 1 ―1 ―1 A. B. C. D. 32 10 32 10 Câu 2. Lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm mang dấu: A. dương B. âm C. âm khi số mũ âm D. không xác định. Câu 3. Tính nhanh: M = (100 -1) . (100 - 22) . (100 - 32) (100 -502) A. 0 B. 100 C. Không xác định D. Kết quả khác 2 Câu 4. Kết quả của phép tính 2 + 1 là: 5 2 9 81 41 A. B. C. D. Kết quả khác. 10 100 100 15 Câu 5. Kết quả của phép tính 3 :(0,36)5là: 5
  44. 125 27 3125 243 A. B. C. D. 27 125 243 3125 Đáp án: 1. C 2. B 3. A 4. B 5.D Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành bài tập 2 +5 +7 (SGK-tr20, 21) + các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế”.
  45. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 4: QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Mô tả được thứ tự thực hiện các pheps tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ - Vận dụng được thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ để tính toán hợp lí. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
  46. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Gây chú ý để HS quan tâm tới nhu cầu sử dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự dẫn dắt. hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS nhớ lại được kiến thức cũ, liên hệ nhận biết được kiến thức tìm hiểu trong bài. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, yêu cầu HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế đối với biểu thức số nguyên sau khi hoàn thành bài tập sau: BT khởi động: Tìm x: 9.( + 4) ―4.(2 + 15) = 3 → “Em đã áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc cộng trừ nhân chia để tìm x như thế nào?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức, thảo luận nhóm đôi, trình bày ra nháp và giơ tay trình bày bảng, hoàn thành yêu cầu trong 3p. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó kết nối HS vào bài học mới: “Chúng ta đã thực hiện quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế đối với số nguyên. Vậy đối với đẳng thức có chứa các số hữu tỉ, liệu các quy tắc đó có còn đúng? Chúng ta áp dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số hữu tỉ như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu vào bài hôm nay”. ⇒Bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc
  47. a) Mục tiêu: - HS có cơ hội trải nghiệm về quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp các số hữu tỉ. - Áp dụng thực hiện các phép tính chính xác, rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp các số hữu tỉ dưới sự dẫn dắt và thực hiện các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nhận biết và thực hiện được các bài toán ban đầu về quy tắc dấu ngoặc của biểu thức số hữu tỉ d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Quy tắc dấu ngoặc - GV chiếu Slide, chia lớp thành 4 HĐKP1: nhóm ứng với 4 tổ, yêu cầu HS thảo 3 1 1 3 1 9 2 11 a) + ― = + = + = luận và hoàn thành vào bảng nhóm 4 2 3 4 6 12 12 12 HĐKP1. 3 1 1 3 2 1 5 1 15 9 4 + 2 ― 3 = 4 + 4 ― 3 = 4 ― 3 = 12 ― 12 - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi dẫn đến quy 11 = 12 tắc dấu ngoặc: 3 1 1 3 1 1 Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước ⇒ + ― = + ― 4 2 3 4 2 3 dấu ngoặc: 2 1 1 2 5 4 5 1 • Có dấu “+”thì vẫn giữ nguyên dấu b) ― + = ― = ― = ― 3 2 3 3 6 6 6 6 của các số hạng trong ngoặc. 2 1 1 1 2 1 + ( + ― 푡) = + + ― 푡 3 ― 2 ― 3 = 6 ― 6 = 6 • Có dấu “-”thì phải đổi dấu tất cả 2 1 1 2 1 1 ⇒ ― + = ― ― của các số hạng trong ngoặc. 3 2 3 3 2 3 + ( + ― 푡) = ― ― + 푡 ⇒Kết luận: (GV nhấn mạnh, lưu ý cho HS đối với Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu trường hợp có dấu “-” trước ngoặc). ngoặc:
  48. - GV yêu cầu 1-2 HS đọc khung kiến • Có dấu “+”thì vẫn giữ nguyên dấu của thức trọng tâm. các số hạng trong ngoặc. - GV hướng dẫn HS đọc hiểu và áp + ( + ― 푡) = + + ― 푡 dụng quy tắc dấu ngoặc trình bày Ví • Có dấu “-”thì phải đổi dấu tất cả của dụ 1 vào vở. các số hạng trong ngoặc. - GV yêu cầu HS hoàn thành Thực + ( + ― 푡) = ― ― + 푡 hành 1 theo kĩ thuật chia sẻ cặp đôi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1: - HS thảo luận nhóm HĐKP1: các 2 1 4 6 8 5 7 ― 5 + 3 ―6 + 3 ― 5 ―2 + 5 ― 3 thành viên trao đổi, viết kết quả vào 2 6 8 = (7 ― 6 ― 2) + ― ― + + bảng nhóm. 5 5 5 1 + 4 ― 5 - GV sát sao, hỗ trợ HS. 3 3 3 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = -1 + 0+ 0 - HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày bài làm của nhóm mình. = -1 - HĐ cá nhân/cặp đôi: HS hoàn thành vở, giơ tay trình bày miệng/ trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và gọi 1-2 HS nhắc lại quy tắc dấu ngoặc. Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế a) Mục tiêu: - HS phát hiện quy tắc chuyển vế và áp dụng để thực hiện bài tập tính toán và bài toán tìm x.
