Khung ma trận và đề thi khảo sát chất lượng lần 3 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Liễn Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khung ma trận và đề thi khảo sát chất lượng lần 3 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khung_ma_tran_va_de_thi_khao_sat_chat_luong_lan_3_mon_lich_s.docx
Nội dung text: Khung ma trận và đề thi khảo sát chất lượng lần 3 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Liễn Sơn
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KSCL KHỐI 12 LẦN 3 NĂM HỌC 2018- 2019 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: Lịch Sử Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề). KHUNG MA TRẬN ĐỀ KSCL LẦN 3 Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông Vận dụng Cộng hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao Lịch sử thế giới 11 1.Các nước TBCN giữa 1 1 hai cuộc chiến tranh thế giới 2. Các nước châu Á, 1 1 châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh( thế kỉ XIX đầu XX) Số câu 1 1 2 Tổng số câu 02 Tổng điểm 0,5 Lịch sử Việt Nam 11 1. Việt Nam từ năm 1858 1 1 đến cuối thế kỉ XIX 2. Việt Nam từ đầu thế kỉ 1 1 XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất(1918) Số câu 1 1 2 Tổng số câu 02 Tổng điểm 0,5 Lịch sử thế giới 12 1. Sự hình thành trật tự 1 1 thế .giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949) 2. Liên Xô và các nước 1 1 1 3 Đông Âu (1945 – 1991). Liên Bang Nga (1991 – 2000) 3. Các nước Á – Phi – 1 1 1 3 Mĩ Latinh (1945 – 2000) 4. Mĩ – Tây Âu - Nhật 1 1 1 3 Bản (1945 – 2000)
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 5. Quan hệ quốc tế (1945 1 1 1 3 – 2000) 6. Cách mạng khoa học – 1 1 2 kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa Số câu 6 4 2 4 16 Tổng số câu 16 Tổng điểm 4,0 Lịch sử Việt Nam 12 1. Lịch sử Viêt Nam 2 1 2 2 7 1919 – 1930 2. Lịch sử Viêt Nam 2 1 2 3 8 1930 – 1945 3. Lịch sử Viêt Nam 1 1 1 2 5 1945 – 1954 Số câu 5 3 5 7 20 Tổng số câu 20 Tổng số điểm 5,0 Tổng số câu 12 8 8 12 40 Ti le % 30 20 20 30 100 Tổng số điểm 3 2 2 3 10 GV RA ĐỀ GV THẨM ĐỊNH Nguyễn Thị Quỳnh Loan Phạm Văn Hiệp
- TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 001 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh: A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên. D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. Câu 2: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. Câu 4: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tuyên ngôn độc lập Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989) C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. D. Định ước Henxinki năm 1975. Câu 6: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử? A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách đầu tư vốn. B. Chính sách tăng thuế khóa. C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.
- D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp. Câu 8: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? A. Hiến chương ASEAN. B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông. C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN. Câu 9: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là. A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào. Câu 10: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người”. A. cuộc sống và sản xuất B. vật chất và tinh thần C. dân số và môi trường D. kinh tế và chiến tranh Câu 11: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước B. Khai thác bóc lột thuộc địa C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội Câu 12: Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920? A. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin. B. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp. C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa. D. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ? A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa. C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. Câu 14: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925? A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. B. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917. Câu 15: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. Câu 16: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
- A. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng C. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. Câu 17: Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc? A. Đế quốc Nhật B. Thực dân Pháp C. Đế quốc Mĩ D. Thực dân Anh Câu 18: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là A. kháng chiến chống Mĩ. B. xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. đấu tranh giành độc lập. D. kháng chiến chống Pháp. Câu 19: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) . A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản. B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau. D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. Câu 20: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là A. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc. B. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. C. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. D. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân. Câu 21: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Thống nhất về tư tưởng chính trị. Câu 22: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và VNam Quốc dân đảng là ở A. khuynh hướng cách mạng. B. phương pháp, hình thức đấu tranh. C. địa bàn hoạt động. D. thành phần tham gia. Câu 23: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. B. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc. D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. Câu 24: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu C. tinh thần tự lực tự cường. D. có nguồn tài nguyên phong phú.
