Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2002 môn Lịch sử - Trường THPT Trần Phú

pdf 4 trang thaodu 5630
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2002 môn Lịch sử - Trường THPT Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2002_mon_lich_su_truong_thpt_tran.pdf

Nội dung text: Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2002 môn Lịch sử - Trường THPT Trần Phú

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 ĐỀ THI THỬ Bài thi môn: KHOA HỌC XÃ HỘI ( Đề thi gồm 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ ( Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: Câu 1. Tháng 3/1921, Lê – nin và Đảng Bônsêvích đã quyết định thực hiện A. chính sách cộng sản thời chiến. C. cách mạng tháng 10 ở nước Nga. B. chính sách kinh tế mới. D. xây dựng nhà nước vô sản. Câu 2. Cường quốc công nghiệp trên thế giới đứng thứ hai sau Mỹ là A. Nhật Bản. B. Tây Âu. C. Liên Xô. D. Việt Nam. Câu 3. Ngay sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước thành lập ASEAN đều tiến hành A. công nghiệp hóa tiến tới xuất khẩu. C. công nghiệp hóa, đô thị hóa. B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. D. " mở cửa", cải cách nền kinh tế. Câu 4. Thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN là A. Thái Lan. B. Mianma. C. Campuchia. D. Việt Nam. Câu 5. Chính sách đối ngoại của Mỹ đối cới các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Liên Xô là A. đàn áp. B. khống chế. C. xóa bỏ. D. khống chế. Câu 6. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành A. trung tâm kinh tế, tài chính số một thế giới. C. siêu cường tài chính số một thế giới. B. trung tâm công nghiệp số mọt thế giới. D. quốc gia có mức tăng trưởng " thần kỳ". Câu 7. Cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp đã đổ vốn đầu tư nhiều nhất vào A. khai thác mỏ. B. tài chính. C. thương nghiệp. D. nông nghiệp. Câu 8. Địa bàn hoạt động của hội Việt Nam cách mạng thanh niên là A. trong và ngoài nước. B. Bắc Kỳ. C. Nam Kỳ. D. Trung Kỳ. Câu 9. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam, phong trào Đông Dương đại hội Đảng ta đã vận dụng hình thức đấu tranh A. công khai, hợp pháp. B. bất hợp pháp. C. bán công khai. D. công khai, bí mật. Câu 10. Trong cách mạng tháng 8 ở Việt Nam, nơi giải phóng muộn nhất A. Hà Tiên và Đồng Nai. B. Hà Nội và Huế. C. Huế và Lào Cai. D. Hà Tiên và Hà Nội. Câu 11. Tổ chức chính trị của giai cấp tiểu tư sản trong phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn 1919 – 1925 là A. Tâm tâm xã. C. Nam đồng thư xã. B. Việt Nam Nghĩa đoàn. D. Đảng Lập Hiến. Câu 12. Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh được gọi là A. Hồng quân. B. Tự vệ đỏ. C. Cận vệ đỏ. D. Cấm quân. Câu 13. Biện pháp cấp thời của chủ tịch Hồ Chí Minh trong công cuộc diệt giặc đói năm 1946 là A. kêu gọi tăng gia sản xuất. C. tổ chức quyên góp tiền của. B. tổ chức " Hũ gạo cứu đói". D. thành lập Nha bình dân học vụ. Câu 14. Nguyên nhân khách quan của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ là A. do sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng cộng sản Việt Nam. B. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết nhất trí. C. Phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - ngoại dao. D. Có sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của lực lượng cách mạng, hòa bình trên thế giới. Câu 15. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế( 1884 – 1913) thuộc tầng lớp A. văn thân sĩ phu. B. nông dân. C. tư sản dân tộc. D. địa chủ. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc bản hiệp định Pari( 1973)? A. Mỹ kết tôn trọng quyền tự do, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Trang 1/4
  2. B. Hai bên thực hiện trao trả tù binh và dân thường cho nhau. C. Mỹ buộc phải chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. D. Mỹ cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh ra khỏi miền Nam. Câu 17. " Duy trì hòa bình và an ninh thế giới" là mục đích của tổ chức A. ASEAN. B. Liên Hợp Quốc. C. EU. D. SEATO. Câu 18. Biến chuyển lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. thành lập ra tổ chức liên kết khuvực ASEAN. C. các nước đều có nền kinh tế phát triển. B. hầu hết các nước đều giành được độc lập. D. thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội. Câu 19. Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu A. do đường lối cải cách sai lầm. C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan. B. sự chống phá của kẻ thù. D. nhân dân không tin theo chế độ CNXH. Câu 20. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Tây Âu giai đoạn 1950 -1973 ? A. áp dụng KHKT vào sản xuất. C. chi phí quốc phòng thấp( dưới 1%). B. nhà nước có vai trò điều tiết. D. tận dụng tốt các yếu tố thuận lợi. Câu 21. Câu kết luận của Nguyễn Ái Quốc " muốn đấu tranh và giải phóng dân tộc phải tự dựa vào lực lượng của bản thân" được rút ra khi A. viết sách Bản án chế độ thực dân. C. tìm ra được con đường cứu nước. B. gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecsai. D. viết sách Đường Kách Mệnh. Câu 22. Hội nghị nào đã đánh dấu sự mở đầu cho việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng cộng sản Đông Dương? A. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 năm 1941. B. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1940. C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939. D. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 năm 1941. Câu 23. Tất cả các tổ chức đoàn thể trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là gì? A. Đều được gọi là Hội Phản đế. B. Đều được gọi là Hội Cứu tế. C. Đều được gọi là Hội Ái hữu. D. Đều được gọi là Hội Cứu quốc. Câu 24. Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiến kế hoạnh Nava trong vòng 18 tháng nhằm mục đích chủ yếu A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. xoay chuyển cục diện chiến tranh. B. đẩy quân ta vào tình thế bị động. D. buộc ta phải ngồi vào bàn đàm phán. Câu 25. Hội nghị lần 24 ban chấp hành Trung ương Đảng 9/1975 đề ra nhiệm vụ A. tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội ở cả hai miền. Câu 26. Chiến thắng nào được ví như " đòn trinh sát chiến lược" của quân đội ta? A. chiến thắng Vạn Tường. C. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch đánh đường số 14. D. chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 27. Chiến lược chiến tranh đặc biệt được tiến hành chủ yếu bởi A. quân đội Mỹ. B. cố vấn Mỹ. C. quân đội Sài Gòn. D. lính khố xanh. Câu 28. Điểm giống nhau giữa chiến lược ‘Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. A. Sử dụng quân đội Sài gòn. C. Chiến tranh xâm lược thực dân mới. B. Tiến hành phá hoại miền Bắc. D. có quân đông, vũ khí hiện đại. Câu 29. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc A. Lấy quân sự làm trọng điểm. B. Lấy chính trị làm trọng điểm . C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm. Trang 2/4
  3. Câu 30. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Châu Á B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới C. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa D. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế của Châu Á Câu 31. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương. B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng. C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp. Câu 32. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản để ba nước Indonexia, Lào, Việt Nam giành độc lập sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á? A. Có sự chuẩn bị lâu dài và biết chớp thời cơ. B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ. C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân ủng hộ cách mạng. D. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ. Câu 33. Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)? A. Kháng chiến toàn dân. C. Kháng chiến trường kì. B. Kháng chiến toàn diện. D. Tự lực cánh sinh. Câu 34. : Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu là do A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa. B. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời. C. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. D. Quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á. Câu 35. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước 19/12/1946 được đánh giá là A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược. C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. Câu 36. Điểm chung về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954) và chống Mỹ (1954 - 1975) là A. kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân. B. kết hợp đấu tranh trên hai mặt trận quân sự và ngoại giao. C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng. D. giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn. Câu 37. Sự kiện nào dưới đây thể hiện vai trò chủ yếu của lực lượng chính trị trong đấu tranh giành chính quyền ở Việt Nam? A.Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). B.Phong trào cách mạng 1930-1931 C.Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975). D.Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 38. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " được Đảng ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyển biển đảo hiện nay? A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế. Trang 3/4
  4. B. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác. C. Đàm phán, chia sẽ quyền lợi với Trung Quốc. D. Nhân nhượng với Trung Quốc một số điều khoản. Câu 39. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc? A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực. B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì. C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp. D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Câu 40. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. D. Góp phần cổ vũ phong trào của cách mạng thế giới. HẾT - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Trang 4/4