  49. b) Nội dung: HS nhớ lại công thức chuyển vế khi thực hiện tính toán biểu thức số nguyên và tiếp nhận kiến thức về quy tắc chuyển vế khi thực hiện bài toán có đẳng thức chứa số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS áp dụng quy tắc chuyển về thực hiện được các bài tập tính toán liên quan. (Tính, tìm x, ) d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Quy tắc chuyển vế: - GV dẫn dắt, hướng dẫn HS thực hiện yêu HĐKP2: cầu của HĐKP2. 2 1 ― = - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút ra quy tắc 5 2 1 2 2 chuyển vế như mục kiến thức trọng tâm (Cộng hai vế với ) = 2 + 5 5 (SGK-tr23): 9 ⇒Kết luận: (Rút gọn hai vế; Ghi kết = 10 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia quả). của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi , , ∈ 푄: + = ⇒Kết luận: ⇒ = ― Khi chuyển một số hạng từ vế này - GV mời 2 -3 HS đọc quy tắc trong khung sang vế kia của một đẳng thức, ta kiến thức trọng tâm. phải đổi dấu số hạng đó. - GV hướng dẫn, yêu cầu HS áp dụng quy tắc Với mọi , , ∈ 푄: + = chuyển vế thực hiện Ví dụ 2. ⇒ = ― →GV mời 2 HS lên bảng trình bày; GV chữa bài, giải thích làn lượt các bước. Thực hành 2: - GV yêu cầu HS tự thực hiện Thực hành 2 1 1 a) vào vở, sau đó chia sẻ nhóm đôi kiểm tra + 2 = ― 3 chéo. 1 1 = ― 3 ― 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
  50. 5 - HS thực hiện các hoạt động theo yêu cầu = ― 6 của GV để tiếp nhận kiến thức và ghi nhớ lại 2 1 b) quy tắc chuyển vế của đẳng thức chứa số hữu ― 7 + = ― 4 tỉ. 1 2 = ― 4 + 7 - GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. 1 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: = 28 - Đại diện hai HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành vở, nhận xét, bổ sung phần trình bày của các bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức của các HS. GV chốt lại kiến thức và gọi một vài học sinh nêu lại quy tắc chuyển vế. Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính a) Mục tiêu: - HS mô tả được thứ tự thực hiện các phép tính và vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính để giải các bài toán nhanh, hợp lí, chính xác rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. b) Nội dung: HS nhớ lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở lớp 6, tiếp nhận kiến thức chuyển từ thứ tự thực hiện các phép tính trong số nguyên sang thứ tự thực hiện các phép tính trong số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép tính trong tập số hữu tỉ và áp dụng thực hiện tính toán các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Thứ tự thực hiện các phép tính
  51. - GV yêu cầu HS hoàn thành BT BTT: sau để nhớ lại thứ tự thực hiện các phép tính trong tập số nguyên: a) 15 – 25 . 8: (100 . 2) = 15 – 25 . 8: 200 BTT: Thực hiện phép tính: = 15 – 1 a) 15 – 25 . 8: (100 . 2) = 14 b) 2.[(7 – 33: 32): 22 + 99] – 100 b) 2.[(7 – 33: 32): 22 + 99] – 100 c) 12: { 400: [500 – (125 + 25 . 7)]} = 2 . [(7 – 3): 4 + 99] – 100  HS nhắc lại thứ tự thực hiện các = 2. (1+99) -100 phép tính đã học ở lớp 6, nêu vấn = 2.100 – 100 đề kết nối HS để HS rút ra thứ tự = 100 thực hiện các phép tính trong số c) 12: {400: [500 – (125 + 25 . 7)]} hữu tỉ như trong mục ghi nhớ = 12: {400: [500 – (125 + 175)]} (SGK-tr24). = 12: {400: [500 – 300]} - GV yêu cầu một vài HS đọc = 12: {400: 200} khung kiến thức trọng tâm. = 12: 2 - GV hướng dẫn và phân tích các = 6 bước HS Ví dụ 3 và cho HS tự trình ⇒Kết luận: bày Ví dụ 3 vào vở. - Thứ tự thực hiện các phép tính trong một - HS áp dụng thứ tự thực hiện các biểu thức đối với biểu thức không có dấu phép tính để hoàn thành bài Thực ngoặc: hành 3, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. + Nếu biểu thức chỉ có hép cộng, trừ hoặc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV. + Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện: chéo đáp án. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ. - GV: quan sát và hỗ trợ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
  52. - HS giơ tay phát biểu, lên bảng - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu trình bày: thức có dấu ngoặc: (Thực hành 3: 2 HS trình bày ( ) → [ ] → { } bảng) - Một số HS khác nhận xét, bổ sung Thực hành 3: cho bạn. 1 1 5 1 a) 1 + . ―2 + Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 2 5 6 3 tổng quát lưu ý các lỗi sai hay mắc. 3 1 17 1 = + . ― + GV mời 1 -2 HS nhắc lại thứ tự 2 5 6 3 thực hiện các phép tính trong tập 3 1 17 2 = + . ― + hợp số hữu tỉ. 2 5 6 6 3 1 5 = 2 + 5. ― 2 3 1 = 2 ― 2 = 1 2 1 2 1 b) . ― : 1 ― 1 3 5 2 6 5 2 1 4 5 = . ― : 5 ― 6 3 10 10 30 30 2 1 ―1 = . : ― 1 3 10 30 1 = ― : 1 30 900 1 = ― : 1 30 900 = -30 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  53. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính ; quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm hoàn thành vào bảng nhóm: BT2 ; BT3 ; BT4 (SGK – tr25) + Nhóm 1 + Nhóm 3: BT2a,d + BT3 + BT4a,d. + Nhóm 2 + Nhóm 4: BT2b,c + BT3 + BT4b,c. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành BT1 vào vở và hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - GV yêu cầu HS hoàn thành cá nhân BT6 vào phiếu và GV thu chấm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện các bài tập theo yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành vào phiếu bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm trình bày. - BT1: GV mời 4 HS lên bảng trình bày. - Cá nhân: Tự hoàn thành bài tập vào phiếu và nộp lại cho GV.