- Câu 25: . Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. B. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. Câu 26: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 27: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Hơn 90% dân số không biết chữ B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành D. Chính quyền cách mạng non trẻ. Câu 28: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 – nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa A. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ. B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Câu 29: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Câu 30: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến” B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” C. kháng chiến kiến quốc D. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ? A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. B. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm. C. Sự chống phá của các thế lực thù địch. D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật. Câu 32: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. B. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. C. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. D. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
- Câu 33: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh C. triển khai “chiến lược toàn cầu”. D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Câu 34: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế? A. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ. B. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. D. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng. Câu 35: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. B. Công nhân Ba Son bãi công. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Câu 36: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978). B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982). C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976). D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). Câu 37: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. mục đích. B. phương pháp. C. tư tưởng. D. tầng lớp lãnh đạo. Câu 38: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. Câu 39: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú. B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. C. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 40: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập. B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. HẾT
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 002 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. D. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai Câu 3: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Khai thác bóc lột thuộc địa B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội Câu 4: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Chính quyền cách mạng non trẻ. B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá D. Hơn 90% dân số không biết chữ Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989). C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. D. Định ước Henxinki năm 1975. Câu 6: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế? A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng. C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ. Câu 7: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. triển khai “chiến lược toàn cầu”. B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
- D. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ? A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa. C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. C. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta. D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. Câu 10: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực? A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc. B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ. Câu 11: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú. B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Câu 12: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925? A. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917. C. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Câu 13: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại A. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976). B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982). C. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978). D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). Câu 14: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. tư tưởng. B. mục đích. C. phương pháp. D. tầng lớp lãnh đạo. Câu 15: . Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. B. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. C. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. Câu 16: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
- B. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. C. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. D. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. Câu 17: Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc? A. Thực dân Anh B. Đế quốc Mĩ C. Thực dân Pháp D. Đế quốc Nhật Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ? A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật. C. Sự chống phá của các thế lực thù địch. D. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm. Câu 19: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất về tư tưởng chính trị. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. Câu 20: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và VNam Quốc dân đảng là ở A. thành phần tham gia. B. địa bàn hoạt động. C. khuynh hướng cách mạng. D. phương pháp, hình thức đấu tranh. Câu 21: Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920? A. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin. B. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa. D. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp. Câu 22: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là A. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. Câu 23: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? A. Tuyên bố nhân quyền ASEAN. B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. C. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông. D. Hiến chương ASEAN. Câu 24: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh: A. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên. D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. Câu 25: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
- A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 26: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người”. A. kinh tế và chiến tranh B. vật chất và tinh thần C. dân số và môi trường D. cuộc sống và sản xuất Câu 27: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) . A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản. C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau. D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. Câu 28: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây? A. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. C. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. D. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Câu 29: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến” B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” C. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. D. kháng chiến kiến quốc Câu 30: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. C. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp. D. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. Câu 31: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Tuyên ngôn độc lập B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 32: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là. A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào. B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. D. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. Câu 33: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
- A. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. D. Công nhân Ba Son bãi công. Câu 34: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử? A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. Câu 35: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu C. tinh thần tự lực tự cường. D. có nguồn tài nguyên phong phú. Câu 36: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là A. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. B. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân. C. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc. D. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách đầu tư vốn. B. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai. C. Chính sách tăng thuế khóa. D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp. Câu 38: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Câu 39: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. kháng chiến chống Pháp. C. kháng chiến chống Mĩ. D. đấu tranh giành độc lập. Câu 40: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 – nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa A. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ. HẾT
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 003 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú. D. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. Câu 2: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) . A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản. C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau. D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. Câu 3: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989). C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. D. Định ước Henxinki năm 1975. Câu 4: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. C. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. Câu 5: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu C. có nguồn tài nguyên phong phú. D. tinh thần tự lực tự cường. Câu 6: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực? A. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc. C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ?