  54. Kết quả: Bài 2. 3 1 5 1 ―1 1 5 2 1 a) : 1 ― : b) : ― . ― 4 2 6 3 5 10 7 3 5 3 3 5 5 2 1 = : ― .3 = ―2 ― . ― 4 2 6 7 15 5 1 5 5 10 3 = ― = ―2 ― . ― 2 2 7 15 15 5 7 = -2 = ―2 ― 7.15 1 7 = = ―2 ― 3 ― 3 2 2 2 ―2 1 1 49 5 ―1 1 c) ( ―0,4) +2 . + d ― 0,6 : . ― + 5 3 2 25 125 6 3 2 2 2 12 ―4 3 1 3 49 5 ―2 3 = ( ―0,4) + . + = ― : . ― + 5 6 6 25 5 125 6 6 6 2 2 12 ―1 14 49 5 1 = ( ―0,4) + . = ― : . ― 5 6 25 125 6 6 12 1 196 49 5 1 = ( ―0,4) + . = : . ― 5 36 245 125 6 6 2 1 4 5 1 = ― + = . ― 5 15 5 6 6 6 1 5 ―1 2 1 1 = ― + = ― = = = 15 15 15 3 3 ― 6 2 Bài 3. a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước: 1 2 3 4 1 5 = 2 + ― ― 7 ― ― ― + ― 4 3 5 5 3 5 3 29 76 ―32 = 15 ― 15 ― 15
  55. ―15 = 15 = -1 b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp: 1 2 3 4 1 5 = 2 + ― ― 7 ― ― ― + ― 4 3 5 5 3 5 3 1 2 3 4 1 5 = 2 + 3 ― 5 ―7 + 5 + 3 ― 5 ― 3 +4 1 4 5 2 3 1 = (2 ― 7 + 4) + + ― + ― + ― 3 3 3 5 5 5 = -1 + 0 + 0 = -1 Bài 4. 3 2 3 2 a) b) + 5 = 3 7 ― = 5 2 3 3 2 = 3 ― 5 = 7 ― 5 1 1 = 15 = 35 4 2 1 3 1 ―2 c) ― . = d) ― 1 = : 5 9 3 3 10 2 7 14 2 4 1 3 3 ―4 = ― 3 9 3 10. ― 2 = 5 2 1 3 ―4 3 = 3 9 10. = 5 + 2 1 2 3 7 = : 9 3 10 = 10 1 7 = 6 = 3
  56. Bài 1: ―3 5 4 3 2 1 a) + ― b) ― + 7 6 7 5 3 5 ―3 35 24 3 10 3 = + ― = ― + 7 42 42 5 15 15 ―3 11 3 13 = + = ― 7 42 5 15 9 13 ―4 ―18 11 ―1 = = = + = 15 ― 15 15 42 42 6 ―1 2 1 1 2 3 1 c) + 1 ― ― d) 1 + ― ― 0,8 + 1 3 3 5 3 3 4 5 ―1 3 10 3 4 8 9 4 6 = + ― ― = + ― ― + 3 3 15 15 3 12 12 5 5 2 7 4 1 = = 3 ― 15 3 ― 12 ― 2 10 7 1 16 1 24 = = = 15 ― 15 5 12 ― 12 ― 12 9 3 = = ― 12 ― 4 Bài 6: 13 7 10 7 5 23 1 5 5 a) b) 23.11 + 23.11 9.11 ― 11.9 + 9 7 13 10 5 23 1 = = 11.(23 + 23) 9.(11 ― 11 +1) 7 5 23 1 = = 11.1 9.(11 ― 11 +1) 7 5 23 1 = = 11 9.(11 ― 11 +1)
  57. 5 5 = = 9.3 3 4 3 2 5 3 3 3 3 1 2 c) ― + : 13 + ― : 13 d) : ― + : ― 9 5 17 5 9 17 16 22 11 16 10 5 4 3 2 5 3 3 3 3 1 2 = ― + + ― : 13 = : ― + : ― 9 5 5 9 17 16 22 11 16 10 5 4 5 3 2 3 3 3 3 = ― ― + + : 13 = : ― + : ― 9 9 5 5 17 16 22 16 10 13 3 22 10 = ( ― 1 + 1) : = . ― ― 17 16 3 3 = 0 3 32 = : ― = -2 16 3 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải và chốt lại một lần nữa các kiến thức cần nhớ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ (công thức tính tích và thường của các lũy thừa cùng cơ số ; công thức tính lũy thừa của lũy thừa) hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được giao và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập và trò chơi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện:
  58. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: BT Vận dụng: Theo hướng dẫn làm một hộp quà ta cần cắt giấy bìa các tấm có kích thước: hai tấm hình vuông cạnh 8 cm, một tấm hình vuông cạnh 7,5 cm, bốn tấm hình chữ nhật kích thước 3,5 cm× 7,5cm và một tấm hình chữ nhật kích thước 3,8 cm × 8 cm. Khi đó diện tích giấy cần dùng để làm hộp là bao nhiêu ? - GV tổ chức củng cố kiến thức nhanh cho HS thông qua trò chơi trắc nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành yêu cầu theo tổ chức của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng BT Vận dụng + giơ tay trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. Kết quả: BT Vận dụng: Diện tích cần dùng để làm hộp là: 2 7 15 19 2.82 . 7,52 + 4.3,5.7,5 + 3,8.8 = 128 + 15 +4. . + .8= = 319,65 (cm2) 2 2 2 5 Vậy cần dùng 319,65 cm2 giấy bìa để làm hộp quà. - GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1. Đối với biểu thức không có ngoặc và chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là:
  59. A. Lũy thừa →Nhân và chia → Cộng và trừ. B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ. C. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa D. Lũy thừa→Cộng và trừ → Nhân và chia. Câu 2. Thứ tự thực hiện đúng các phép tính đối với biểu thức có ngoặc là: A. ( ) →{ } → [ ] B. { }→ [ ] → ( ) C. [ ] →{ }→ { } D. ( ) → [ ] → { } C. âm khi số mũ âm D. không xác định. Câu 3. Bỏ ngoặc biểu thức x- (y - z + t) ta được biểu thức mới là: A. x + y + z + t B. x – y – z - t C. x – y + z - t D. x + y - x + t 3 2 1 Câu 4. Tìm x, biết ― ― = 1 4 3 3 ―1 1 5 ―5 A. B. C. D. 12 12 4 4 Đáp án: 1. A 2. D 3. C 4. B Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành bài tập 5 (SGK-tr25) + các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài sau “ Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện”.
  60. Ngày soạn: / ./ Ngày dạy: / / BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: THỰC HÀNH TÍNH TIỀN ĐIỆN ( 1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng kiến thức về số hữu tỉ vào việc tính tiền điện và thuế giá trị gia tăng (GTGT) với các trường hợp đơn giản. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, một số hóa đơn thanh toán tiền điện. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  61. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ôn lại bài cũ. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi trắc nghiệm ôn lại kiến thức liên quan đến tính giá trị phân số của một số, tỉ số phần trăm của hai số. - GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Câu 1. 80% của 100 là A. 20 B. 80 C. 8 D. Đáp án khác Câu 2. Để tìm 25% của 50 ta làm như sau: A. Nhân 50 với 25 B. Chia 50 cho 25 C. Nhân 50 với 100 rồi lấy tích chia cho 25 D. Nhân 50 với 25 rồi lấy tích chia cho 100 Câu 3. Tìm tỉ số phần trăm của 5 và 20 A. 30% B. 20% C. 25% D. 40% 2 Câu 4. Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh 3 bao nhiêu cái kẹo? A. 30 cái kẹo B. 36 cái kẹo C. 40 cái kẹo D. 18 cái kẹo Câu 5. Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó 2/3 số học sinh thích đá bóng, 60% thích đá cầu, 2/9 thích chơi bóng bàn và 4/15 số học sinh thích chơi bóng chuyền. Tính số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng. A. 30 B. 27 C. 10 D. 12 Câu 6. 2/5 của số a là 480. Vậy 12,5% của số a là?
  62. A. 50 B.100 C.150 D.200 - Gv yêu cầu HS nhắc lại công thức tìm giá trị phân số của một số ; công thức tính giá trị phần trăm của một số cho trước và công thức tính tỉ số phần trăm của hai số;. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm của hai số; bài toán tìm giá trị phân số của một số và tham gia trò chơi trắc nghiệm trong 4 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay, trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. - GV mời một vài HS nhắc lại công thức: + Muốn tìm 푛 của một số b cho trước, ta tính b. 푛 ( ,푛 ∈ ,푛 ≠ 0) + Muốn tìm x% của a, ta tính . % = .100 + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và .100 viết kí hiệu % vào kết quả: . % Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành: “Sau bài học hôm nay chúng ta sẽ biết cách vận dụng các công thức trên để tự tính tiền điện cho gia đình mình” ⇒ Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động: Nội dung chính của chủ đề a) Mục tiêu: - HS biết công thức tính tiền điện. - Giúp HS toán học hóa công thức và nhận ra được mối quan hệ giữa các đại lượng. b) Nội dung: - GV giảng, trình bày, dẫn dắt.
  63. - HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành lần lượt các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được các công thức tính tiền điện. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Thuế GTGT (thuế - HS đọc nội dung SGK. VAT): thuế được tính cộng vào giá - GV đặt câu hỏi: “Em hiểu thế nào là thuế GTGT?” bán của các loại HS thảo luận cặp đôi và đại diện 2- 3HS nêu hiểu biết hàng hóa, dịch vụ của mình. trong đơn hàng và - GV chiếu Slide, giới thiệu bảng bậc số điện và giá của do người tiêu đùng các bậc số điện đó và phân tích cho HS hiểu. (SGK-tr26). thanh toán, chi trả + Mỗi một bậc số điện có một đơn giá khác nhau. khi sử dụng hàng + Theo QĐ648/QĐ-BCT của EVN, đối với số điện bậc hóa, dịch vụ đó. 1: Từ 0 – 50kWh có đơn giá 1678 đồng. Công thức tính tiền + Đối với các số điện bậc 2: Từ 51 - 100kWh sẽ có đơn điện giá 1734 đồng. Tiền điện = Số kWh Tương tự đối với các số điện bậc 3, bậc 4 các bậc số tiêu thụ × giá điện khác nhau sẽ có đơn giá khác nhau. tiền/kWh (theo bậc). - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, HS nêu được công thức tính Thuế GTGT (10%) tiền điện: = Tiền điện × 10%. Tiền điện = Số kWh tiêu thụ × giá tiền/kWh (theo bậc). Tổng cộng tiền Thuế GTGT (10%) = Tiền điện × 10%. thanh toán = tiền Tổng cộng tiền thanh toán = tiền điện + thuế GTGT. điện + thuế GTGT. - GV lưu ý cho HS 1kWh = 1 số điện. *Lưu ý: - GV đưa ra Ví dụ và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 1kWh điện = 1 số áp dụng công thức và thực hiện giải Ví dụ. điện. Ví dụ:
  64. Gia đình nhà bác A tháng này sử dụng hết 98 số điện. Em hãy tính tiền điện nhà bác A sử dụng trong tháng Ví dụ: này. 98 = 50 + 48 Số tiền điện của nhà  Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả của nhóm bác A trong tháng mình. này (chưa tính thuế Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GTGT) là: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, tiếp 50. 1678 + 48.1734 nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành các yêu = 167 132 (đồng) cầu. Thuế GTGT nhà bác - GV: quan sát và trợ giúp HS. A phải đóng là: 167 132. 10% = 16 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 713,2 (đồng) - Cá nhân: HS giơ tay phát biểu Tổng cộng tiền bác - HĐ nhóm: đại diện HS các nhóm trình bày kết quả của A phải thanh toán nhóm mình . trong tháng này là: Bước 4: Kết luận, nhận định: 167 132 + 16 713,2 - GV chốt lại đáp án, lưu ý lại lỗi sai dễ mắc phải và cho = 183 845,2 (đồng). một vài HS nhắc lại công thức tính tiền điện. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng tính toán được công thức tính tiền điện và kiến thức về số hữu tỉ giải quyết được các bài toán tính tiền điện và thuế GTGT. b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận nhóm giải quyết bài toán tính tiền điện c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài toán tính tiền điện. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức hoạt động nhóm: thảo luận cách tính tiền điện nhà bạn Dung phải trả và trình bày bài giải vào PBT nhóm.