- A. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật. B. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm. C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. D. Sự chống phá của các thế lực thù địch. Câu 8: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Thống nhất về tư tưởng chính trị. B. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. C. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. Câu 9: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. C. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp. D. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. Câu 10: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế? A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng. C. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ. D. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. Câu 11: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925? A. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917. C. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Câu 12: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ? A. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa. C. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. Câu 14: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi D. Tuyên ngôn độc lập Câu 15: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
- B. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. C. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. D. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. Câu 16: Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc? A. Thực dân Pháp B. Đế quốc Mĩ C. Thực dân Anh D. Đế quốc Nhật Câu 17: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Công nhân Ba Son bãi công. B. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Câu 18: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. Câu 19: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và VNam Quốc dân đảng là ở A. thành phần tham gia. B. địa bàn hoạt động. C. khuynh hướng cách mạng. D. phương pháp, hình thức đấu tranh. Câu 20: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. Câu 21: . Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là A. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. B. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. Câu 22: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? A. Tuyên bố nhân quyền ASEAN. B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông. C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. D. Hiến chương ASEAN. Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách đầu tư vốn. B. Chính sách tăng thuế khóa. C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai. D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.
- Câu 24: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là. A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào. D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. Câu 25: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là A. đấu tranh giành độc lập. B. xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. kháng chiến chống Pháp. D. kháng chiến chống Mĩ. Câu 26: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. B. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai C. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. Câu 27: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 – nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa A. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ. Câu 28: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước C. Khai thác bóc lột thuộc địa D. Chuẩn bị chiến tranh thế giới Câu 29: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh: A. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên. B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. Câu 30: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người”. A. vật chất và tinh thần B. dân số và môi trường C. kinh tế và chiến tranh D. cuộc sống và sản xuất Câu 31: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta. B. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. Câu 32: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới. B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. D. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
- Câu 33: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử? A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. Câu 34: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978). B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976). D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982). Câu 35: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là A. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. B. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân. C. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc. D. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. Câu 36: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. kháng chiến kiến quốc B. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. C. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” D. “Toàn dân kháng chiến” Câu 37: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. tầng lớp lãnh đạo. B. phương pháp. C. mục đích. D. tư tưởng. Câu 38: Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920? A. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa. C. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp. Câu 39: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Câu 40: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành B. Chính quyền cách mạng non trẻ. C. Hơn 90% dân số không biết chữ D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá HẾT
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 004 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. Câu 2: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. B. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp. C. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. Câu 3: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử? A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. Câu 4: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu C. có nguồn tài nguyên phong phú. D. tinh thần tự lực tự cường. Câu 5: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực? A. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc. C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. Câu 6: . Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. B. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. C. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
- Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ? A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật. C. Sự chống phá của các thế lực thù địch. D. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm. Câu 8: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế? A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng. C. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ. D. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. Câu 9: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Tuyên ngôn độc lập B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 10: Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc? A. Thực dân Pháp B. Đế quốc Mĩ C. Thực dân Anh D. Đế quốc Nhật Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và VNam Quốc dân đảng là ở A. thành phần tham gia. B. địa bàn hoạt động. C. khuynh hướng cách mạng. D. phương pháp, hình thức đấu tranh. Câu 12: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ? A. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa. C. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. Câu 13: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là A. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. C. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập. D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. Câu 14: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách đầu tư vốn. B. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai. C. Chính sách tăng thuế khóa. D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.
- Câu 16: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông. C. Hiến chương ASEAN. D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN. Câu 17: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước B. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới D. Khai thác bóc lột thuộc địa Câu 18: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925? A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. C. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917. Câu 19: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978). B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976). D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982). Câu 20: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới. B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. D. triển khai “chiến lược toàn cầu”. Câu 21: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người”. A. kinh tế và chiến tranh B. dân số và môi trường C. vật chất và tinh thần D. cuộc sống và sản xuất Câu 22: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 – nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa A. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. B. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ. C. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 23: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. C. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. Câu 24: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. B. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
- C. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. D. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. Câu 25: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. B. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai C. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. Câu 26: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. kháng chiến chống Mĩ. C. kháng chiến chống Pháp. D. đấu tranh giành độc lập. Câu 27: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) . A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau. D. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản. Câu 28: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. Câu 29: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? A. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. Câu 30: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. C. Thống nhất về tư tưởng chính trị. D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 31: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. B. Công nhân Ba Son bãi công. C. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Câu 32: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. B. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) C. Định ước Henxinki năm 1975. D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989).
- Câu 33: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là A. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. B. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. C. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân. D. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc. Câu 34: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành B. Chính quyền cách mạng non trẻ. C. Hơn 90% dân số không biết chữ D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá Câu 35: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. kháng chiến kiến quốc B. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. C. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” D. “Toàn dân kháng chiến” Câu 36: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. tầng lớp lãnh đạo. B. phương pháp. C. mục đích. D. tư tưởng. Câu 37: Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920? A. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa. C. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp. Câu 38: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh: A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên. D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. Câu 39: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là. A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào. D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. Câu 40: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú. D. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. HẾT
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 005 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? A. Hiến chương ASEAN. B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông. C. Tuyên bố nhân quyền ASEAN. D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. Câu 2: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành B. Chính quyền cách mạng non trẻ. C. Hơn 90% dân số không biết chữ D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá Câu 3: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925? A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. C. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917. Câu 4: . Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. B. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. D. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. Câu 5: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là A. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. B. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. C. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. D. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập. Câu 6: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. C. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. D. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
- Câu 7: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. B. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai C. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. Câu 8: Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc? A. Thực dân Pháp B. Đế quốc Mĩ C. Thực dân Anh D. Đế quốc Nhật Câu 9: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ? A. Sự chống phá của các thế lực thù địch. B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. C. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm. D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật. Câu 11: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) . A. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản. D. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau. Câu 12: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. C. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. Câu 13: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. tinh thần tự lực tự cường. B. có nguồn tài nguyên phong phú. C. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách đầu tư vốn. B. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai. C. Chính sách tăng thuế khóa. D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp. Câu 15: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là
- A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. C. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. D. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. Câu 16: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978). B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976). D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982). Câu 17: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh: A. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên. B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. Câu 18: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới. B. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh D. triển khai “chiến lược toàn cầu”. Câu 19: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. B. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) C. Định ước Henxinki năm 1975. D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989). Câu 20: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người”. A. kinh tế và chiến tranh B. dân số và môi trường C. vật chất và tinh thần D. cuộc sống và sản xuất Câu 21: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 – nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa A. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. B. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. C. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ. D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 22: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và VNam Quốc dân đảng là ở A. địa bàn hoạt động. B. thành phần tham gia. C. khuynh hướng cách mạng. D. phương pháp, hình thức đấu tranh. Câu 23: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội B. Khai thác bóc lột thuộc địa C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước D. Chuẩn bị chiến tranh thế giới Câu 24: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
- A. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. Câu 25: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. kháng chiến chống Mĩ. C. kháng chiến chống Pháp. D. đấu tranh giành độc lập. Câu 26: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. Tuyên ngôn độc lập C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi Câu 27: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là A. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân. B. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc. C. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. D. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. Câu 28: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng C. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp. D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. Câu 29: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. C. Thống nhất về tư tưởng chính trị. D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 30: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. B. Công nhân Ba Son bãi công. C. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Câu 31: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. kháng chiến kiến quốc B. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. C. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” D. “Toàn dân kháng chiến” Câu 32: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế? A. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.