  65. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành vào phiếu bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm trình bày. Kết quả: 154 = 50 + 50 + 54 Số tiền điện của nhà bạn Dung trong tháng này (chưa tính thuế GTGT) là: 50. 1678 + 50.1734 + 54. 2014 = 279 356 (đồng) Thuế GTGT nhà bạn Dung phải đóng là: 279 356. 10% = 27 935,6 (đồng) Tổng cộng tiền bạn Dung phải thanh toán trong tháng này là: 279 356 + 27 935,6 = 307 291,6 (đồng). Bước 4: Kết luận, nhận định: - HS nhận xét, bổ sung ; GV đánh giá kết quả thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá chung quá trình thực hiện, kết quả thu được của từng nhóm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học. b) Nội dung: HS vận dụng công thức tự thực hiện tính toán hóa đơn thanh toán tiền điện mà các nhóm đã chuẩn bị. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành tính đúng các hóa đơn tiền điện. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  66. - GV hướng dẫn , trợ giúp HS hoàn thành tính hóa đơn tiền điện của nhóm mình. - GV giao thêm bài tập vận dụng để HS rèn luyện kĩ năng tính toán: BT: Gia đình nhà bạn Hoa tháng 10/2021 hết 145 kWh điện. Nhưng tháng 11 do tình trạng Covid, bạn Hoa phải học online ở nhà, nên số điện tiêu thụ nhiều hơn 20% so với tháng 10. Tính tiền điện nhà bạn Hoa phải trả trong tháng 11, biết thuế giá trị gia tăng là 10% Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận cặp đôi thực hiện hoàn thành bài tập được giao. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay trình bày kết quả thảo luận . - Các HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung Kết quả: Số điện tiêu thụ nhà bạn Hoa tiêu thụ trong tháng 11 là: 145. (100% + 20%) = 174 (kWh) 174 = 50 + 50 + 74 Số tiền điện nhà bạn Hoa phải trả trong tháng 11 (chưa tính thuế GTGT) là: 50 . 1678 + 50 .1734 + 74 . 2014 = 319 636 (đồng) Thuế GTGT nhà bạn Hoa phải đóng là: 319 636 . 10% = 31 963,6 (đồng) Tổng cộng tiền nhà bạn Hoa phải thanh toán trong tháng 11 là: 319 636 + 31 963,6 = 351 599,6 ≈ 351 600 (đồng) Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết, nhận xét quá trình hoạt động và tiếp thu bài của HS ; đánh giá chung quá trình thực hiện, kết quả thu được của từng nhóm. GV lưu ý HS lỗi sai mắc phải khi tính tiền điện (lưu ý về các bậc số điện, thuế GTGT ).
  67. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương. - Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương 1”, làm trước các bài tập 1, 3, 5, 6, 8, 10 (SGK –tr27,28) và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội dung chương I ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể)
  68. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng: + Biểu diễn tập hợp các số hữu tỉ, tìm số đối của số hữu tỉ, so sánh hai số hữu tỉ. + Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ. + Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng của các số hữu tỉ trong tính toán + Vận dụng các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ trong tính toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  69. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 4 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau: + Nhóm 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ • Khái niệm số hữu tỉ. • Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ. • Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. • Số đối của một số hữu tỉ. + Nhóm 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ HỮU TỈ: • Cộng, trừ hai số hữu tỉ • Tính chất của phép cộng số hữu tỉ • Nhân hai số hữu tỉ • Tính chất của phép nhân số hữu tỉ. • Quy tắc dấu ngoặc. • Chia hai số hữu tỉ
  70. + Nhóm 3: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ • Lũy thừa với số mũ tự nhiên • Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số • Lũy thừa của lũy thừa + Nhóm 4: QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ • Quy tắc dấu ngoặc • Quy tắc chuyển vế • Thứ tự thực hiện các phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập. b) Nội dung: - HS thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: - HS giải đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
  71. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS chữa bài tập 1, 3, 5 ( đã giao về nhà từ buổi trước) - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 2, 4 vào vở và lên bảng trình bày. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-4 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: 2 3 1 2 a) 3 1 1 3 5 + 5: ― + 2 b) 2 + ― ― 2 3 3 2 2 ―2 1 7 1 3 = + + = 5 5 2 3 + 9 ― 2 1 21 1 3 = 0 + = 2 9 + 9 ― 2 1 22 3 = = 2 9 ― 2 44 27 = 18 ― 18 17 = 18
  72. 2 7 3 c) ― 0,25 : 5 ― 0,75 d) ( ― 0,75) ― ( ― 2) + : 1,5 + 8 6 2 ―5 2 7 1 4 = ― : 5 ― 3 8 4 6 4 ―3 ―4 3 3 ―5 = ― + : + 2 4 2 2 2 4 7 2 = ― : 10 ― 9 8 8 12 12 ―3 3 = ―4 3 ―5 4 ― + : 2 + 5 1 2 2 4 = 8: 144 ―3 1 ―5 = + + = 90 4 3 4 ―9 4 15 = 12 + 12 ― 12 ―20 ―5 = = 12 3 Bài 3. 16 7 516.(33)7 16 21 5 a) 5 .27 = = 5 .3 = 1255.911 (53)5.(32)11 515.322 3 13 3 1 213.(33)3 1 13 9 1 2 1 2 7 b) 2 2 .27 = 2 = 2 .3 = = = ( ― 0,2) .5 ― 46.95 (5) .5 ― (22)6.(32)5 5 ― 212.310 5 ― 3 5 ― 3 ― 15 6 2 3 3 2 6 2 2 3 3 3 2 6 2 6 3 6 6 2 3 c) 5 + 2 .25 + 2 .125 = 5 + 2 .(5 ) + 2 .(5 ) = 5 + 2 .5 + 2 .5 = 5 .(1 + 2 + 2 ) 26.56 26.56 26.56 26.56 13 1 = = 26 2 Bài 5. 3 12 3 3 1 a) b) ― 5. = 25 5. ― 4 = ―12 12 3 3 3 = : ― 3 . = ― + 25 5 5 2 4 ―4 3 3 . = ― = 5 5 4 3 = ― : 3 4 5 5 = ― 4
  73. 2 3 3 1 2 c) + : = 0,5 d) ― ― = 1 5 5 4 2 3 3 1 2 1 3 5 : = ― 5 2 5 ― 2 = 4 ― 3 3 1 1 11 : = 5 10 ― 2 = ― 12 3 1 11 1 = : 5 10 = ― 12 + 2 5 = 6 = ― 12 2 2 1 5 e) 2 : 1 ― 5 = ―2 f) 2 + = : 3 15 3 5 9 3 1 5 1 32 12 2 ― 5 = : ― + 9 = 3: 3 3 15 5 1 5 1 8 2 ― 5 = ― + 9 = 9 3 9 5 1 1 8 2 = ― 5 = ― ― 9 9 3 9 4 11 2 = 9 5 = 9 2 2 11 = ― hoặc = 3 3 = 45 Bài 2. 5 7 5 10 3 2 3 1 a) b) 23 + 17 +0,25 ― 23 + 17 7.23 ― 7.12 5 7 1 5 10 3 8 3 = = 23 + 17 + 4 ― 23 + 17 7.[3 ― 2] 5 5 7 10 1 3 7 = = 23 ― 23 + 17 + 17 + 4 7. 6 1 1 = 0 + 1 + = 4 2 5 = 4 1 1 100 23 c) 13 : ―4 ―17 : ―4 d) : 3 + 7 + : 9 ― 7 4 7 4 7 123 4 12 123 5 15 1 1 100 23 = (13 ― 17 ): ―4 = : 4 + : 4 4 4 7 123 3 123 3 100 23 3 = + . 123 123 4
  74. ―4 3 = ―4: = 7 = 7 4 Bài 4. 3 1 1 a) = ( ― 0,5) ― :( ―3) + ― ― :( ―2) 5 3 6 1 3 1 1 = ― ― : ( ― 3) + ― 2 5 3 12 5 6 1 1 = ― ― : ( ― 3) + ― 10 10 3 12 11 1 1 = ― : ( ― 3) + ― 10 3 12 37 = 60 2 1 4 9 b) = ― 0,036 : 11 ― 3 ― 2 . 25 50 4 9 29 20 9 50 13 22 9 = ― . ― ― . 250 250 11 4 9 29 11 50 117 88 9 = . ― ― . 250 11 36 36 29 1 29 9 = 5 ― 36.29 1 29 9 = 5 ― 36.29 1 1 = 5 ― 4 4 5 = 20 ― 20 1 = ― 20 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
  75. - GV nhận xét, đánh giá quá trình luyện tập của HS, lưu ý lỗi HS hay mắc phải khi thực hiện tính toán số hữu tỉ để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện các bài tập GV giao. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm BT6 + 7 theo kĩ thuật chia sẻ cặp đôi. - GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ và yêu cầu các nhóm hoàn thành vào PBT nhóm như sau: + Nhóm 1 + 3: Thực hiện hoàn thành BT 8 + 10 (SGK – tr28) + Nhóm 2 + 4: Thực hiện hoàn thành BT 9 + 11 (SGK – tr28) - GV tổ chức củng cố kiến thức nhanh cho HS thông qua trò chơi trắc nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV. - GV dẫn dắt, sát sao các HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng. - Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm. Kết quả:
  76. Bài 6. a) Diện tích hình thang ABCD là: 11 17 73 + .3: 2 = = 18,25 3 2 4 Vậy Diện tích hình thang ABCD là 18,25 m2. b) Diện tích hình thoi MNPQ = diện tích hình thang ABCD =18,25 m2. Độ dài cạnh NQ là: 1 푆 푃푄 = 2 푃. 푄 2.푆 푃푄 2.18,25 146 ⇒ 푄 = = 35 = 푃 4 35 Bài 7. . 1 + 3 2 4 3 ―1 = ―34 4 1 3 15 ―1 . 2 + 4 = ― 4 . 4 1 3 15 . 2 + 4 = 16 1 15 3 . 2 = 16 ― 4 1 3 . 2 = 16 3 = : 1 16 2 3 = 8 Bài 8. a) Nhiệt độ ngoài trời đo đươc vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều (theo đơn vị độ C) là:
  77. 5 5 T(oC)= .(ToF-32) = . (35,6 - 32) = 2oC 9 9 Lúc 10 giờ tối cùng ngày, nhiệt độ đo được (theo đơn vị độ C) là: 5 5 T(oC)= .(ToF-32) = . (22,64o - 32) = -5,2oC 9 9 b)Độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C) là: (-5,2oC) - 2oC =- 7,2oC Vậy từ nhiệt độ lúc 5h chiều giảm 7,2 độ C so với nhiệt độ lúc 10h tối. Bài 9. Số tiền lãi mẹ bạn Minh nhận được là: 321 600 000−300 000 000=21 600 000 (đồng) Lãi suất ngân hàng là: 21 600 000: 300 000 000.100%=7,2% Vậy lãi suất ngân hàng theo thể thức tiết kiệm nêu trên là: 7,2% Bài 10. Món hàng thứ nhất sau khi giảm có giá là: (100%−30%).125 000=87 500(đồng) Món hàng thứ hai sau khi giảm có giá là: (100%−15%). 300 000=255 000(đồng) Giá tiền món hàng thứ ba khi đã giảm là: 692 500 – 87 500 – 255 000 = 350 000 (đồng) Giá tiền món hàng thứ ba khi chưa giảm là: 1750000 350 000: (100%−40%) = 583333 (đồng) 3 ≈ Bài 11.
  78. a) Giá chiếc váy khi được giảm 20% là: (100% - 20%) .800 000 = 640 000 (đồng) Giá chiếc váy khi được giảm tiếp 10% là: (100%-10%). 640 000 = 576 000 (đồng) Vậy chị Thanh phải trả 576 000 đồng cho chiếc váy. b) Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10% là: 864000: (100% -10%)=960 000 (đồng) Giá của chiếc túi trước khi được giảm 20% là: 960 000: (100% - 20%)=1 200 000 (đồng) Vậy giá ban đầu của chiếc túi xách đó là 1 200 000 đồng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm của HS. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương. - Hoàn thành các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới, chương mới “ Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học”.