- C. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ. Câu 33: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. B. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta. C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. Câu 34: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. phương pháp. B. tầng lớp lãnh đạo. C. mục đích. D. tư tưởng. Câu 35: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ? A. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. B. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. C. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa. D. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. Câu 36: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử? A. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). Câu 37: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực? A. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc. D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ. Câu 38: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là. A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào. C. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. Câu 39: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. B. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 40: Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920? A. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa. C. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp. HẾT
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 006 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. Câu 2: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. B. Tuyên bố nhân quyền ASEAN. C. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông. D. Hiến chương ASEAN. Câu 3: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế? A. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng. C. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ. Câu 4: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. Câu 5: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người”. A. kinh tế và chiến tranh B. dân số và môi trường C. vật chất và tinh thần D. cuộc sống và sản xuất Câu 6: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. kháng chiến kiến quốc B. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. C. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” D. “Toàn dân kháng chiến” Câu 7: Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc? A. Thực dân Pháp B. Đế quốc Nhật C. Thực dân Anh D. Đế quốc Mĩ
- Câu 8: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. C. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. D. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai. B. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp. C. Chính sách đầu tư vốn. D. Chính sách tăng thuế khóa. Câu 10: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và VNam Quốc dân đảng là ở A. địa bàn hoạt động. B. khuynh hướng cách mạng. C. thành phần tham gia. D. phương pháp, hình thức đấu tranh. Câu 11: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925? A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917. C. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Câu 12: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới. B. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh D. triển khai “chiến lược toàn cầu”. Câu 13: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực? A. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc. D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ. Câu 14: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. B. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta. C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. Câu 15: Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại A. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976). B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978). C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982). D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987). Câu 16: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh: A. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.
- B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. Câu 17: Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920? A. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa. C. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp. Câu 18: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. B. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. D. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. Câu 19: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là A. đấu tranh giành độc lập. B. kháng chiến chống Pháp. C. xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. kháng chiến chống Mĩ. Câu 20: Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là A. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân. B. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc. C. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam. D. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam. Câu 21: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng B. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. C. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp. D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. Câu 22: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội B. Khai thác bóc lột thuộc địa C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước D. Chuẩn bị chiến tranh thế giới Câu 23: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. tầng lớp lãnh đạo. B. mục đích. C. phương pháp. D. tư tưởng. Câu 24: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. Tuyên ngôn độc lập C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ? A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
- C. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm. D. Sự chống phá của các thế lực thù địch. Câu 26: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là A. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài. B. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập. C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. D. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. Câu 27: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào? A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989). D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. Câu 28: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là. A. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. B. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào. D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. Câu 29: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. B. Công nhân Ba Son bãi công. C. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. Câu 30: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú. B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất. C. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 31: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá B. Chính quyền cách mạng non trẻ. C. Hơn 90% dân số không biết chữ D. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành Câu 32: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 – nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa A. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ. B. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. D. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Câu 33: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. Câu 34: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ? A. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. B. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. C. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa. D. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. Câu 35: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử? A. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). Câu 36: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. có nguồn tài nguyên phong phú. C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu D. tinh thần tự lực tự cường. Câu 37: . Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là A. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. B. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. C. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. Câu 38: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) . A. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. B. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản. C. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau. Câu 39: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. C. Thống nhất về tư tưởng chính trị. D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 40: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. B. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. HẾT
- ĐÁP ÁN THI KSCL KHỐI 12 LẦN 3 NĂM HỌC 2018-2019 MÔN : LỊCH SỬ STT Mã đề thi 001 002 003 004 005 006 1 B D A C D C 2 C C B A D A 3 B D B C D C 4 D C D D C A 5 B B D B C C 6 D A B B B B 7 C A C A D C 8 C A C A C A 9 D C D A A A 10 B A A C B B 11 D D B C C B 12 B B B C A D 13 A C C B A C 14 D C D A B B 15 C B D B A B 16 C D C A A C 17 A A A B C D 18 A A A D D A 19 A A C A D D 20 D C A D C A 21 A D C C B B 22 A B C C C A 23 C B C A A C 24 C D C B C B 25 A D D D B A 26 C B D B B D 27 B B A D A C 28 D D A D A C 29 A C B C A B 30 D D A A B C 31 A A A B B A 32 D A D D C D 33 C D C C B D 34 B C A D A D 35 B C B B D D 36 A B C B D D 37 B B B D C B 38 A B D D B B 39 C C B C D A 40 B A D A D D
- GV RA ĐỀ GV THẨM ĐỊNH Nguyễn Thị Quỳnh Loan Phạm Văn Hiệp