  79. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG 2: SỐ THỰC BÀI 1: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Nhận biết được số vô tỉ. - Nhận biết được khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm. - Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số nguyên dương bằng máy tính cầm tay. - Thông qua các hoạt động thực tiễn, HS thấy được ý nghĩa của căn bậc hai. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  80. 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phần mềm giả lập máy tính Casio fx 570 VN Plus; 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước ), MTCT và tìm hiểu cách sử dụng MTCT; bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận để khám phá ra số vô tỉ. - Tạo hứng thú, mong muốn khám phá bài học mới. b) Nội dung: HS thực hiện giải bài tập khởi động của GV và thảo luận trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân. c) Sản phẩm: HS giải được bài toán khởi động và trả lời câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu, yêu cầu HS giải BT sau: 1 5 BT: Tìm x, biết: 2 + = : 1 2 8 4 - Sau khi giải xong, GV đặt câu hỏi dẫn dắt đặt câu hỏi “ Có số hữu tỉ nào mà bình phương của nó bằng 2 hay không?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trả lời; lớp nhận xét. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - BT: HS lên bảng trình bày bài tập. - Câu hỏi: GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết câu trả lời của chúng ta đúng hay sai chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.”. ⇒Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  81. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ a) Mục tiêu: - HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn. b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn và hoàn thành theo các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS giải được Thực hành 1; Vận dụng 1 và các bài tập liên quan d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Biểu diễn thập phân - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, trao đổi và thực của số hữu tỉ hiện HĐKP1 vào vở cá nhân. HĐKP1: - GV dẫn dắt, gợi ý sau đó mời một vài HS trả lời a)3:2=1,5 ; 37:25 = 1,48 miệng và trình bày bảng. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra nhận xét trong 5:3 = 1,(6) ; 1:9= 0,(1) SGK: 3 b) = 3:2 = 1,5 ; 2 Với một số hữu tỉ , ta có hai trường hợp sau: 37 = 37:25 = 1,48 ; TH1: Nếu bằng một phân số thập phân thì kết quả 25 của phép chia là số thập phân bằng với phân số thập 5 = 5: 3 = 1,(6) ; 3 phân đó. 3 15 37 148 1 VD: = 1:9= 0,(1) 2 = 10 = 1,5; 25 = 100 = 1,48 9 Các số 1,5 và 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn. Kết luận: ⇒ TH2: Nếu không bằng bất cứ phân số thập phân nào Mỗi số hữu tỉ được biểu thì kết quả của phép chia không bao giờ dừng và có diễn bởi một số thập phân chữ số hoặc cụm chữ số sau dấu phẩy lặp đi lặp lại.
  82. 5 431 VD: ; hữu hạn hoặc vô hạn tuần 6 = 0,8333 = 0,8(3) 165 hoàn. = 2,61212 = 2,6(12) Thực hành 1: Các số 0,8(3); 2,6(12) được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn và chữ số hay cụm chữ số lặp đi lặp lại như 12 48 = = 0,48 25 100 (3); (12) được gọi là chu kì. 27 135 - GV phân tích và mời 2 HS đọc lại nhận xét. = = 13,5 2 10 - GV chú ý HS cách đọc số thập phân vô hạn tuần 10 = 1,(1) hoàn cho HS và cho VD, yêu cầu HS đọc: 9 0,8(3) đọc là 0,8 chu kì 3; số 2,6(12) đọc là 2,6 chu kì 1,2. - GV cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm: Vận dụng 1: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân 5 Có: = 0.8(3) hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 6 - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, phân tích, hướng dẫn HS Vì: 0,834 > 0.8(3) hiểu và HS tự trình bày vào vở. 5 - HS hoàn thành bài cá nhân Thực hành 1 chuyển đổi 0,834 > ⇒ 6 số hữu tỉ sang số thập phân sau đó thảo luận cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. →HS nhận xét, GV đánh giá, lưu ý HS lỗi sai - HS tự hoàn thành Vận dụng 1 vào vở. →GV mời 1 -2 HS trình bày miệng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, hoàn thành bài tập vào vở theo yêu cầu. - HĐ cặp đôi: HS trao đổi, kiểm tra chéo đáp án và sửa sai cho nhau. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
  83. - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các dạng biểu diễn thập phân của số hữu tỉ Hoạt động 2: Số vô tỉ a) Mục tiêu: - Giúp HS làm quen với số vô tỉ qua thực tế nhận biết căn bậc hai của 2. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về số vô tỉ. c) Sản phẩm: HS nắm vững và áp dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng số hữu tỉ để hoàn thành một số bài tập d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Số vô tỉ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận HĐKP2: hoàn thành HĐKP2 vào bảng nhóm. • Vì các tam giác AMB, ABN, AND, DNC, CNB có diện tích →Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bằng nhau GV đánh giá. Từ hình vẽ, ta thấy: Diện tích - GV phân tích bài toán trên, cho HS hiểu và ⇒ giải đáp được bài toán được đặt ra ở phần mở hình vuông ABCD gấp 2 lần diện đầu. tích hình vuông AMBN. - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến • Diện tích hình vuông ABCD 2 thức: là: SABCD=2SAMBN = 2.1 =2 2 Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn (dm ) 2 biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là • Biểu diễn:SABCD = AB số vô tỉ. ⇒Kết luận:
  84. Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là 핀. Mỗi số thập phân vô hạn không - GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến tuần hoàn biểu diễn thập phân của thức trọng tâm. một số, số đó gọi là số vô tỉ. - GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2. Thực hành 2: - HS vận dụng kiến tự hoàn thành Thực a) Số a=5,123 là một số thập hành 2. phân hữu hạn nên a là số hữu tỉ. b) Số b = 6,15555 = 6,1(5) là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: một số thập phân vô hạn tuần - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận hoàn nên b là số hữu tỉ. kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, c) Người ta chứng minh được π = hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 3,14159265 là một số thập phân - GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. vô hạn không tuần hoàn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vậy π là số vô tỉ. - Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các d) Cho biết số c=2,23606 là nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung. một số thập phân vô hạn không Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tuần hoàn. Vậy c là số vô tỉ. quá trình hoạt động của các nhóm HS. GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hoạt động 3: Căn bậc hai số học a) Mục tiêu: - HS nhận biết căn bậc hai số học và giải quyết các bài tập liên quan b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu kiến thức về căn bậc hai số học. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm căn bậc hai số học và giải được các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
  85. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Căn bậc hai số học - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn tính toán kết HĐKP3: 2 quả HĐKP3. a) Các giá trị của x theo thứ tự lần lượt là: 4; 9; →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. GV dẫn dắt, 16; 25; 100. chốt kiến thức: - Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không b) Các số thực không 2 âm sao cho x = a. âm x theo thứ tự lần lượt Ta dùng kí hiệu để chỉ căn bậc hai số học của a. là: 2; 3; 4; 5; 10. - GV nhấn mạnh cho HS: Kết luận: Một số không âm a có đúng một căn bậc hai số học. ⇒ - GV lưu ý cho HS Chú ý SGK: - Căn bậc hai số học của * Chú ý: số a không âm là số x 2 - Số âm không có căn bậc hai số học. không âm sao cho x = a. Ta dùng kí hiệu để chỉ - Ta có ≥ 0với mọi số a không âm. căn bậc hai số học của a. - Với mọi số không âm a, ta luôn có ( )2 = . VD: - Một số không âm a có ( 2)2 = 2. đúng một căn bậc hai số - Từ HĐKP2, ta có 2là độ dài đường chéo của một học. hình vuông có cạnh bằng 1. * Chú ý: - Số âm không có căn bậc hai số học. - Ta có ≥ 0với mọi số a không âm. - GV đặt câu hỏi thêm: Nếu hình vuông có cạnh bằng - Với mọi số không âm a, x thì diện tích hình vuông bằng bao nhiêu? ta luôn có ( )2 = . → HS thảo luận, suy nghĩ trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. VD: ( 2)2 = 2 GV giảng, chốt đáp án. - Từ HĐKP2, ta có 2là - GV yêu cầu HS tự thực hiện Thực hành 3 vào vở để độ dài đường chéo của rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. một hình vuông có cạnh - GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn thành Vận dụng bằng 1. 2 vào vở. Thực hành 3:
  86. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Căn bậc hai số học của: 16; 7; 10; 36 lần lượt - HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới sự dẫn dắt là: 4; 7 ; 10 ; 6. của GV. HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Vận dụng 2. - GV: quan sát và hỗ trợ HS. Độ dài cạnh của một Bước 3: Báo cáo, thảo luận: mảnh đất hình vuông có - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày diện tích 169 cm2 là: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lạ kiến 169= 13 (m) thức, đánh giá quá trình tiếp thu bài học của lớp và chốt lại kiến thức trọng tâm. Hoạt động 4: Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay a) Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết cách dùng máy tính cầm tay để tìm căn bậc hai của một số không âm. - HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn, vận dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc dùng máy tính cầm tay để tính toán trong thực tế đo lường hình học. b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động SGK, nghe giảng và thực hiện các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS sử dụng được máy tính cầm tay để thực hiện các bài tập tính toán. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay HĐKP4:
  87. - GV giới thiệu lại một số loại máy tính cầm a) Kết quả trên màn hình là: 5 tay. - GV sử dụng phần mềm giả lập máy tính Suy ra: x2=52=25 Casio fx – 570 VN Plus chiếu lên màn hình b) Kết quả trên màn hình để HS quan sát, hướng dẫn HS thao tác. là: 1,414213 (GV có thể hướng dẫn bổ sung thêm một số phím chức năng như SHIFT, MODE). Suy ra: x2=2. - GV hướng dẫn HS thực hiện HĐKP4. → GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận xét, Thực hành 4. GV đánh giá. 3 ≈ 1,73205 ; - HS thực hành sử dụng MTCT để tìm căn bậc hai (đúng hoặc gần đúng) của một số 15129 = 123 ; không âm hoàn thành bài Thực hành 4. 10000 = 100; - GV yêu cầu HS nhớ lại công thức tính diện tích hình vuông và công thức tính diện tích 10 ≈ 3,16227 ; hình tròn và yêu HS dùng máy tính cầm tay để thực hiện bài toán Vận dụng 3. Vận dụng 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a) Độ dài cạnh của mảnh đất hình - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận vuông là: kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. 12996 = 114 m - GV: quan sát và trợ giúp HS. b) Bán kính của một hình tròn có Bước 3: Báo cáo, thảo luận: diện tích là: - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. S=πR2 - Lớp chú ý nghe, nhận xét, giáo viên đánh ⇒ 푅 = 푆 = 100 ≈ 5,64 (cm) giá. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân số hữu tỉ.
  88. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức số vô tỉ và căn bậc hai số học. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT3 ; BT4 ; BT5 (SGK – tr33). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng/bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: a) 15 99 40 44 = 1,875; = -4,95 ; = 4,(4) ; = -6,(285714) 8 ― 20 9 ― 7 b) Trong các số thập phân trên, số thập phân 4,(4) và -6,(285714) là các số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì lần lượt là 4 và 285714 Bài 3: a) 64= 82 =8 b) 252 = 252
  89. c) ( ― 5)2 = 5 Bài 4. n 121 144 169 21316 푛 11 12 13 146 Bài 5. a) 2250 ≈ 47,434 b) 12 ≈ 3,464 c) 5 ≈ 2,236 d) 624 ≈ 24,980 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất hoàn thành các bài toán thực tế được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận sau đó tự hoàn thành vở. - GV tổ chức cho HS củng cố lại kiến thức thông qua Trò chơi trắc nghiệm: Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai ?