Kỹ thuật vết dầu loang - Chinh phục lý thuyết hóa học - Nguyễn Anh Phong

doc 625 trang thaodu 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỹ thuật vết dầu loang - Chinh phục lý thuyết hóa học - Nguyễn Anh Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docky_thuat_vet_dau_loang_chinh_phuc_ly_thuyet_hoa_hoc_nguyen_a.doc

Nội dung text: Kỹ thuật vết dầu loang - Chinh phục lý thuyết hóa học - Nguyễn Anh Phong

  1. MỤC LỤC Lời nói đầu Giới thiệu chung về sách Chương 0: Những vấn đề lý thuyết hóa học THPT tổng hợp. Chương 1 : Nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng hóa học. Chương 2: Halogen, oxi lưu huỳnh,tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. Chương 3: Sự điện ly, nhóm nito, nhóm Cacbon. Chương 4: Đại cương hóa học hữu cơ, hidrocacbon, andehit – axitcacboxylic. Chương 5: Este – lipit, cacbohidrat, các hợp chất chứa nito,polime. Chương 6: Đại cương kim loại,kiềm – kiềm thổ – nhôm, crom – sắt – đồng. Chương 7: Mô hình thí nghiệm, ứng dụng thực tế. Chương 8: Kỹ thuật xác định và đếm số đồng phân.
  2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CUỐN SÁCH Để hiểu về cuốn sách cũng như khai khác cuốn sách được hiểu quả nhất tác giả xin mời quý độc giả tìm hiểu và nghiên cứu qua những câu hỏi và trả lời sau đây. A.Tại sao cuốn sách này ra đời? Thứ nhất,có rất nhiều các bạn học sinh cũng như quý thầy cô giáo đang rất cần một cuốn lý thuyết đầy đủ về Hóa Học trong giới hạn kiến thức về thi đại học cũ hay thi THPT Quốc Gia mới hiện nay.Mình cũng xin nói thêm một lần nữa đó là phạm vi nghiên cứu của cuốn sách này cũng chỉ nằm trong miền kiến thức THPT phục vụ cho thi Đại học (THPT Quốc Gia) thôi. Thứ hai,từ kinh nghiệm luyện thi của tác giả cũng như đóng góp của các bạn học sinh cho thấy có nhiều bạn học sinh làm bài tập Hóa học khá tốt,nhưng hay bị bối rối và mất điểm ở những câu lý thuyết rất đáng tiếc đặc biệt là những câu lý thuyết tổng hợp về số phát biểu đúng,sai hay đếm số đồng phân Bên cạnh đó việc học sinh không hiểu và không nhớ lý thuyết sẽ hay bị lừa (bẫy) khi giải toán Hóa học. Thứ ba,đặc thù của đề thi Hóa học là có nhiều câu hỏi về lý thuyết chiếm khoảng 50% tổng số điểm của cả bài thi.Bên cạnh đó kiến thức thi lại rất rộng có thể nói từ lớp 8 đến hết lớp 12,đề thi càng ngày càng hỏi sâu ngay cả những kiến thức rất nhỏ cũng vẫn xuất hiện trong đề thi chủ yếu dưới dạng phát biểu đúng,sai.Do vậy,muốn thi được điểm cao đòi hỏi các em phải học toàn diện nhưng việc các em nhớ được hết toàn bộ lượng kiến thức khổng lồ như vậy là không hề đơn giản. Cuối cùng,mong muốn của tác giả khi biên soạn cuốn sách này là giúp các em học sinh chinh phục kiến thức về Hóa học hiệu quả qua đó đạt thành tích tốt nhất trong các kì thi đặc biệt là thi THPT Quốc Gia.Bên cạnh đó cuốn sách cũng là tài liệu để quý thầy,cô giáo kham thảo và dùng làm tài liệu trong quá trình giảng dạy. B.Cuốn sách này được viết theo phong cách như thế nào? Điều thứ nhất,xuất phát từ câu hỏi muôn thủa của các em học sinh “Thưa thầy (cô) làm thế nào để học tốt và thi không bị mất điểm trong Hóa học phần lý thuyết ạ?”.Hầu hết các em sẽ nhận được câu trả lời là : Đề thi chỉ nằm trong SGK cho nên các em cứ đọc và học thật kỹ,cày thật sâu,cuốc thật bẫm 3 cuốn sách giáo khoa là không phải lo lắng gì.Câu trả lời trên là hoàn toàn chính xác.Tuy nhiên,trên thực tế có một sự thật mỗi khi các bạn học sinh khó ngủ hay thậm chí không ngủ được mang sách giáo khoa Hóa ra đọc thì chỉ chưa đầy 5 phút các em đã chìm trong giấc ngủ rất ngon lành.Nhiều bạn học sinh khác tự nhủ với mình với khí thế và quyết tâm hừng hực “Nhất định phải thuộc làu làu lý thuyết trong SGK” và ngay sau đó mang SGK ra đọc.Lần này thì các bạn có khó ngủ hơn một chút nhưng đa số là tầm dưới 10 phút các bạn sẽ đi ngủ hoặc gập sách lại và tự nhủ với chính mình “Mấy cái này ai chẳng biết”. Điều thứ hai,trong quá trình học tập,nghiên cứu cũng như giảng dạy tác giả thấy hầu hết các bạn học sinh có tâm lý là khi mình học xong một chuyên đề hay một cuốn sách nào đó thì
  3. mình sẽ hấp thụ được gần như hết kiến thức về phần đó (cuốn sách đó).Nên cuốn sách này sẽ được tác giả sử dụng kỹ thuật vết dầu loang.Kỹ thuật này là gì? Mời các bạn đọc trong phần C của chương này. Với những nhận định trên cuốn sách này được viết theo phong cách trả lời câu hỏi để nhớ và hiểu chứ không phải đọc để nhớ và hiểu.Ở mỗi chương của cuốn sách tác giả sẽ nêu ra các vấn đề lý thuyết các em cần nhớ và thấu hiểu.Sau đó,là hệ thống các câu hỏi để các em tự trả lời.Cuối chương là phần đáp án và giải thích chi tiết giúp các em thấu hiểu bản chất của vấn đề. C.Kỹ thuật “Vết dầu loang” là gì?Tại sao học lý thuyết Hóa học lại vận dụng được kỹ thuật này ? Kỹ thuật Vết dầu loang nói thì rất dài tuy nhiên để dễ hiểu các bạn có thể hiểu là kỹ thuật lan tỏa.Có nghĩa là khi các bạn nhớ được điều này thì nó sẽ là cơ sở dữ liệu để nhớ sang các điều khác.Lý thuyết Hóa học THPT là rất nhiều và rất rộng,phần này có liên quan rất chặt chẽ tới phần khác nên áp dụng kỹ thuật này sẽ rất hiệu quả.Cũng do vấn đề tâm lý khi học của các bạn học sinh và bản chất của bộ não con người nên khi soạn cuốn sách này tác giả sử dụng kỹ thuật lặp lại có chủ ý để giúp các bạn học sinh có thể hấp thụ hết kiến thức khi học xong cuốn sách này. Kỹ thuật này không thể viết và vận dụng như các phương pháp và kỹ thuật giải bài tập được.Do đó,tác giả phải ngầm lồng ghép,đen xen vào các bài kiểm tra,ôn tập. D.Để khai thác hiểu quả cuốn sách này thì phải làm như thế nào ? Điều quan trọng nhất mình xin gửi tới các bạn học sinh “Nói trời biển gì đi nữa,sách có hay thế nào đi nữa,thầy cố có tâm huyết thế nào đi nữa mà các bạn lười nhác không chịu luyện tập thì tất cả các yếu tố trên cũng vô nghĩa.Hãy nhớ là : Trên con đường thành công cũng có bước chân lười biếng nhưng rất ít thôi và bước chân lười biếng đó là của những con người về cơ bản là chăm chỉ”. Với các bạn lớp 12 hay “13” có thể bắt tay ngay vào học và làm các đề ôn tập kiểm tra.Với các bạn học sinh lớp 11 hoặc lớp 10 tùy theo chương trình học trên lớp có thể lấy bài tập tương ứng trong sách ra để làm. Khi làm bài tập trong sách ngoài việc kết hợp với lời giải chi tiết của tác giả các bạn cũng cần phải có ba cuốn sách giáo khoa để tra cứu thêm.
  4. LỜI NÓI ĐẦU Từ khi Bộ giáo dục thay đổi hình thức thi môn Hóa Học từ tự luận sang trắc nghiệm và đặc biệt là những năm gần đây.Những câu hỏi về lý thuyết nhiều khi trở thành lỗi kinh hoàng với nhiều bạn học sinh.Có rất nhiều lý do mà một trong số đó là kiến thức lý thuyết về Hóa Học THPT áp dụng cho kì thi THPT Quốc Gia ngày càng rộng và sâu. Với tất cả tâm huyết tác giả biên soạn cuốn sách này với mong muốn giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức về lý thuyết Hóa Học THPT để từ đó các em có thể yên tâm và tự tin khi tham dự kì thi THPT nói riêng và các kì thi về Hóa Học nói chung.Với ba bộ sách “Luyện giải đề thi và Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học” tác giả đã xuất bản và bây giờ là cuốn “Vết dầu loang chinh phục lý thuyết Hóa Học THPT ” này nếu các bạn chịu khó luyện tập thì việc đạt điểm cao cho môn Hóa Học sẽ trong tầm tay. Trước khi sử dụng cuốn sách này hãy nhớ câu này các bạn nhé ! “Trên bước đường thành công cũng có bước chân lười biếng nhưng không nhiều và về cơ bản những bước chân đó là của những người chăm chỉ”. Cuối cùng,mặc dù đã tận tụy hết sức nhưng trong quá trình biên soạn chắc chắc khó tránh khỏi thiếu sót.Tác giả xin chân thành cảm ơn những đóng góp ý kiến của quý bạn đọc.
  5. CHƯƠNG 0 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT HÓA HỌC THPT TỔNG HỢP 1.1 Những phản ứng trọng tâm cần nhớ CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI HALOGEN 2F2 2NaOH 2NaF H2O OF2 (NaOH loãng lạnh) 2F2 2H2O 4HF O2 SiO2 4HF SiF4  2H2O SiO2 2F2 SiF4  O2 S 3F2 4H2O H2SO4 6HF 5F2 Br2 6H2O 2HBrO3 10HF H2O Cl2  HCl HCl NaHCO3 CO2 NaCl H2O to 3Cl2 6KOH  5KCl KClO3 3H2O to th­êng Cl2 2KOH  KCl KClO H2O to th­êng Cl2 2NaOH  NaCl NaClO H2O 5Cl2 I2 6H2O 2HIO3 10HCl 5Cl2 Br2 6H2O 2HBrO3 10HCl 2Cl 2Ca OH dungdÞch CaCl Ca(OCl) 2H O 2 2 2 2 2 Cl Ca OH V«i s÷a CaOCl H O 2 2 2 2 Cl2 SO2 2H2O 2HCl H2SO4 4Cl2 H2S 4H2O 8HCl H2SO4 MnO2 4HCl MnCl2 Cl2 2H2O K2Cr2O7 14HCl 3Cl2 2KCl 2CrCl3 7H2O 2KMnO4 16HCl 2KCl 2MnCl2 8H2O 5Cl2 KClO3 6HCl KCl 3H2O 3Cl2 NaClO3 6HCl NaCl 3H2O 3Cl2 2HCl NaClO NaCl Cl2 H2O 2CaOCl2 CO2 H2O CaCO3 CaCl2 2HClO CaOCl2 2HCl CaCl2 Cl2 H2O ®Æc,t0 ®Æc,t0 NaBr H2SO4  NaHSO4 HBr NaI H2SO4  NaHSO4 HI ®Æc,t0 ®Æc,t0 2HBr H2SO4  SO2 Br2 2H2O 8HI H2SO4  H2S 4I2 4H2O ®Æc,t0 NaCl H2SO4  NaHSO4 HCl ®Æc,t0 8HI H2SO4  H2S 4I2 4H2O PBr3 3H2O H3PO3 3HBr ¸nh s¸ng 2AgBr  2Ag Br2 PI3 3H2O H3PO3 3HI O3 2HI I2 O2 H2O NaClO CO2 H2O NaHCO3 HClO Na2SO3 Br2 H2O Na2SO4 2HBr Na2SO3 6HI 2NaI S 2I2 3H2O
  6. dpdd/ mn 2NaCl 2H2O  2NaOH H2 Cl2 4HBr O2 2H2O 2Br2 Na2SO3 Cl2 H2O Na2SO4 2HCl CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI OXI – LƯU HUỲNH t0 t0 Ag2S O2  2Ag SO2 HgS O2  Hg SO2 t0 ZnS 1,5O2  ZnO SO2 O3 2HI I2 O2 H2O 0 3 KClO MnO2 ,t  KCl O 2Ag O Ag O O 3 2 2 3 2 2 t0 2KMnO4  K2MnO4 MnO2 O2 2H2O2 2H2O O2  2KI O3 H2O I2 2KOH O2 H2O2 KNO2 H2O KNO3 H2O2 Ag2O H2O 2Ag O2 H2O2 Ag2O H2O 2Ag O2 2H2O2 2H2O O2  H2O2 KNO2 H2O KNO3 5H2O2 2KMnO4 3H2SO4 2MnSO4 5O2 K2SO4 8H2O H2O2 2KI I2 2KOH 0 3 9 KClO MnO2 :t  KCl O 4KClO t 3KClO KCl 3 2 2 3 4 1 SO Br 2H O 2HBr H SO SO O SO H O 2KI I 2KOH 2 2 2 2 4 2 2 2 3 2 2 2 H2S Cl2 (khÝ) 2HCl S 2H2S O2 2S 2H2O 2H2S 3O2 2SO2 2H2O SO2 Cl2 2H2O 2HCl H2SO4 H2S 4Cl2 4H2O 8HCl H2SO4 H2S 4Br2 4H2O 8HBr H2SO4 5SO2 2KMnO4 2H2O K2SO4 2MnSO4 2H2SO4 SO2 Ca(OH)2 CaSO3 H2O SO2 H2S 3S  2H2O H2S Pb(NO3 )2 PbS  2HNO3 S 3F2 SF6 H2S CuCl2 CuS+2HCl H2S CuSO4 CuS  +H2SO4 2AgNO3 H2S Ag2S  2HNO3 Na2SO3 Br2 H2O Na2SO4 2HBr Na2SO3 6HI 2NaI S 2I2 3H2O 4 K Cr O 7 H S 9H SO 4 K SO 4 Cr SO 16H O 2 2 7 2 2 4 2 4 2 4 3 2 SO Fe SO 2H O 2FeSO 2H SO 2 2 4 3 2 4 2 4 t0 S 4HNO3 SO2 4NO2 2H2O SO2 2Mg  S 2MgO t0 S 6HNO3  H2SO4 6NO2 2H2O Na2S2O3 H2SO4 (loang) Na2SO4 S SO2 H2O
  7. Na2SO3 H2SO4 Na2SO4 SO2 H2O H2SO4 3H2S 4S 4H2O 3H2SO4 H2S 4SO2 4H2O S 2H2SO4 3SO2 2H2O 2FeS 10H SO Fe SO 9SO 10H O 2 4 2 4 3 2 2 2FeCO 4H SO Fe SO SO 2CO 4H O 3 2 4 2 4 3 2 2 2 2Fe O 10H SO 3Fe SO SO 10H O 3 4 2 4 2 4 3 2 2 2FeO 4H SO Fe SO SO 4H O 2 4 2 4 3 2 2 2Fe OH 4H SO Fe SO SO 6H O 2 2 4 2 4 3 2 2 SO2 Cl2 2H2O H2SO4 2HCl SO2 Br2 2H2O H2SO4 2HBr H2S 4Cl2 4H2O H2SO4 8HCl H2S CuSO4 CuS H2SO4 3SO2 2 HNO3 2 H2O 2 NO 3 H2SO4 H2S 8HNO3 H2SO4 8NO2 4H2O S 6HNO3 H2SO4 6NO2 2H2O H2S 4Br2 4H2O H2SO4 8HBr 3 Fe SO 3H O dien phandd 2Fe 3H SO O 2 4 3 2 2 4 2 2 1 CuSO H O dp Cu H SO O 4 2 2 4 2 2 SO3 H2O H2SO4 C 2H2SO4 CO2 2SO2 2H2O Cu2S 6H2SO4 (d / n) 2CuSO4 5SO2 6H2O 2Fe 6H SO (d / n) Fe O 3SO 6H O 2 4 2 S 4 3 2 2 2Ag 2H2SO4 (d / n) Ag2SO4 SO2 2H2O t0 FeSO4 H2SO4 (d / n)  Fe2 (SO4 )3 SO2 H2O CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI NITO – PHOTPHO 1 N 6Li 2Li N NO O NO 2 3 2 2 2 0 1 KNO t KNO O 6HNO S H SO 6NO 2H O 3 2 2 2 3 2 4 2 2 4H NO3 3e NO 2H2O NH4 OH NH3  H2O t0 4HNO3 3e 3NO3 NO 2H2O NaNO3 H2SO4  NaHSO4 HNO3  t0 NH4Cl NaNO2  N2 2H2O NaCl 2NH3 3Cl2 N2 6HCl 1 2NO O H O 2HNO 2 2 2 2 3
  8. 3NO2 H2O 2HNO3 NO 2NO2 2NaOH NaNO3 NaNO2 H2O t0 NH4NO2  N2 2H2O t0 NH4NO3  N2O  2H2O 0 1 NaNO t NaNO O 3 2 2 2 t0 2NH3 3CuO  3Cu N2 3H2O 0 NH CO t CO 2NH H O 4 2 3 2 3 2 H2SO4 (®Æc) NaNO3 (r¾n) NaHSO4 HNO3 0 HCl 0 5 C6H5NH2 HNO2 HCl  C6H5N2 Cl 2H2O H2NCH2COOH HNO2 HO CH2COOH N2 H2O t0 t0 ;xt 4NH3 3O2  2N2 6H2O 4NH3 5O2  4NO 6H2O 0 2NH Cl Ca OH t 2NH CaCl 2H O 4 2 3 2 2 0 0 1 NH Cl t NH HCl NH SO t 2NH SO H O O 4 3 4 2 4 3 2 2 2 2 t0 Cu(NO3 )2  CuO 2NO2 0,5.O2 0 Điều chế ure: CO 2NH 200 C,200atm NH CO H O 2 3 2 2 2 NH CO 2H O NH CO 2 2 2 4 2 3 Sản xuất supephotphat đơn: Ca PO 2H SO Ca(H PO ) 2CaSO  3 4 2 2 4 2 4 2 4 Sản xuất supephotphat kép : Ca PO 3H SO 2H PO 3CaSO  3 4 2 2 4 3 4 4 Ca PO 4H PO 3Ca H PO 3 4 2 3 4 2 4 2 t0 3Ca 2P  Ca3P2 Ca3P2 6HCl 3PH3 3CaCl2 0 Điều chế P trong công nghiệp : Ca PO 3SiO 5C t 3CaSiO 2P 5CO 3 4 2 2 3 t0 2P 5H2SO4 (d / n)  2H3PO4 5SO2 2H2O Phân amophot là hỗn hợp : NH H PO và NH HPO 4 2 4 4 2 4 Phân nitrophotka là hỗn hợp KNO và NH HPO 3 4 2 4 CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CACBON – SILIC C H2O CO H2 C 2H2O CO2 2H2 CO2 Na2SiO3 H2O H2SiO3  Na2CO3 H2SO4 / dac HCOOH  CO H2O 2Mg CO2 2MgO C 2Mg SO2 2MgO S 2 2H CO3 CO2 H2O H HCO3 CO2  H2O
  9. 2 OH HCO3 CO3 H2O CO2 Na 2CO3 H2O 2NaHCO3 Na 2CO3 2HCl 2NaCl CO2 H2O C 2CuO CO2 2Cu t0 C 4HNO3  CO2 4NO2 2H2O t0 C 2H2SO4  CO2 2SO2 2H2O t0 3C 2KClO3  2KCl 3CO2 t0 C CO2  2CO t0 Mg Si  Mg2Si t0 SiO2 2NaOH(nãng ch¶y)  Na 2SiO3 H2O t0 SiO2 Na 2CO3 (nãng ch¶y)  Na 2SiO3 CO2 SiO2 2C Si 2CO t0 SiO2 2Mg  Si 2MgO Si 2NaOH H2O Na2SiO3 2H2  Na2SiO3 2HCl H2SiO3  2NaCl CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI HIDROCACBON 1500o C,ln n 2CH4  CH  CH 3H2 cracking C4H10  CH4 C3H6 Al4C3 12H2O 4Al(OH)3  3CH4 CaO,t0 CH3COONa NaOH  CH4  Na 2CO3 2F2 CH4 C 4HF CH2 CH2 Br2 CH2Br CH2Br as/t0 CH2 CH CH3 Cl2  CH2 CH CH2Cl HCl t0 CH2 CH CH2Cl H2O  CH2 CH CH2 OH HCl 3CH2 CHCH3 2KMnO4 4H2O 3CH2 OH CH OH CH3 2MnO2  2KOH 3CH2 CH2 2KMnO4 4H2O 3CH2 OH CH2 OH 2MnO2  2KOH 3C6H5 CH CH2 2KMnO4 4H2O 3C6H5 CH OH CH2OH 2MnO2 2KOH ancol,t0 CH3 CH2Br KOH  CH2 CH2 KBr H2O CaC 2H O Ca OH CH  CH 2 2 2 CAg  CAg 2HCl CH  CH 2HCl KMnO4 ankin  MnO2  Hg2 CH  CH H2O  CH3CHO 3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3 HOOC – COOH + 8MnO2 + 8KOH CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CHẤT CÓ VÒNG BENZEN
  10. C6H5Cl 2NaOH C6H5ONa NaCl H2O HCOOC6H5 2NaOH C6H5ONa HCOONa H2O C6H5 NH3Cl NaOH C6H5 NH2 NaCl H2O OH C6H4 CH3 NaOH ONa C6H4 CH3 H2O C6H5 OH NaOH C6H5 ONa H2O C6H5COOCH3 NaOH C6H5COONa CH3OH HO C6H4 OH 2NaOH NaO C6H4 ONa 2H2O C6H5 NH3Cl NaOH C6H5 NH2 NaCl H2O C6H5ONa CO2 H2O C6H5OH  NaHCO3 C6H5NH2 HCl C6H5NH3Cl 1 C H OH Na C H ONa H 6 5 6 5 2 2 C H OH 3Br Br C H OH  3HBr 6 5 2 3 6 2 (Tr¾ng) C H OH 3HNO C H OH NO  3H O 6 5 3 6 2 2 3 2 C H OH CH CO O CH COOC H CH COOH 6 5 3 2 3 6 5 3 C6H5OH CH3COCl CH3COOC6H5 HCl HCOOCH2 C6H5 NaOH HOCH2 C6H5 HCOONa CH3COOC6H5 NaOH CH3COONa C6H5 OH Điều chế phenol và axeton C H CH2  CHCH3/ H  C H CH CH (cumen) O2 kk;H2SO4 C H OH CH COCH 6 6 6 5 3 2 6 5 3 3 C H NH 3Br Br C H NH  3HBr 6 5 2 2 3 6 2 2 C6H5 CH CH2 Br2 C6H5 CHBr CH2Br HO C6H4 CH3 2Br2 HO C6H2 CH3 (Br)2 2HBr (6).o-crezol H C C H OH 3Br Br C H (CH )OH  3HBr 3 6 4 2 3 6 1 3 CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI ANCOL – ANDEHIT – AXIT – ESTE ZnO,CrO3 CO 2H2  CH3OH t0 CH3Cl NaOH  CH3OH NaCl Ni HCHO H2  CH3OH t0 CH2 CH CH2Cl H2O  CH2 CH CH2OH HCl len men C6H12O6  2CO2 2C2H5OH t0 CH3OH CuO  HCHO Cu H2O t0 C2H5OH CuO  CH3CHO Cu H2O 3CH2 CH2 2KMnO4 4H2O 3CH2 (OH) CH2 (OH) 2MnO2  2KOH 1 C H OH Na C H ONa H 2 5 2 5 2 2
  11. C2H5OH CH3COOH € CH3COOC2H5 H2O 0 RCHO 2Cu OH NaOH t RCOONa Cu O  3H O 2 2 2 RCHO 2 Ag NH OH RCOONH 2Ag  3NH H O 3 2 4 3 2 1 0 CH CHO O xt,t  CH COOH 3 2 2 3 xt CH4 O2  HCHO H2O t0 C2H5OH CuO  CH3CHO Cu H2O t0 CH3OH CuO  HCHO Cu H2O Hg2 /800 C CH  CH H2O  CH3CHO PdCl2 ;CuCl2 2CH2 CH2 O2  2CH3CHO CH3COOCH CH2 NaOH CH3COONa CH3CHO 1 RCH OH O xt RCHO H O 2 2 2 2 xt RCH2OH O2  RCOOH H2O CH2 CHCl NaOH CH2 CH OH CH3CHO CH3 CHCl2 NaOH CH3 CH(OH)2 CH3 CHO CH3COOCH CH2 NaOH CH3COONa CH3CHO CH2 C(CH3 )CHO 2Br2 H2O CH2Br BrC(CH3 )COOH 2HBr AgNO3 / NH3 AgNO3 / NH3 HCOOH  Ag HCOOCH3  Ag Ni HCHO H2  CH3OH Ni RCHO H2  RCH2OH RCHO Br2 H2O RCOOH 2HBr Glucozo AgNO3 / NH3 Ag HCOONa AgNO3 / NH3 Ag men giÊm chay C2H5OH O2  CH3COOH H2O CH3COOC2H5 5O2  4CO2 4H2O xt,t0 CH3OH CO  CH3COOH chay CH3COOCH3 3,5O2  3CO2 3H2O xt,t0 chay C4H10 2,5O2  2CH3COOH H2O HCOOCH3 2O2  2CO2 2H2O 1 2 CH CHO O Mn  CH COOH 3 2 2 3 chay CH3COOC3H7 6,5O2  5CO2 5H2O CH3CH2COOH NaOH CH3CH2COONa H2O CH3COOCH3 NaOH CH3COONa CH3OH CH3COOCH3 NaOH CH3COONa CH3OH 0 R X KCN R C  N H,t RCOOH CH3COOCH2CH2Cl 2NaOH CH3COONa NaCl HOCH2CH2OH ClH3N CH2COOH 2NaOH H2N CH2COONa NaCl 2H2O
  12. CH3CCl3 3NaOH CH3C(OH)3 CH3COOH CH3COONa NaOH CH3COOC(Cl)2 CH3  CH3COONa NaCl 2CH COOH Cu OH CH COO Cu 2H O 3 2 3 2 2 HOOC CH COOH Axit adipic  2 4 CH3COOH NaOH CH3COONa H2O CH2 CH COOH Br2 CH2Br CHBr COOH HCOOH Br2 CO2 2HBr CaC 2H O Ca OH CH  CH 2 2 2 CaO.t0 CH3COONa NaOH  CH4 Na2CO3 CH3COOH KHCO3 CH3COOK CO2 H2O CH3COOH NaClO CH3COONa HClO CH3COOH CH3OH € CH3COOCH3 H2O 2CH COOH Mg CH COO Mg H 3 3 2 2 2CH COOH Cu OH CH COO Cu 2H O 3 2 3 2 2 2CH COOH CaCO CH COO Ca CO H O 3 3 3 2 2 2 CH3COOH CH  CH CH2 CHOOCCH3 Nhớ 4 loại axit béo quan trọng sau : Axit panmitic: C15H31COOH M=256 Axit stearic : C17H35COOH M=284 Axit oleic : C17H33COOH M=282 Axit linoleic : C17H31COOH M=280 C H COO C H 3NaOH 3C H COONa C H OH 17 35 3 3 5 17 35 3 5 3 C H O OH 2 CH CO O HO C H O OOCCH 2CH COOH 6 7 2 3 3 2 6 7 2 3 2 3 C H O OH 3 CH CO O C H O OOCCH 3CH COOH 6 7 2 3 3 2 6 7 2 3 3 3 CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI KIM LOẠI KIỀM THỔ 2 2 Ca CO3 CaCO3  2 2 2 OH HCO3 CO3 H2O Ca CO3 CaCO3  Ca2 PO3 Ca PO  4 3 4 2 2 2 2 2 Mg CO3 MgCO3  Ca CO3 CaCO3  Ca2 PO3 Ca PO  Mg2 PO3 Mg PO  4 3 4 2 4 3 4 2 2 2 2 2 Ba CO3 BaCO3  Ba SO4 BaSO4 2 2 2 OH HCO3 CO3 H2O Ba CO3 BaCO3  2 2H CO3 CO2  H2O 2 2 H SO4 HCO3 Ba BaSO4 CO2 H2O 0 Ca HCO t CaCO CO H O 3 2 3 2 2 Na2CO3 2HCl 2NaCl CO2 H2O Na2SO3 2HCl 2NaCl SO2 H2O 2 Ca HCO3 OH CaCO3  H2O
  13. H HCO3 CO2 H2O 2 2 Ca Ba 2HCO3 2OH CaCO3  BaCO3 2H2O CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI NHÔM – CROM Al3 3OH Al OH  Al OH OH AlO 2H O 3 3 2 2 thuy phan 3 thuy phan AlO2  OH Al  H 3Na2CO3 2AlCl3 3H2O 2Al(OH)3 3CO2 6NaCl 3Na2S 2AlCl3 6H2O 6NaCl 2Al(OH)3 3H2S CO NaAlO 2H O Al OH NaHCO 2 2 2 3 3 Ba 2H O Ba OH H Ba OH Al O Ba(AlO ) H O 2 2 2 2 2 3 2 2 2 3 Al NaOH H O NaAlO H 2 2 2 2 3 Al OH H O AlO H  2 2 2 2 Al2O3 2NaOH H2O 2NaAlO2 2H2O NH H2O OH Al3 3OH Al OH  3 3 8Al 30HNO 8Al NO 3NH NO 9H O 3 3 3 4 3 2 AlO H H O Al OH 2 2 3 Al C 12H O 4Al OH  3CH 4 3 2 3 4 8Al 5OH 3NO3 2H2O 8AlO2 3NH3 2Al2O3 9C Al4C3 6CO 3 Al 3H Al 1,5H2 2CrO3 2NH3 Cr2O3 N2 3H2O K2Cr2O7 S Cr2O3 K2SO4 0 NH Cr O t Cr O N 4H O 4 2 2 7 2 3 2 2 3CuO 2NH3 3Cu N2 3H2O 3 2 2Cr 3Br2 16OH 2CrO4 6Br 8H2O 2 2 2CrO4 2H € Cr2O7 H2O (mµu vµng) (mµu da cam) Trong môi trường axit Zn dễ khử muối Cr+3 về Cr+2. Zn 2Cr 3 2Cr 2 Zn 2 K2Cr2O7 2KOH 2K2Cr2O4 H2O 3CrO3 2H2O H2CrO4 H2Cr2O7 K Cr O 6KI 7H SO Cr SO 4K SO 3I 7H O 2 2 7 2 4 2 4 3 2 4 2 2 K Cr O 6FeSO 7H SO Cr SO 3Fe SO K SO 3I 7H O 2 2 7 4 2 4 2 4 3 2 4 3 2 4 2 2 2CrO3 2NH3 Cr2O3 N2 3H2O CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI SẮT SO Fe SO 2H O 2FeSO 2H SO 2 2 4 3 2 4 2 4 FeS2 2HCl FeCl2 S H2S
  14. FeS 18HNO Fe NO 2H SO 15NO 7H O 2 3 3 3 2 4 2 2 FeS 2HCl FeCl H S Fe O 3H SO dac/ nong Fe SO 3H O 2 2 2 3 2 4 2 4 3 2 Na2S FeCl2 FeS  2NaCl 2 3 3 2 Fe Ag Fe Ag Fe 2I Fe I2 FeCl3 2KI 2KCl FeCl2 I2 FeCl3 2HI FeCl2 I2 2HCl Fe2O3 6HI 2FeI2 I2 3H2O 2Fe 6H SO (d / n) Fe O 3SO 6H O 2 4 2 S 4 3 2 2 2FeS 14H SO Fe SO 15 SO 14H O 2 2 4 2 4 3 2 2 2FeS 10H SO Fe SO 9SO 10H O 2 4 2 4 3 2 2 2FeCO 4H SO Fe SO 2CO SO 4H O 3 2 4 2 4 3 2 2 2 2Fe OH 4H SO Fe SO SO 6H O 2 2 4 2 4 3 2 2 2FeO 4H SO Fe SO SO 4H O 2 4 2 4 3 2 2 2Fe O 10H SO 3Fe SO SO 10H O 3 4 2 4 2 4 3 2 2 2FeSO 2H SO Fe SO SO 2H O 4 2 4 2 4 3 2 2 2NH 2H O Fe OH NH SO 3 2 2 4 2 4 Fe Cu2 Fe2 Cu 3 2 2 2 2Fe Cu 2Fe Cu Fe 2H Fe H2  Fe 2Fe3 3Fe2 3Na2CO3 2FeCl3 3H2O 2Fe(OH)3 3CO2 6NaCl 3CO2 2Fe3 3H O 2Fe OH 3CO 3 2 3 2 Fe3 3OH Fe OH  3 Fe2 2OH Fe OH  FeS 2H Fe2 H S 2 2 2 3 3 2 2Fe Br2 2Fe 2Br 2Fe H2S 2Fe S  2H 7 2FeS O Fe O 2SO 2 2 2 3 2 11 0 2FeS O t Fe O 4SO 5Fe2 MnO 8H 5Fe3 Mn2 4H O 2 2 2 2 3 2 4 2 1 3 FeCl Cl FeCl Fe Cl FeCl 2 2 2 3 2 2 3 t0 2Fe(NO3 )2  Fe2O3 4NO2 0,5O2 t0 2Fe(NO3 )3  Fe2O3 6NO2 1,5O2 FeCO3 2HCl FeCl2 CO2 H2O 2Fe3 S2 2Fe2 S  2 3 3Fe NO3 4H 3Fe NO 2H2O Fe2 S2 FeS  Fe2 2NH 2H O Fe OH  2NH 3 2 2 4 Fe3 3NH 3H O Fe OH  3NH 3 2 3 4
  15. FeCl 3AgNO Fe NO 2AgCl  Ag  2 3 3 3 t 5700 t 5700 Fe H2O  FeO H2  3Fe 4H2O  Fe3O4 4H2  10FeSO 2KMnO 8H SO 5Fe SO 2MnSO K SO 8H O 4 4 2 4 2 4 3 4 2 4 2 1.2 Những về đề cần chú ý về lý thuyết hóa học hữu cơ a. Những chất làm mất màu dung dịch nước brom,cộng H2 Trong chương trình hóa học PTTH các chất phổ biến làm mất màu nước brom là: (1).Những chất có liên kết không bền (đôi, ba) trong gốc hidrocacbon (2).Những chất chứa nhóm – CHO (3).Phenol, anilin, ete của phenol (4).Xicloankan vòng 3 cạnh. (5). H2 có thể cộng mở vòng 4 cạnh nhưng Br2 thì không. b. Hợp chất chứa N.Các loại muối của amin với HNO3, H2CO3, Ure Với những hợp chất đơn giản và thường gặp như amin, aminoaxit hay peptit các bạn sẽ dễ dàng nhân ra ngay. Bởi vì đề bài thường cho CTPT nên rất nhiều bạn sẽ gặp không ít lúng túng khi gặp phải các hợp chất là : + Muối của Amin và HNO3 ví dụ CH3NH3NO3 ,CH3CH2 NH3NO3 CH3NH3 CO3 2 + Muối của Amin và H2CO3 ví dụ : CH3NH3HCO3 CH NH CO NH 3 3 3 4 c. Các hợp chất tác dụng với AgNO3/NH3. + Ankin đầu mạch + Andehit và các hợp chất chứa nhóm – CHO như (HCOOR, Glucozo, Mantozo ) AgNO /NH Ag Chú ý : Với loại hợp chất kiểu CH  C R CHO 3 3  CAg  C R COONH4 Phản ứng tạo kết tủa với phản ứng tráng gương là khác nhau. d. Những chất phản ứng được với Cu(OH)2 +Ancol đa chức và các chất có nhóm – OH gần nhau tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 Ví dụ: etylen glycol C2H4(OH)2 và glixerol C3H5(OH)3 Những chất có nhóm –OH gần nhau: Glucôzơ, Fructozơ, Saccarozơ, Mantozơ + Axit cacboxylic + Đặc biệt: Những chất có chứa nhóm chức anđehit khi cho tác dụng với Cu(OH)2/NaOH nung nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch + Peptit và protein Peptit: Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng Protein: Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím e. Những chất phản ứng được với NaOH + Dẫn xuất halogen + Phenol + Axit cacboxylic + este + muối của amin R – NH3Cl + NaOH → R – NH2 + NaCl + H2O + amino axit + muối của nhóm amino của amino axit
  16. HOOC – R – NH3Cl + 2NaOH → NaOOC – R – NH2 + NaCl + 2H2O f. Những chất phản ứng được với HCl Tính axit sắp xếp tăng dần:Phenol x ) + Muối của các bazơ yếu và axit mạnh + Những chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ( thông thường là tính chất của bazơ ) gồm: + Amin ( trừ anilin ) + Aminoaxit: x(H2N)R(COOH)y ( x > y ) + Muối của axit yếu và bazơ mạnh h. So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy A.Với các hợp chất hữu cơ Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần (hay giảm dần) của nhiệt độ , nhiệt độ nóng chảy là một chủ đề thường xuyên xuất hiện trong các câu hỏi về hợp chất hữu cơ, đặc biệt là phần các hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức. Thực ra dạng bài này không hề khó. Các bạn chỉ cần nắm vững nguyên tắc để so sánh là hoàn toàn có thể làm tốt. Tiêu chí so sánh nhiệt độ sôi và nóng chảy(nc) của các chất chủ yếu dựa vào 3 yếu tố sau: 1. Phân tử khối: thông thường, nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy càng cao.Ví dụ: metan CH4 và pentan C5H12 thì pentan có nhiệt độ sôi cao hơn. 2. Liên kết Hydro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hydro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn : ví dụ CH3COOH có nhiệt độ sôi cao hơn HCOOCH3 3. Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.Ví dụ: ta xét hai đồng phân của pentan (C5H12) là n-pentan: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 và neo-pentan C(CH3)4. Phân tử neo-pentan có mạch nhánh nên sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân mạch thẳng là n- pentan. Một số chú ý khi làm bài : Các bài thường gặp trong đề thi hoặc các bộ đề luyện tập đó là sắp xếp theo chiều tăng dần , hoặc giảm dần nhiệt độ sôi , với kiểu dạng đề như thế , chúng ta chỉ cần nắm rõ các tiêu chí sau . AI.Với Hidrocacbon Đi theo chiều tăng dần của dãy đồng đẳng ( Ankan , Anken , Ankin , Aren ) thì nhiệt độ sôi tăng dần vì khối lượng phân tử tăngVD : C2H6 > CH4 – Với các Ankan , Anken , Ankin , Aren tương ứng thì chiều nhiệt độ sôi như sauAnkan < Anken < Ankin < Aren
  17. Nguyên nhân : khối lượng phân tử của các chất là tương đương nhưng do tăng về số lượng nối pi nên dẫn đến nhiệt độ sôi cao hơn ( mất thêm năng lượng để phá vỡ liên kết pi ) – Với các đồng phân thì đồng phân nào có mạch dài hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn . – Với các dẫn xuất R-X , nếu không có liên kết hidro , nhiệt độ sôi sẽ càng cao khi X hút e càng mạnh. Ví dụ : C4H10 C4H9Cl – Dẫn xuất halogel của anken sôi và nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn dẫn xuất của ankan tương ứng. – Dẫn xuất của benzen : Đưa một nhóm thế đơn giản vào vòng benzen sẽ làm tăng nhiệt độ sôi. AII. Với hợp chất chứa nhóm chức. a)/ Các chất cùng dãy đồng đẵng chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì nhiệt độ sôi lớn hơn Ví dụ : – CH3OH và C2H5OH thì C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn. – CH3CHO và C2H5CHO thì C2H5CHO có nhiệt độ sôi cao hơn. b/ Xét với các hợp chất có nhóm chức khác nhau Nhiệt độ sôi của rượu , Andehit , Acid , xeton , Este tương ứng theo thứ tự sau : – Axit > ancol > Amin > Andehit . – Xeton và Este > Andehit – Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy c/ Chú ý với rượu và Acid Các gốc đẩy e ankyl (– CH3 , – C2H5 ) sẽ làm tăng nhiệt độ sôi tăng do liên kết H bền hơn. Ví dụ : CH3COOH Cl > Br > I ) d/ Chú ý với các hợp chất thơm có chứa nhóm chức -OH , -COOH , -NH2 – Nhóm thế loại 1 ( chỉ chứa các liên kết sigma như : (– CH3 , – C3H7 ) có tác dụng đẩy e vào nhâm thơm làm liên kết H trong chức bền hơn nên làm tăng nhiệt độ sôi. – Nhóm thế loại 2 ( chưa liên kết pi như NO2 , C2H4 ) có tác dụng hút e của nhâm thơm làm liên kết H trong chức kém bền đi nên làm giảm nhiệt độ sôi – Nhóm thế loại 3 ( các halogen : – Br , – Cl , – F , – I ) có tác dụng đẩy e tương tự như nhóm thế loại 1 e/ Chú ý thêm khi so sánh nhiệt độ sôi của các chất – Với các hợp chất đơn giản thì chỉ cần xét các yếu tố chủ yếu là khối lượng phân tử và liên kết H để so sánh nhiệt độ sôi của chúng – Với các hợp chất phức tạp thì nên xét đầy đủ tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi để đưa đến kết quả chính xác nhất. – Về đồng phân cấu tạo, các chất đồng phân có cùng loại nhóm chức thì thứ tự nhiệt độ sôi sẽ được sắp xếp như sau: Bậc 1 > bậc 2 > bậc 3 > Bảng nhiệt độ sôi,nóng chảy của một số chất: Chất 0 0 Chất 0 0 K t nc t s t nc t s a CH3OH - 97 64,5 HCOOH 8,4 101 3,77 C2H5OH - 115 78,3 CH3COOH 17 118 4,76 C3H7OH - 126 97 C2H5COOH - 22 141 4,88 C4H9OH - 90 118 n - C3H7COOH - 5 163 4,82 C5H11OH - 78,5 138 i – C3H7COOH - 47 154 4,85 C6H13OH - 52 156,5 n – C4H9COOH - 35 187 4,86 C7H15OH - 34,6 176 n- C5H11COOH - 2 205 4,85
  18. H2O 0 100 CH2=CH- COOH 13 141 4,26 C6H5OH 43 182 (COOH)2 180 - 1,27 C6H5NH2 -6 184 C6H5COOH 122 249 4,2 CH3Cl -97 -24 CH3OCH3 - -24 C2H5Cl -139 12 CH3OC2H5 - 11 C3H7Cl -123 47 C2H5OC2H5 - 35 C4H9Cl -123 78 CH3OC4H9 - 71 CH3Br -93 4 HCHO -92 -21 C2H5Br -119 38 CH3CHO -123,5 21 C3H7Br -110 70,9 C2H5CHO -31 48,8 CH3COC3H7 -77,8 101,7 CH3COCH3 -95 56,5 C2H5COC2H5 -42 102,7 CH3COC2H5 -86,4 79,6 B.Với kim loại + Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thấp hơn khá nhiều so với các kim loại khác.Lí do là liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững. Bảng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm. Nguyên tố Li Na K Rb Cs Nhiệt độ sôi (0C) 1330 892 760 688 690 Nhiệt độ nóng chảy (0C) 180 98 64 39 29 Bảng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ. Nguyên tố Be Mg Ca Sr Ba Nhiệt độ sôi (0C) 2770 1110 1440 1380 1640 Nhiệt độ nóng chảy (0C) 1280 650 838 768 714 BÀI TẬP Câu 1. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C là do A. Axit cacboxylic chứa nhóm C = O và nhóm OH B. Phân tử khối của axit lớn hơn và nguyên tử H của nhóm axit linh động hơn C. Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử bền D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn Câu 2. So sánh nhiệt độ sôi của các chất axit axetic, axeton, propan, etanol A. CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OH B. C2H5OH > CH3COOH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3 C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3 D. C2H5OH > CH3COCH3 > CH3COOH > CH3CH2CH3 Câu 3. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn D. Vì axit có hai nguyên tử oxi Câu 4. Trong số các chất sau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. CH3CHOB. C 2H5OHC. CH 3COOH D. C5H12 Câu 5. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ? A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH C. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
  19. Câu 6. Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là A. T, X, Y, ZB. T, Z, Y, XC. Z, T, Y, XD. Y, T, Z, X Câu 7. Cho các chất sau: CH3COOH (1) , C2H5COOH (2), CH3COOCH3 (3), CH3CH2CH2OH (4). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên theo thứ tự từ trái qua phải là: A. 1, 2, 3, 4B. 3, 4, 1, 2C. 4, 1, 2, 3D. 4, 3, 1, 2. Câu 8. Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ? C2H5OH HCOOH CH3COOH A. 118,2oC 78,3oC 100,5oC B. 118,2oC 100,5oC 78,3oC C. 100,5oC 78,3oC 118,2oC D. 78,3oC 100,5oC 118,2oC Câu 9. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ? A. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH C. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F Câu 10. Xét phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. Trong các chất trong phương trình phản ứng trên, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là: A. C2H5OHB. CH 3COOC2H5 C. H2O D. CH3COOH Câu 11. Cho các chất sau: C2H5OH (1), C3H7OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4), CH3COOH (5), CH3-O-CH3 (6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (4), (6), (1), (2), (3), (5). B. (6), (4), (1), (3), (2), (5). C. (6), (4), (1), (2), (3), (5).D. (6), (4), (1), (3), (2), (5). Câu 12. Cho các chất: Axit o – hidroxi benzoic (1), m – hidroxi benzoic (2), p – hidroxi benzoic (3), axit benzoic (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là: A. (4), (3), (2), (1).B. (1), (2), (3), (4). C. (3), (2), (1), (4).D. (2), (1), (3), (4). Câu 13 Cho các chất: ancol etylic (1), andehit axetic (2), đi metyl ete (3), axit fomic (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (2), (3), (1), (4). B. (3), (2), (1), (4).C. (4), (1, (2), (3).D. (4), (1), (3), (2). Câu 14. Cho các chất: ancol propylic (1), axit axetic (2), metyl fomiat (3), ancol iso propylic (4), natri fomat (5). Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất và cao nhất tương ứng là: A. (1), (2).B. (4), (1). C. (3), (5).D. (3), (2). Câu 15. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi tăng dần? A. H2CO, H4CO, H2CO2 B. H2CO, H2CO2, H4CO C. H4CO, H2CO, H2CO2 D. H2CO2, H2CO, H4CO. Câu 16. Cho các chất: Etyl clorua (1), Etyl bromua (2), Etyl iotua (3). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (1), (2), (3).B. (2), (3), (1).C. (3), (2), (1).D. (3), (1), (2). Câu 17. Cho các chất: CH3COOH (1), CH2(Cl)COOH (2), CH2(Br)COOH (3), CH2(I)COOH (4). Thứ tực các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (1), (2), (3), (4).B. (1), (4), (3), (2).C. (2), (3), (4), (1).D. (4), (3), (2), (1). Câu 18. Cho các ancol: butylic (1), sec butylic (2), iso butylic (3), tert butylic (4). Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. (1).B. (2).C. (3).D. (4). Câu 19. Cho các hidrocacbon: Pentan (1), iso – Pentan (2), neo – Pentan (3). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần:
  20. A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1).C. (2), (1), (3).D. (3), (1), (2). Câu 20. Trong các chất sau: CO2, SO2, C2H5OH, CH3COOH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. H2O. B. CH3COOH. C. C2H5OH.D. SO 2. Câu 21. Cho sơ đồ: C2H6 (X) → C2H5Cl ( Y) → C2H6O ( Z) → C2H4O2 (T) → C2H3O2Na ( G) → CH4 (F) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. (Z). B. (G). C. (T).D. (Y). Câu 22. Sắp xếp các chất sau theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5OH (1), C3H8 (2), C3H7OH (3), C3H7Cl (4), CH3COOH (5), CH3OH (6). A. (2), (4), (6), (1), (3), (5).B. (2), (4), (5), (6), (1), (3). C. (5), (3), (1), (6), (4), (2).D. (3), (4), (1), (5), (6), (2). Câu 23. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: ancol etylic (1), metyl axetat (2), etyl amin (3), axit fomic (4), Natri fomiat (5). A. (1), (5), (3), (4), (2). B. (5), (4), (1), (3), (2). C. (2), (3), (1), (4), (5).D. (5), (2), (4), (1), (3). Câu 24. Cho các chất: CH3-NH2 (1), CH3-OH (2), CH3-Cl (3), HCOOH (4). Các chất trên được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (1), (2), (3), (4).B. (3), (2), (1), (4). C. (3), (1), (2), (4).D. (1), (3), (2), (4). Câu 25. Nhiệt độ sôi của các chất được sặp xếp theo chiều tăng dần. Trường hợp nào dưới đây là đúng: A. C2H5Cl 2 > 3 > 4 > 5.B. 4 > 5 > 3 > 2 > 1. C. 5 > 4 > 1 > 2 > 3.D. 4 > 1 > 5> 2 > 3. Câu 28. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5). A. 3 > 5 > 1 > 2 > 4.B. 1 > 3 > 4 > 5 > 2. C. 3 > 1 > 4 > 5 > 2. D. 3 > 1 > 5 > 4 > 2. Câu 29. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất sau theo thứ tự giảm dần: ancol etylic(1), etylclorua (2), đimetyl ete (3) và axit axetic(4)? A. (1)>(2)>(3)>(4). C. (4) >(1) >(2)>(3). B. (4)>(3)>(2)>(1).D. (1)>(4)>(2)>(3). Câu 30. Cho các chất sau: (1) HCOOH, (2) CH3COOH, (3) C2H5OH, (4) C2H5Cl. Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (1) < (3) < (1) < (4)C. (2) < (4) < (3) < (1) B. (4) < (3) < (1) < (2)D. (3) < (2) < (1) < (4) Câu 31. Cho các chất: CH3CH2CH2COOH (1), CH3CH2CH(Cl)COOH (2), CH3CH(Cl)CH2COOH (3), CH2(Cl)CH2CH2COOH (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là:
  21. A. (1), (2), (3), (4).B. (4), (3), (2), (1). C. (2), (3), (4), (1). D. (1), (4), (3), (2). Câu 32: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. BC.H C3C. DO.O H C2H5OH HCOOCH3 CH3CHO BẢNG ĐÁP ÁN 01.C 02.C 03.B 04.C 05.A 06.B 07.B 08.D 9.B 10.B 11.B 12.C 13.B 14.C 15.A 16.A 17.A 18.A 19.A 20.B 21.B 22.A 23.B 24.C 25.B 26.D 27.C 28.D 29.C 30.B 31.D 32.A k. So sánh tính axit – bazo A.So sánh tính axit-bazo a) Phương pháp so sánh tính axit – So sánh tính axit của 1 số hợp chất hữu cơ là so sánh độ linh động của nguyên tử H trong HCHC. Hợp chất nào có độ linh động của nguyên từ H càng cao thì tính axit càng mạnh. – Định nghĩa độ linh động của nguyên tử H (hidro): Là khả năng phân ly ra ion H (+) của hợp chất hữu cơ đó. – Độ linh động của nguyên tử hidro phụ thuộc vào lực hút tĩnh điện giữa ngyên tử liên kết với hidro Ví dụ : gốc –COOH giữa õi và hidro có một lực hút tĩnh điện O H. +nếu mật độ e ở oxi nhiều thì lực hút càng mạnh hidro các khó tách→tính axit giảm +nếu mật độ e ở oxi giảm thì lực hút sẽ giảm dễ tách hidro hơn→tính axit tăng – Nguyên tắc: Thứ tự ưu tiên so sánh: – Để so sánh ta xét xem các hợp chất hữu cơ (HCHC) cùng nhóm chức chứa nguyên tử H linh động (Ví dụ : OH, COOH ) hay không. * Nếu các hợp chất hứu cơ không cùng nhóm chức thì ta có tính axit giảm dần theo thứ tự: Axit Vô Cơ > Axit hữu cơ > H2CO3 > Phenol > H2O > Rượu. * Nếu các hợp chất hứu cơ có cùng nhóm chức thì ta phải xét xem gốc hydrocacbon của các HCHC đó là gốc đẩy điện tử hay hút điện tử: + Nếu các HCHC liên kết với các gốc đẩy điện tử (hyđrocacbon no) thì độ linh động của nguyên tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó giảm + Nếu các HCHC liên kết với các gốc hút điện tử (hyđrocacbon không no, hyđrocacbon thơm) thì độ linh động của nguyên tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó tăng. Chú ý: +Gốc đẩy e; gốc hidro cacbon no (gốc càng dài càng phức tạp,càng nhiều nhánh thì tính axit càng giảm) Ví dụ : CH3COOH > CH3CH2COOH >CH3CH2CH2COOH>CH3CH(CH3)COOH +Gốc hút e gồm: gốc hidrocacbon không no , NO2, halogen,chất có độ âm điện cao – Gốc HC có liên kết 3 > gốc HC thơm > gốc HC chứa liên kết đôi – F > Cl > Br > I độ âm điện càng cao hút càng mạnh Để hiểu thêm các bạn theo dõi qua các ví dụ cụ thể sau đây : Câu 1: Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), 3COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3-C6H4OH (5), C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH của các chất trên là: A. (3), (6), (5), (4), (2), (1). B. (1), (5), (6), (4), (2), (3). C. (1), (6), (5), (4), (3), (2). D. (1), (6), (5), (4), (2), (3). Hướng dẫn:
  22. Ta chia ra 3 nhóm: Nhóm a (ancol):1,6 Nhóm b (phenol); 4,5 Nhóm c (axit ): 2,3 Theo thứ tự ưu tiên thì tính axit của nhóm a 2 Tóm lại ta có tính axit của : 1<6<5<4<2<3→Chọn đáp án D Câu 2 : Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, H2O, HCOOH, CH3COOH tăng dần theo thứ tự nào? A. C2H5OH < H2O < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH. B. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. C. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH < H2O. D. H2O < C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH Hướng dẫn: Nhóm a: C2H5OH Nhóm b: H2O Nhóm c: C6H5OH Nhóm d: HCOOH, CH3COOH Theo thứ tự ưu tiên về độ linh động ta có a<b<c<d Với nhóm d: HCOOH liên kết với gôc H( không đẩy không hút) CH3COOH liên kết với gốc –CH3(đẩy e) nên tính axit CH3COOH < HCOOH. Vậy : C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH→ Chọn đáp án B Câu 3: Cho các chất sau :C H OH(1), p-O N-C H OH (2) , CH3CH2CH2COOH (3) , 6 5 2 6 4 CH3CH2COOH (4) ,CH3CHClCOOH (5), CH2ClCH2COOH (6) ,CH3CHFCOOH(7), H2O (8). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit: A. 8<2<1<3<4<7<5<6 B. 8<1<2< 3<4<6<5<7 C. 1<2<8<3<4<6<5<7 D. 2<1<8<3<4<6<5<7 Hướng dẫn: Ta chia ra các nhóm sau để dễ hiểu Nhóm a :8 Nhóm b: 1,2 Nhóm c: 3,4,5,6,7 Theo thứ tự ưu tiên về độ linh động ta có: a<b<c Với nhóm b: 1,2 đều có vòng benzen(nhóm hút) nhưng 2 có thêm nhóm NO2(nhóm hút) nên 2 có lực hút mạnh hơn → tính axit của 1<2 (chú ý lực hút meta<pra<octo ) Với nhóm c: 3<4<6<5<7 3 bé nhất do có gốc –C3H7 (gốc đẩy) lớn hơn –C2H5 4<6 do 5,6,7 có thêm gốc halogen (hút e) 6<5 do clo ở 6 xa hơn 5 6<7 do clo có độ âm điện bé hơn F.→Chọn đáp án B
  23. BÀI TẬP RÈN LUYỆN Câu 1: Thứ tự các chất xếp theo chiều tăng dần lực axit là A. HCOOH<CH3COOH<CH3CHClCOOH<CH2ClCH2COOH. B. CH2ClCH2COOH<CH3CHClCOOH<CH3COOH<HCOOH C. HCOOH<CH3COOH<CH2ClCH2COOH<CH3CHClCOOH. D. CH3COOH<HCOOH<CH2ClCH2COOH<CH3CHClCOOH. Câu 2: Cho các chất sau : C2H5OH , CH3COOH, HCOOH , C6H5OH Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là : A. C2H5OH , C6H5OH, HCOOH , CH3COOH. B. C2H5OH , C6H5OH, CH3COOH, HCOOH . C. C6H5OH,C2H5OH , HCOOH, CH3COOH. D. C6H5OH,C2H5OH, CH3COOH , HCOOH Câu 3: Cho các chất : p-NO2C6H4 COOH (1), m-NO2C6H4COOH (2), o-NO2C6H4COOH (3) Tính axit tăng dần theo dãy nào trong số các dãy sau đây ? A. (2) < (1) < (3) B. (1) < (3) < (2) C. (3) < (1) < (2) D. (2) < (3) < (1) Câu 4: Cho 4 axit: CH3COOH, H2CO3, C6H5OH, H2SO4. Độ mạnh của các axit được sắp theo thứ tự tăng dần A. CH3COOH < H2CO3 < C6H5OH < H2SO4 B. H2CO3< C6H5OH < CH3COOH < H2SO4 C. H2CO3< CH3COOH < C6H5OH < H2SO4 D. C6H5OH < H2CO3< CH3COOH < H2SO4 Câu 5: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit : CH3CH2COOH (1), CH2=CHCOOH (2), CH3COOH(3). A. (1) < (2) < (3) B. (1) < (3) < (2) C. (2) < (3) < (1) D. (3) < (1) < (2) Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : CH2Cl - COOH (1), CHCl2COOH (2), CCl3COOH (3) A. (3) < (2) < (1) B. (1) < (2) < (3) C. (2) < (1) < (3) D. (3) < (1) < (2) Câu 7: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : Axit o-nitrobenzoic (1), axit p-nitrobenzoic (2), axit m-nitrobezoic (3). A. (1) < (2) < (3) B. (3) < (2) < (1) C. (2) < (1) < (3) D. (2) < (3) < (1) Câu 8 : Cho các chất sau: 1) axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (có trong quả chanh) 2) axit 2-hiđroxipropanoic (có trong sữa chua). 3) axit 2-hiđroxibutanđioic (có trong quả táo). 4) axit 3-hiđroxibutanoic (có trong nước tiểu của người bệnh tiểu đường). 5) axit 2,3-đihiđroxibutanđioic (có trong rượu vang). Thứ tự sắp xếp các axit trên theo chiều tính axit mạnh dần từ trái sang phải là A. 2,4,5,3,1. B. 4,2,3,5,1. C. 4,3,2,1,5. D. 2,3,4,5,1. Câu 9 : Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: axit axetic (1), axit monoflo axetic (2), axit monoclo axetic (3), axit monobrom axetic (4): A. (1) < (2) < (3 ) < (4) B. (1) < (4) < (3) < (2) C. (4) < (3) < (2) < (1) D. (2) < (3) < (4) < (1) Câu 10 : Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: axit picric (1), phenol (2), p- nitrophenol (3), p-cresol (4): A. (1) < (2) < (3 ) < (4) B. (1) < (4) < (3) < (2) C. (4) < (3) < (2) < (1) D. (4) < (2) < (3) < (1)
  24. Câu 11 : Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: CH3COOH (1); CH2=CH-COOH (2), C6H5COOH (3) ; CH3CH2COOH (4) A. (1) 1> 4> 3> 2 B. 5> 1> 3> 4> 2 C. 1> 5> 4> 2> 3 D. 5> 4> 1> 2> 3 Câu 16 : Trong các axit sau,axit có tính axit mạnh nhất là : A. O2 N C6H4 COOH B.CH3COOH C. O N C H COOH D. HCOOH 2 6 3 2 Câu 17: Cho các chất: CH2ClCOOH (a); CH3-COOH (b); C6H5OH (c); H2CO3(d); H2SO4 (e). Tính axit của các chất giảm theo trật tự: A. e > b > d > c > a B. e > a > b > d > c C. e > b > a > d > c D. e > a > b > c > d Câu 18: Xét các chất: (I): Axit axetic; (II): Phenol; (III): Glixerin ; (IV): Axit fomic; (V): Rượu metylic; (VI): Nước; (VII): Axit propionic. Độ mạnh tính axit các chất tăng dần như sau: A. (V) < (III) < (VI) < (II) < (VII) < (I) < (IV) B. (VI) < (V) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV) C. (V) < (VI) < (II) < (III) < (VII) < (I) < (IV) D. (V) < (VI) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV) Câu 19: So sánh tính axit của các axit sau: (1) CH2ClCHClCOOH; (2) CH3CHClCOOH; (3) HCOOH; (4) CCl3COOH; (5) CH3COOH. A. (1)< (2) < (3) < (4) <(5). B. (4) < (1) < (2) < (3) < (5). C. (5) < (3) < (1) < (2) < (4). D. (5) < (3) < (2) < (1) < (4). Cau 20: Axit nào trong số các axit sau có tính axit mạnh nhất: A. CH2F-CH2-COOH B. CH 3-CCl2-COOH C. CH3CHF-COOH D. CH3-CF2-COOH ĐÁP ÁN 1.D 2.B 3.A 4.D 5.B 6.B 7.B 8.B 9.B 10.D 11.B 12.A 13.C 14.D 15.D 16.C 17.B 18.A 19.D 20.D
  25. B. SO SÁNH TÍNH BAZO Nguyên nhân gây ra tính bazơ của các amin là do trên nguyên tử N còn một cặp e tự do có thể nhường cho proton H+ * Mọi yếu tố làm tăng độ linh động của cặp e tự do sẽ làm cho tính bazơ tăng và ngược lại. +Nếu R là gốc đẩy e sẽ làm tăng mật độ e trên N →tính bazơ tăng. +Nếu R là gốc hút e sẽ làm giảm mật độ e trên N → tính bazơ giảm +Amin bậc 3 khó kết hợp với proton H+ do sự án ngữ không gian của nhiều nhóm R đã cản trở sự tấn công của H+ vào nguyên tử N → nên trong dung môi H2O (phân cực) nếu cùng số cacbon thì amin bậc 3 CH3NH2 > (CH3)3N ; (C2H5)2NH > (C2H5)3N > C2H5NH2 Chú ý: RONa>NaOH,KOH với R là gốc hidrocacbon no như ( CH3ONa, C2H5ONa ) Để hiểu thêm các bạn theo dõi qua các ví dụ cụ thể sau đây : Câu 1 : Cho các chất: (C6H5)2NH , NH3, (CH3)2NH ;C6H5NH2. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên là : A. (C6H5)2NH , C6H5NH2; NH3, (CH3)2NH ; B. (CH3)2NH ; (C6H5)2NH , NH3, ;C6H5NH2 C. C6H5NH2; (C6H5)2NH , NH3, (CH3)2NH D. NH3 ; (C6H5)2NH , C6H5NH2, (CH3)2NH Hướng dấn: + (CH3)2NH có-CH3 là gốc đẩy làm tăng mật độ e tại N → khả năng nhận H+ tăng→ có tính bazo mạnh nhất + NH3 có nhóm NH2 liên kết với H(gốc không hút không đẩy) + C6H5NH2 có NH2 liên kết với 1 gốc –C6H5 (gốc hút) làm giảm mật độ e tại N nên tính bazo sẽ yếu hơn + (C6H5)2NH có NH liên kết với 2 gốc –C6H5 nên lực hút càng mạnh mật độ e giảm →có tính bazo yếu nhất. → Chọn đáp án A Câu 2: Cho các chất sau : p-NO2C6H4NH2(1), p-ClC6H5NH2(2), p-CH3C6H5NH2(3). Tính bazơ tăng dần theo dãy : A. (1) nhóm 2 Với nhóm 1 : Theo lưu ý trên thì C2H5ONa>NaOH Với nhóm 2 : – CH3NH2 có gốc CH3 đẩy e →mạnh nhất(gốc hidrocacbon cành dài càng phức tạp thì đẩy càng mạnh) – NH3 ko có nhóm hút và nhóm đẩy →NH3 nhỏ hơn CH3NH2 và lớn hơn 2 chất kia
  26. – CH3C6H4NH2 có thêm 1 gốc –CH3 đẩy e →có tính bazo mạnh hơn C6H5NH2 (chỉ chứa nhóm hút)→Chọn đáp án D BÀI TẬP RÈN LUYỆN Câu 1 : Độ mạnh bazơ xếp theo thứ tự tăng dần đúng trong dãy nào: A. CH 3-NH2 , NH3, C2H5NH2, C6H5NH2. B. NH3,CH3-NH2 , C2H5NH2, C6H5NH2. C. NH3,C6H5NH2 , CH3-NH2 , C2H5NH2. D. C6H5NH2 , NH3, CH3-NH2 , C2H5NH2. Câu 2: Cho các chất sau: C6H5NH2(1) , C2H5NH2(2); (C2H5)2NH (3) ; NaOH (4) ; NH3(5) Trật tự tăng dần tính bazơ (từ trái qua phải) của 5 chất trên là : A. (1), (5), (2), (3), (4) B. (1), (2), (5), (3), (4) C. (1), (5), (3), (2), (4) D. (2), (1), (3), (5), (4) Câu 3: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tính bazơ tăng dần từ trái sang phải: amoniac, anilin, pnitroanilin, metylamin, đimetylamin. A. O2NC6H4NH2< C6H5NH2< NH3< CH3NH2< (CH3)2NH B. C6H5NH2 < O2NC6H4NH2< NH3< CH3NH2< (CH3)2NH C. O 2NC6H4NH2< C6H5NH2< CH3NH2< NH3< (CH3)2NH D. O2NC6H4NH2< NH3< C6H5NH2< CH3NH2< (CH3)2NH Câu 4: Sắp xếp các amin : anilin (1), metyl amin(2), đimetyl amin(3) và trimetyl amin (4) theo chiều tăng dần tính bazơ : A. (1) < (2) < (3) < (4) B. (4) < (1) < (3) < (2) C. (1) < (4) < (2) < (3) D. (1) < (4) < (3) < (2) Câu 5: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là : A. Do amin tan nhiều trong H2O. B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh. C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N. D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton. Câu 6: Cho các chất sau : CH3CH2NHCH3(1), CH3CH2CH2NH2(2), (CH3)3N (3). Tính bazơ tăng dần theo dãy : A. (1) < (2) < (3) B. (2) < (3) < (1) C. (3) < (2) < (1) D. (3) < (1) < (2) Câu 7: Cho các chất: natri hiđroxit (1), đimetylamin (2), etylamin (3),natri etylat (4),p- metylanilin (5), amoniac (6), anilin (7), p-nitroanilin (8), natri metylat (9) , metylamin (10). Thứ tự giảm dần lực bazơ là: A. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (5), (6), (7), (8). B. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8). C. (1), (4), (9), (2), (3), (10), (6), (5), (8), (7). D. (9), (4), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8). Câu 8: :Cho các chất đimetylamin(1), metylamin(2), amoniac(3), anilin (4), p-metylanilin (5), p- nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là A. (3), (2), (1), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4), (5), (6). C. (6), (4), (5), (3), (2), (1). D. (6), (5), (4), (3), (2), (1). Câu 9: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít sau: NH4Cl, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl, C6H5NH3Cl. Dung dịch có pH lớn nhất là
  27. A. NH4Cl B. CH 3NH3Cl C. (CH 3)2NH2Cl D. C6H5NH3Cl Câu 10: So sánh tính bazơ của các chất sau: (a) C6H5NH2; (b) CH3-NH2; (c) CH3-C6H4-NH2; (d) O2N-C6H4-NH2 A. b > c > a > d B. b > c > d > a C. a > b > d > c D. a> b > c > d Câu 11: Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất là: A. (3) (3) > (4) > (1) > (5) > (6) D. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6) Câu 12: Chất nào có lực bazơ mạnh nhất? A. CH3-NH2 B. (CH3)2-CH-NH2 C. CH3-NH-CH3 D. (CH3)3-N BẢNG ĐÁP ÁN 1.D 2.A 3.A 4.C 5.D 6.C 7.B 8.C 9.C 10.A 11.A 12.A 1.3 Đề ôn luyện tổng hợp ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA TỔNG HỢP – SỐ 1 Câu 1: Có các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, NH4NO3, ZnCl2, CaCl2, CuSO4, FeCl2. Khi sục khí H2S vào các dung dịch trên, số trường hợp sinh ra kết tủa là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2: Cho các phản ứng sau: (1) CaOCl2 + 2HCl đặc CaCl2 + Cl2 + H2O; (2) NH4Cl NH3 + HCl; (3) NH4NO3 N2O + 2H2O; (4) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S; (5) Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2; (6) C + CO2 2CO Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là A. 4B. 5C. 6D. 3 Câu 3: Cho dãy các chất sau đây: Cl2, KH2PO4, C3H8O3, CH3COONa, HCOOH, NH3, Mg(OH)2, C6H6, NH4Cl. Số chất điện li trong dãy là: A. 4B. 6C. 3D. 5 Câu 4: Cho dãy các chất: Al2O3, NaHCO3, K2CO3, CrO3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, AlCl3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 5: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 6:Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 7: Cho các chất sau: axetilen, etilen, benzen, buta-1,3-đien, stiren, toluen, anlyl benzen, naphtalen. Số chất tác dụng được với dung dịch nước brom là A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 8: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (1) Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần. (2) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần. (3) Liên kết hóa học giữa một kim loại nhóm IA và một phi kim nhóm VIIA luôn là liên kết ion.
  28. (4) Nguyên tử N trong HNO3 cộng hóa trị là 5. (5) Số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6. Số phát biểu đúng là A.2B. 3C. 4D. 5 Câu 10: Cho các chất: Cu, Mg, FeCl2, Fe3O4. Có mấy chất trong số các chất đó tác dụng được với dd chứa Mg(NO3)2 và H2SO4 ? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) 2Fe + 3I2  2FeI3 ; (2) 3Fe(dư) + 8HNO3 (loãng)  3Fe(NO2)2 + 2NO + 4H2O (3)AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag ; (4) Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 (dư)  2CaCO3 + Mg(OH)2 + 2H2O (5) 2AlCl3 + 3Na2CO3  Al2(CO3)3 + 6NaCl ; (6) FeO + 2HNO3 (l)  Fe(NO3)2 + H2O tû lÖ mol 1:1 (7) NaHCO3 Ca(OH)2  CaCO3 NaOH H2O Những phản ứng đúng là: A. (2), (3), (5), (7) B. (1), (2), (4), (6), (7) C. (1), (2), (3), (4), (7) D. (2), (3), (4), (7) Câu 12 : Cho các chất: KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 có cùng số mol lần lượt phản ứng với dd HCl đặc dư. Các chất tạo ra lượng khí Cl2 (cùng điều kiện) theo chiều tăng dần từ trái qua phải là: A. MnO2; K2Cr2O7; KMnO4 B. MnO2 ; KMnO4; K2Cr2O7 C. K2Cr2O7 ; MnO2 ; KMnO4 D. KMnO4 ; MnO2 ; K2Cr2O7 Câu 13: Cho các phân tử (1) MgO ; (2) Al2O3 ; (3) SiO2 ; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là: A. (3), (2), (4), (1) B. (1), (2), (3), (4) C. (4), (3), (2), (1) D. (2), (3), (1), (4) Câu 14: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là : A. C3H8, CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3 B. C3H8, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH C. C3H7OH, C3H8, CH3COOH, HCOOCH3 D. C3H8, C3H7OH, HCOOCH3, CH3COOH Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs. (b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray. (c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần. (d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng. (e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt. (f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7. Số phát biểu không đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 16: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Cho Mg tác dụng với dd HNO3 loãng, dư
  29. (c) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc. (d) Sục khí CO2 vào dd Na2CO3 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. h) Cho Cu vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch KHSO4. (e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư. (f) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 18: Cho các chất : Na2CO3, Na3PO4, NaOH, Ca(OH)2, HCl, K2CO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 19: Cacbon có thể khử bao nhiêu chất trong số các chất sau: Al2O3; CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2; MgO A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội. (b) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Na vào dd CuSO4. (d) Cho Au vào dung dịch HNO3 đặc nóng. (e) Cl2 vào nước javen (f) Pb vào dung dịch H2SO4 loãng Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 21: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng(dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 22: Nguyên tố X ở chu kì 2, trong hợp chất khí với H có dạng XH2. Phát biểu nào sau đây về X là không đúng: A. X có 2 e độc thân B. X có điện hóa trị trong hợp chất với Na là 2- C. Hợp chất XH2 chứa liên kết cộng hóa trị phân cực D. X có số oxi hóa cao nhất là +6 Câu 23: A có công thức phân tử C7H8O. Khi phản ứng với dd Br2 dư tạo thành sản phẩm B có MB –MA=237.Số chất A thỏa mãn là: A. 1 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HCl. (2) Thả một đinh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl3. (4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. (5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. (6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 loãng.
  30. Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là A. (2), (4), (6). B. (1), (3), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4), (6). Câu 25: Cho các phát biểu sau: (1) Teflon, thủy tinh hữu cơ, poli propilen và tơ capron được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monome tương ứng. (2) Nhựa novolac và nhựa rezit đều có cấu trúc mạch không phân nhánh. (3) Nilon-6, vinylclorua, poli (vinyl axetat) và benzylpropanoat đều bị thủy phân khi tác dụng với dd NaOH loãng, đun nóng. (4) Bông, tơ visco, tơ tằm và thuốc súng không khói đều có nguồn gốc từ xenlulozơ. (5) Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch: ancol etylic, benzen, anilin, natriphenolat. (6) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là 0,1%, muối mononatri glutamat là thành phần chính của bột ngọt. (7) Dùng nước và Cu(OH)2 để phân biệt triolein, etylen glycol và axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 26: cho các chất : Al2O3, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, CH3COONH4, NaHSO4, axit glutamic, Sn(OH)2, Pb(OH)2. Số chất lưỡng tính là A. 8 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 27: Cho các thí nghiệm sau: (1) Oxi hóa hoàn toàn etanol (xúc tác men giấm, nhiệt độ). (2) Sục khí SO2 qua dung dịch nước brom. (3) Cho cacbon tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. (4) Sục khí Cl2 vào dung dịch nước brom. (5) Cho metanol qua CuO, đun nóng. (6) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực dương bằng đồng, điện cực âm bằng thép. Số thí nghiệm có axit sinh ra là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng? - A. Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa muối CrO2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam. B. Trong môi trường axit, Zn có thể khử được Cr3+ thành Cr. C. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. D. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho ancol etylic phản ứng với Na (c) Cho metan phản ứng với Cl2 (as) (d) Cho dung dịch glucozơ vào AgNO3/NH3 dư, đun nóng. (e) Cho AgNO3 dư tác dụng với dd FeCl2 Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 30: loại quặng nào sau đây không phù hợp với tên gọi A. cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O) B. xinvinit NaCl.KCl C. apatit (3Ca3(PO4)2.CaF2) D. cao lanh (3Mg.2SiO2.2H2O) Câu 31: Cho các phương trình phản ứng
  31. t0 (1) C4H10 + F2 (2) AgNO3  (3) H2O2 + KNO2 (4) Điện phân dung dịch NaNO3 (5) Mg + FeCl3 dư (6) H2S + dd Cl2. Số phản ứng tạo ra đơn chất là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 32: cho các cặp chất phản ứng với nhau (1) Li + N2 (2) Hg + S (3) NO + O2 (4) Mg + N2 (5) H2 + O2 (6) Ca + H2O (7) Cl2(k) + H2(k) (8) Ag + O3 Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 33: Cu(OH)2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (ở điều kiện thích hợp)? A. (C6H10O5)n; C2H4(OH)2; CH2=CH-COOH B. CH3CHO; C3H5(OH)3; CH3COOH. C. Fe(NO3)3, CH3COOC2H5, anbumin (lòng trắng trứng). D. NaCl, CH3COOH; C6H12O6. Câu 34: Cho các nguyên tố X (Z = 11); Y(Z = 13); T(Z=17). Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Bán kính của các nguyên tử tương ứng tăng dần theo chiều tăng của số hiệu Z. B. Các hợp chất tạo bởi X với T và Y với T đều là hợp chất ion. C. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, T ở trạng thái cơ bản đều có 1 electron độc thân. D. Oxit và hiđroxit của X, Y, T đều là chất lưỡng tính. Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4. B. 2. C. 6. D. 5. Câu 36: Người ta mô tả hiện tượng thu được ở một số thí nghiệm như sau: 1. Cho Br2 vào dung dich phenol xuất hiện kết tủa màu trắng. 2. Cho quì tím vào dung dịch phenol, quì chuyển màu đỏ. 3. Cho phenol vào dung dịch NaOH dư, ban đầu phân lớp, sau tạo dung dịch đồng nhất. 4. Thổi khí CO2 qua dung dịch natri phenolat xuất hiện vẩn đục màu trắng. Số thí nghiệm được mô tả đúng là : A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 37: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng sau : + HCl +NaOH H2SO4 đ n c + Br2 +NaOH But 1 en Xo Yo  ZT o K t t t Biết X, Y, Z, T, K đều là sản phẩm chính của từng giai đoạn. Công thức cấu tạo thu gọn của K là A. CH3CH2CH(OH)CH3. B. CH2(OH)CH2CH2CH2OH. C. CH3CH(OH)CH(OH)CH3. D. CH3CH2CH(OH)CH2OH.
  32. Câu 39 : Cho các nhận xét về phân bón: (1) Độ dinh dưỡng của Supephotphat kép cao hơn Supephotphat đơn. (2) Phân kali được đánh giá theo % khối lượng của K tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó. (3) Điều chế phân Kali từ quặng apatit. (4) Trộn ure và vôi trước lúc bón sẽ tăng hiệu quả sử dụng. (5) Phân đạm amoni làm cho đất chua thêm. (6) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3. Số nhận xét đúng là: A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 40: Cho dãy các chất: C6H5OH, C6H5NH2, H2NCH2COOH, C2H5COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 41: Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại ? A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 42: Cho các chất: NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, Zn, Cl2, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Câu 43: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, dung dịch C6H5NH3Cl, dung dịch NaOH, axit CH3COOH. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau có xúc tác thích hợp, số cặp chất có phản ứng xảy ra là: A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 Câu 44: Có các qui trình sản xuất các chất như sau: 15000C (1) 2CH4  C2H2 + 3H2 o C2H4,H xt,t (2) C6H6  C6H5-C2H5  C6H5-CH=CH2 o o + H2O, men , t men , t (3) (C6H10O5)n  C6H12O6  C2H5OH xt,to (4) CH3OH + CO  CH3COOH o O2, xt,t (5) CH2=CH2  CH3-CHO Có bao nhiêu qui trình sản xuất ở trên là qui trình sản xuất các chất trong công nghiệp A. 5. B. 2. C. 4 . D. 3. Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. B. Muối AgI không tan trong nước, muốn AgF tan trong nước. C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. D. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3,4 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại Câu 46:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (a) Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF (đặc) thu được khí F2. (b) Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI. (c) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4và (NH4)2HPO4) là phân phức hợp. (d) Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chếbằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
  33. Câu 47. Cho các phản ứng sau: t0 MnO2 + HCl (đặc)  Khí X + (1) t0 Na2SO3 + H2SO4 (đặc)  Khí Y + (2) t0 NH4Cl + NaOH  Khí Z + (3) t0 NaCl (r) + H2SO4 (đặc)  Khí G + (4) t0 Cu + HNO3 (đặc)  Khí E + (5) 0 FeS + HCl t Khí F + (6) Những khí tác dụng được với NaOH (trong dung dịch) ở điều kiện thường là : A. X, Y, Z, G. B. X, Y, G. C. X, Y, G, E, F. D. X, Y, Z, G, E, F. Câu 48. Cho các chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt phản ứng với Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là : A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 49. Có 5 hỗn hợp khí được đánh số (1) CO2, SO2, N2, HCl. (2) Cl2, CO, H2S, O2. (3) HCl, CO, N2, NH3 (4) H2, HBr, CO2, SO2. (5) O2, CO, N2, H2, NO. (6) F2, O2; N2; HF. Có bao nhiêu hỗn hợp khí không tồn tại được ở điều kiện thường A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 50. Cho các chất: C2H4(OH)2, CH2OH-CH2-CH2OH, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, CH2(OH)CHO. Có bao nhiêu chất đều phản ứng được với Na và Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Hết BẢNG ĐÁP ÁN 01.C 02.A 03.D 04.C 05.B 06.C 07.C 08.A 09.B 10.C 11.D 12.B 13.C 14.B 15.C 16.B 17.D 18.D 19.B 20.B 21.C 22.D 23.C 24.B 25.A 26.D 27.B 28.C 29.B 30.D 31.A 32.C 33.B 34.C 35.D 36.D 37.C 38.C 39.B 40.A 41.A 42.B 43.C 44.A 45.D 46.C 47.C 48.D 49.C 50.D ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Số trường hợp sinh ra kết tủa là : AgNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, Các phương trình phản ứng xảy ra : 2AgNO3 H2S Ag2S  2HNO3 H2S Pb(NO3 )2 PbS  2HNO3 H2S CuSO4 CuS  +H2SO4 Chú ý : FeS,ZnS tan trong dung dịch axit loãng như HCl, H2SO4 cho sản phẩm là H2S. Câu 2: Chọn đáp án A Các phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố là phản ứng oxi hóa khử.Gồm: (1) CaOCl2 + 2HCl đặc CaCl2 + Cl2 + H2O; (3) NH4NO3 N2O + 2H2O; (5) Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2; (6) C + CO2 2CO
  34. Câu 3: Chọn đáp án D Các em chú ý : Chất điện ly với chất tan được trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện nhiều trường hợp khác nhau.Ví dụ Na, Cl2, NH3 lý do là vì các chất này tác dụng với nước tạo thành chất điện ly tương ứng như NaOH, HCl, HClO, NH4OH Chất điện ly mạnh là chất khi các phân tử tan trong nước thì phân li hoàn toàn do đó các chất như BaSO4, CaCO3 là các chất điện ly mạnh! Vậy các chất điện ly bao gồm : KH2PO4, CH3COONa, HCOOH,Mg(OH)2, NH4Cl. Câu 4: Chọn đáp án C Chú ý : Chất lưỡng tính nhiều trường hợp là khác với chất vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm.Ví dụ Al, Zn không phải chất lưỡng tính. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : Al2O3, NaHCO3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Câu 5: Chọn đáp án B Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl.Các phản ứng : H HCO3 CO2 H2O Al OH OH AlO 2H O 3 2 2 HF NaOH NaF H2O to thuong Cl2 2NaOH  NaCl NaClO H2O NH4Cl NaOH NaCl NH3 H2O Câu 6: Chọn đáp án C Số trường hợp có tạo ra kết tủa là: NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4. Các phản ứng : 2 2 2 (1) OH HCO3 CO3 H2O Ba CO3 BaCO3  2 2 (2) Ba CO3 BaCO3  2 2 (3,4,6) Ba SO4 BaSO4 2 2 (5) Ca Ba 2HCO3 2OH CaCO3  BaCO3 2H2O Câu 7: Chọn đáp án C Các chất có thể tác dụng với nước brom có thể là : Chất có liên kết không bền ngoài nhóm chức, xicloankan với 3 cạnh, chất có chức nhóm – CHO, phenol, anilin. Số chất tác dụng được với dung dịch nước brom là: axetilen, etilen, buta-1,3-đien, stiren, anlyl benzen. Câu 8: Chọn đáp án A Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng bạc là: HCHO, HCOOH, HCOOCH3. Câu 9: Chọn đáp án B (1) Đúng.Điện tích tăng dần →sức hút giữa lớp vỏ và hạt nhân tăng → bán kính giảm dần. (2) Sai.Tính kim loại tăng dần → độ âm điện giảm dần. (3) Đúng.Liên kết giữa kim loại mạnh và phi kim mạnh luôn có hiệu độ âm điện > 1,7 (4) Sai. Nguyên tử N trong HNO3 cộng hóa trị là 4 (là hóa trị cao nhất của nito). (5) Đúng. Câu 10: Chọn đáp án C Cả 4 chất đều có khả năng tác dụng theo phản ứng oxi hóa khử dạng: 4H NO3 3e NO 2H2O Ngoài ra có thể có các phản ứng phụ khác như với Fe3O4 hoặc có thể cho các sản phẩm khử khác tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
  35. Câu 11: Chọn đáp án D Chú ý : Không tồn tại muối FeI3.Do đó,có thể hiểu là : Fe + I2  FeI2 Câu 12 : Chọn đáp án B Ta có thể tư duy như sau : Cl2 thoát ra càng nhiều khi số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi càng lớn.Nhận thấy : MnO2 thay đổi 2 từ +4 xuống +2 KMnO4 thay đổi 5 từ +7 xuống +5 K2Cr2O7 thay đổi 6 từ +6.2 xuống +3.2 Câu 13: Chọn đáp án C Độ phân cực tăng khi hiệu độ âm điện giữa các nguyên tố tăng. Câu 14: Chọn đáp án B Người ta căn cứ theo khối lượng phân tử và liên kết hidro để so sánh nhiệt độ sôi.Trong đó liên kết hidro trội hơn. Câu 15: Chọn đáp án C (a) Sai.Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs. (b) Đúng.Theo SGK lớp 12. (c) Sai.Tính khử tăng dần nên khả năng phản ứng với nước tăng dần. (d) Đúng. (e) Sai.Các muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3 , K2CO3 rất bền với nhiệt. (f) Sai.Các muối như CaCl2 , NaNO3 có PH = 7 (môi trường trung tính) Câu 16: Chọn đáp án B t0 (a) Chắc chắn có : NH4NO3  N2O  2H2O (b) Không chắc vì sản phẩm có thể là NH4NO3. (c) Chắc chắn có : CaOCl2 2HCl CaCl2 Cl2 H2O (d) Không có vì Na2CO3 dư : CO2 Na 2CO3 H2O 2NaHCO3 (e) Không có : SO2 H2S 3S  2H2O (g) Chắc chắn có : H HCO3 CO2 H2O (h) Không có phản ứng. (i) Chắc chắn có : Na 2CO3 2HCl 2NaCl CO2 H2O Câu 17: Chọn đáp án D (a) Không có Al 3Fe3 3Fe2 Al3 2 H2O Cu (b) Có Na  NaOH  Cu(OH)2  (c) Có Fe2 Ag Fe3 Ag 2 2 (d) Có Ba SO4 BaSO4 HCl HCl (e) Không NaAlO2  Al(OH)3  AlCl3 (f) Không có phản ứng xảy ra Câu 18: Chọn đáp án D Muốn làm mềm nước ta làm cho các ion Ca2+ hoặc Mg2+ biến mất khỏi dung dịch muối.Vậy các chất thỏa mãn là : Na2CO3, Na3PO4, NaOH, Ca(OH)2, K2CO3 Câu 19: Chọn đáp án B Cacbon có thể khử được CO2; Fe3O4; ZnO; H2O; SiO2. t0 (1) C CO2  2CO t0 (2) 2C Fe3O4  2CO2 3Fe
  36. t0 (3) C 2ZnO  CO2 2ZnO (4) C H2O CO H2 C 2H2O CO2 2H2 (5) SiO2 2C Si 2CO Câu 20: Chọn đáp án B Các thí nghiệm a, d, f, không có phản ứng xảy ra 2 H2O Cu (c) Na  NaOH  Cu(OH)2  (b) Fe2 Ag Fe3 Ag (c) Cl2 NaClO H2O NaCl 2HClO Câu 21: Chọn đáp án C Các chất thỏa mãn gồm : anlyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, tripanmitin, CH3COOC6H5 NaOH CH3COONa C6H5OH (1) C6H5OH NaOH C6H5ONa H2O (2) CH3COOCH CH CH2 NaOH CH3COONa CH3CH2CHO (3) CH3COOC2H5 NaOH CH3COONa CH3CH2OH (4) C2H3COOCH3 NaOH C2H3COONa CH3OH (5) C3H5 (OOCC15H31)3 3NaOH C3H5 (OH)3 3C15H31COONa (6) CH3COOCH CH2 NaOH CH3COONa CH3CHO Câu 22: Chọn đáp án D Dễ thấy X là nguyên tố oxi D.Oxi có số oxi hóa cao nhất là + 2 .Trong hợp chất F2O thì oxi có số oxi hóa +2. Câu 23: Chọn đáp án C Vì MB –MA=237 nên A có khả năng thế 3 nguyên tử Brom. Có hai CTCT của A thỏa mãn là : (1) (m)CH3C6H5OH 3Br2 (m)CH3C6H2 (Br)3 OH 3HBr (2) C6H5OCH3 3Br2 CH3OC6H2 (Br)3 3HBr Câu 24: Chọn đáp án B Chú ý : Để có ăn mòn điện hóa thì phải thỏa mãn 3 điều kiện Điều kiện 1 : Có 2 cực (2 kim loại khác nhau hoặc 1 kim loại 1 phi kim) Điều kiện 2: 2 cực này phải tiếp xúc (trực tiếp hoặc gián tiếp) Điều kiện 3: Cùng được nhúng vào dung dịch chất điện ly Các thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là: (1) Thiếu 1 điện cực (3) Thiếu 1 điện cực. (5) Xảy ra ăn mòn hóa học. Câu 25: Chọn đáp án A (1) Đúng.Các monome tương ứng là : CF2 CF2 ,CH2 C(CH3 ) COOCH3 , CH2 CH CH3 Caprolactam là hợp chất vòng có CTPT là C6H11ON (2) Sai.rezit có cấu trúc mạnh không gian. (3) Sai.Vinylclorua tác dụng với NaOH (đặc) trong điều kiện nhiệt độ cao,áp suất cao. (4) Sai.Bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.
  37. (5) Đúng.Với ancol etylic tạo dung dịch đồng nhất ngay, Benzen thì tách lớp, Anilin lúc đầu tách lớp sau tạo dung dịch đồng nhất, natriphenolat có kết tủa C6H5OH xuất hiện. (6) Đúng.Theo SGK lớp 12. (7) Đúng.Với triolein không có phản ứng và không tan trong nhau, etylen glycol tạo phức xanh thẫm, axit axetic tạo dung dịch màu xanh. Câu 26: Chọn đáp án D Số chất lưỡng tính là: Al2O3, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, CH3COONH4, axit glutamic, Sn(OH)2, Pb(OH)2. Câu 27: Chọn đáp án B men giÊm (1) C2H5OH O2  CH3COOH H2O (2) SO2 Br2 2H2O 2HBr H2SO4 (3) C 2H2SO4 CO2 2SO2 2H2O (4) 5Cl2 Br2 6H2O 2HBrO3 10HCl t0 (5) CH3OH CuO  HCHO Cu H2O (6) Tại Anot sẽ xảy ra quá trình tan Cu 2e Cu2 Câu 28: Chọn đáp án C A. Sai. Tạo dung dịch có màu vàng. B. Sai. Zn 2Cr3 2Cr2 Zn2 C. Đúng theo SGK lớp 12. 2 2 2CrO4 2H € Cr2O7 H2O D. Sai. .Nên cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch mµu vµng mµu da cam Na2CrO4, dung dịch chuyển từ màu vàng sang da cam do cân bằng chuyển dịch sang phải. Câu 29: Chọn đáp án B Tất cả các thí nghiệm đều có phản ứng oxi hóa khử xảy ra. (a) 3CH2 CH2 2KMnO4 4H2O 3CH2 (OH) CH2 (OH) 2MnO2  2KOH 1 (b) C H OH Na C H ONa H 2 5 2 5 2 2 as (c) CH4 Cl2  CH3Cl HCl (d) Glucozo AgNO3 / NH3 Ag (e) Fe2 Ag Fe3 Ag Câu 30: Chọn đáp án D Cao lanh là : Al2O3.2SiO2.2H2O Câu 31: Chọn đáp án A Phản ứng có tạo ra đơn chất là (2) và (4) . (1) C 4H10 F2 C 4H9F HF 0 1 (2) AgNO t Ag NO O 3 2 2 2 (3) H2O2 KNO2 H2O KNO3 dpdd (4) 2H2O  2H2 O2 (5) Mg 2FeCl3 2FeCl2 MgCl2 (6) H2S 4Cl2 4H2O 8HCl H2SO4 Câu 32: Chọn đáp án C
  38. Các cặp chất phản ứng với nhau ở nhiệt độ thường là : (1) Li + N2 (2) Hg + S (3) NO + O2 (6) Ca + H2O (7) Cl2(k) + H2(k) (8) Ag + O3 Chú ý : Với các cặp (4) Mg + N2 và (5) H2 + O2 phải cần có nhiệt độ. Câu 33: Chọn đáp án B Cu(OH)2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (ở điều kiện thích hợp)? A. Không thỏa mãn vì có (C6H10O5)n. B. CH3CHO; C3H5(OH)3; CH3COOH đều tác dụng được với Cu(OH)2 C. Không thỏa mãn vì có Fe(NO3)3, CH3COOC2H5. D. Không thỏa mãn vì có CH3COOH; C6H12O6. Câu 34: Chọn đáp án C Dễ thấy X (Z = 11) là Na; Y(Z = 13) là Al; T(Z=17) là Clo. A. Sai.Bán kính của các nguyên tử tương ứng giảm dần theo chiều tăng của số hiệu Z. B. Sai.Vì AlCl3 là hợp chất cộng hóa trị. C. Đúng.Nguyên tử các nguyên tố X, Y, T ở trạng thái cơ bản đều có 1 electron độc thân. D. Sai.Oxit và hiđroxit của X, Y, T đều là chất lưỡng tính. Câu 35: Chọn đáp án D Các thí nghiệm sinh ra chất khí là : (a) , (b) , (c) , (g) , (i) t0 (a) NH4NO3  N2O  2H2O t0 (b) NaCl H2SO4 dac  NaHSO4 HCl  H2O NaHCO3 (c) Cl2  HCl  CO2  (d) CO2 Ca(OH)2 CaCO3 H2O (e) 5SO2 2KMnO4 2H2O K2SO4 2MnSO4 2H2SO4 (g) H HCO3 CO2  H2O (h) Không có phản ứng xảy ra. (i) H2SO4 Na 2SO3 Na 2SO4 SO2  H2O Câu 36: Chọn đáp án D C H OH 3Br Br C H OH  3HBr (1) Đúng. 6 5 2 3 6 2 (Tr¾ng) (2) Sai.Tính axit của phenol rất yếu không làm đổi màu quỳ. (3) Đúng.Dung dịch đồng nhất vì C6H5OH NaOH C6H5ONa(tan) H2O (4) Đúng. C H ONa CO H O C H OH  NaHCO 6 5 2 2 6 5 3 Câu 37: Chọn đáp án C Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là: NH3, HCl, H2O. N2, H2 phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực Câu 38: Chọn đáp án C Câu 39 : Chọn đáp án B (1) Đúng.Vì Supephotphat kép không chứa tạp chất trơ là CaSO4. (2) Sai. Phân kali được đánh giá theo % khối lượng của K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó. (3) Sai. Điều chế phân Kali từ quặng xinvinit NaCl.KCl, quặng Apatit điều chế phân photpho. (4) Sai.Vì đầu tiên NH CO 2H O 2 NH CO 2 2 2 4 2 3
  39. Nếu cho Ca(OH)2 sẽ làm giảm độ dinh dưỡng của phân và sinh tạp chất CaCO3 Ca(OH) NH CO CaCO 2NH 2H O 2 4 2 3 3 3 2 (5) Đúng.Vì dung dịch NH4 có môi trường axit làm chua đất. (6) Sai. Nitrophotka là hỗn hợp của NH HPO và KNO . 4 2 4 3 Câu 40: Chọn đáp án A Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là: C6H5NH2, H2NCH2COOH CH3CH2CH2NH2. (1) C6H5NH2 HCl C6H5NH3Cl (2) H2 NCH2COOH HCl ClH3NCH2COOH (3) CH3CH2CH2 NH2 HCl CH3CH2CH2 NH3Cl Câu 41. Chọn đáp án A KClO3 KCl NaHCO3 Na2CO3 KNO3 KNO2 Ca(HCO3 )2 CaCO3 CaO KMnO4 K2MnO4 MnO2 Fe(NO3 )2 Fe2O3 AgNO3 Ag Cu(NO3 )2 CuO Câu 42. Chọn đáp án B NaOH HCl NH3 Zn Cl2 AgNO3 Fe NO 2NaOH Fe OH 2NaNO 3 2 2 3 2 3 4H NO3 3e NO 2H2O Fe 1e Fe NH sinh ra OH sau đó : Fe3 2OH Fe OH  3 2 Fe2 Zn Fe Zn2 1 Fe2 Cl Fe3 Cl 2 2 Fe2 Ag Fe3 Ag Câu 43: Chọn đáp án C C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 H2O ; C6H5 NH3Cl NaOH C6H5 NH2 NaCl H2O C6H5 OH NaOH C6H5 ONa H2O NaOH CH3COOH CH3COONa H2O Câu 44: Chọn đáp án A (Cả 5 TH đều đúng) 15000C (1) 2CH4  C2H2 + 3H2 Đúng theo SGK lớp 11 o C2H4,H xt,t (2) C6H6  C6H5-C2H5  C6H5-CH=CH2 Đúng theo SGK lớp 11 o o + H2O, men , t men , t (3) (C6H10O5)n  C6H12O6  C2H5OH Đúng theo SGK lớp 12 xt,to (4) CH3OH + CO  CH3COOH Đúng theo SGK lớp 11 o O2, xt,t (5) CH2=CH2  CH3-CHO Đúng theo SGK lớp 11 Câu 45 : Chọn đáp án D A. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. Đúng .Theo SGK lớp 10 2Ag O3 Ag2O O2
  40. B. Muối AgI không tan trong nước, muốn AgF tan trong nước. Đúng .Theo SGK lớp 10 C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. Đúng .Theo SGK lớp 11 D. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3,4 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại Sai.Ví dụ Hidro có 1e lớp ngoài cùng nhưng lại là phi kim Câu 46. Chọn đáp án C (a) Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF (đặc) thu được khí F2. Sai vì:2KMnO4 16HX 2KX 2MnX2 8H2O 5X2 chỉ có với Clo,brom,Iot (b) Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI. Sai vì H2SO4 tác dụng với HBr và HI t0 t0 NaBr H2SO4 dac  NaHSO4 HBr NaI H2SO4 dac  NaHSO4 HI 2HBr H2SO4 dac SO2 Br2 2H2O 8HI H2SO4 dac H2S 4I2 4H2O (c) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4và (NH4)2HPO4) là phân phức hợp. Đúng .Theo SGK lớp 11 (d) Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chếbằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng. H2SO4 / dac Đúng .Theo SGK lớp 11 HCOOH  CO 2H2O Câu 47. Chọn đáp án C X là Cl2 Y là SO2 Z là NH3 G là HCl E là NO2 F là H2S MnO 4HCl MnCl Cl 2H O Na SO H SO Na SO SO H O 2 2 2 2 2 3 2 4 2 4 2 2 t0 NH4Cl NaOH NaCl NH3 H2O NaCl H2SO4 dac  NaHSO4 HCl 0 Cu 4HNO t Cu NO 2NO 2H O FeS 2HCl FeCl H S 3 3 2 2 2 2 2 Các phản ứng với NaOH: to thuong Cl2 2NaOH  NaCl NaClO H2O SO2 2NaOH Na2SO3 H2O HCl NaOH NaCl H2O 2NO2 2NaOH NaNO3 NaNO2 H2O H2S 2NaOH Na2S 2H2O Câu 48. Chọn đáp án D C2H5COOH Có 3 phản ứng : 1 C H COOH Na C H COONa H 2 5 2 5 2 2 C2H5COOH NaOH C2H5COONa H2O C2H5COOH NaHCO3 C2H5COONa CO2 H2O CH3COOCH3 Có 1 phản ứng CH3COOCH3 NaOH CH3COONa CH3OH HCOOC2H5 Có 1 phản ứng HCOOC2H5 NaOH HCOONa C2H5OH Câu 49. Chọn đáp án C
  41. (2) 2H2S O2 2S 2H2O 3 HCl NH3 NH4Cl 1 5 NO O NO 2 2 2 Câu 50. Chọn đáp án D Để phản ứng được với Na cần có nhóm OH hoặc COOH Để phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cần có các nhóm OH kề nhau.Hoặc là axit Các chất thỏa mãn : C H OH C H OH HOOC COOH 2 4 2 3 5 3 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA TỔNG HỢP – SỐ 2 Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (7) Cho FeS vào dung dịch HCl. (8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng. (9) Cho Cr vào dung dịch KOH (10) Nung NaCl ở nhiệt độ cao. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là: A. 8. B. Đáp án khác. C. 7. D. 9. Câu 2 : Cho các phát biểu sau : (1) Tinh thể I2 là tinh thể phân tử. (2) Tinh thể H2O là tinh thể phân tử. (3) Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu. (4) Liên kết giữa các phân tử trong tinh thể phân tử là liên kết mạnh. (5) Tinh thể ion có nhiệt độ nóng chảy cao,khó bay hơi,khá rắn vì liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất ion rất bền vững. (6) Kim cương là một dạng thù hình của cacbon. Số phát biểu đúng là : A.5B.3C.4D.6 Câu 3: Cho các phương trình phản ứng: (1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư → (2) Hg + S → to (3) F2 + H2O → (4) NH4Cl + NaNO2  to (5) K + H2O → (6) H2S + O2 dư  (7) SO2 + dung dịch Br2 → (8) Mg + dung dịch HCl → to (9) Ag + O3 → (10) KMnO4  to (11) MnO2 + HCl đặc  (12) dung dịch FeCl3 + Cu → Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là: A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 4: Cho các cặp dung dịch sau: (1) NaAlO2 và AlCl3 ; (2) NaOH và NaHCO3; (3) BaCl2 và NaHCO3 ; (4) NH4Cl và NaAlO2 ; (5) Ba(AlO2)2 và Na2SO4; (6) Na2CO3 và AlCl3 (7) Ba(HCO3)2 và NaOH. (8) CH3COONH4 và HCl
  42. (9) KHSO4 và NaHCO3 (10) FeBr3 và K2CO3 Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là: A. 9. B. 6. C. 8. D. 7. Câu 5: Cho các chất sau : KHCO3 ; (NH4)2CO3 ;H2ZnO2 ;Al(OH)3 ; Pb(OH)2 ; Sn(OH)2;Cr(OH)3 ;Cu(OH)2 ;Al ,Zn . Số chất lưỡng tính là : A.8.B.10.C.6.D.Đáp án khác. Câu 6: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau. (c) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (d) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. (e) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 7 : Cho các phát biểu sau : (1) Phản ứng có este tham gia không thể là phản ứng oxi hóa khử. (2) Các este thường có mùi thơm dễ chịu. (3) Tất cả các este đều là chất lỏng nhẹ hơn nước,rất ít tan trong nước. (4) Để điều chế este người ta cho rượu và ancol tương ứng tác dụng trong H2SO4 (đun nóng). Số phát biểu sai là : A.1B.2C.3D.4 Câu 8 : Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10-19 Culông. Cho các nhận định sau về X : (1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p6. (2) X là nguyên tử phi kim (3) Phân tử đơn chất tạo nên từ X chỉ có tính oxi hóa. (4) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử X trong phân tử kém bền hơn liên kết hóa học giữa các nguyên tử N trong phân tử N2. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định cho ở trên ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4) (2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích –glucozơ tạo nên. (4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng. (7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dd AgNO3 trong NH3. Số phát biểu không đúng là : A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 10: Cho phản ứng : Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là :
  43. A. 23. B. 27. C. 47. D. 31. Câu 11: Cho các nhận xét sau: (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. (2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh. (3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ. (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. (5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất. (6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường. (7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa. (8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit. Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là: A.4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (1) Các oxit axit khi cho vào H2O ta sẽ thu được dung dịch axit tương ứng. (2) Tất cả các nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt p,n,e. (3) Chất tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện là chất điện li. (4) Phản ứng oxi hóa khử cần phải có ít nhất 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa. (5) Cho HCHO vào dung dịch nước Brom thấy dung dịch nhạt màu vì đã xảy ra phản ứng cộng giữa HCHO và Br2. (6) Trong các phản ứng hóa học Fe(NO3)2 vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa nhưng Fe(NO3)3 chỉ thể hiện tính oxi hóa. Số phát biểu đúng là : A.4B.2C.3D.Đáp án khác Câu 13: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là : A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 14: Cho các phát biểu sau : (1). Propan – 1,3 – điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm. (2). Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH)2. (3).Từ các chất CH3OH, C2H5OH, CH3CHO có thể điều chế trực tiếp axit axetic. (4) Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl. (5) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl. (6) Hỗn hợp Al2O3 và K2O có thể tan hết trong nước. (7) Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước. (8) FeCl3 chỉ có tính oxi hóa. Số phát biểu đúng là : A.3B.4C.5D.6 Câu 15: Cho chuỗi phản ứng sau: 0 0 Etylclorua +NaOH,t X +CuO,t Y +Br2/xt Z +NaOH G Trong các chất trên chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. Chất X B. Chất Y C. Chất ZD. Chất G Câu 16. Cho các phát biểu sau (1).Hợp chất hữu cơ no là ankan (2).Có hai công thức cấu tạo ứng với công thức C6H14 khi bị clo hóa cho ra hai dẫn xuất monoclo.
  44. (3).Số chất có công thức phân tử C4H8 khi cộng HBr thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 3 đồng phân là 0 * (4). Công thức chung của ankadien là CnH2n – 2 (n 4; n N ) (5). Monoxicloankan và anken có cùng số C là đồng phân của nhau (6). Hidrocacbon X ở thể khí được đốt cháy hoàn toàn trong oxi thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Vậy X chỉ có thể là một trong các chất sau: etilen; propen; buten; xiclopropan. (7). Benzen, toluene, naphtalen được xếp vào hidrocacbon thơm do chúng là các hợp chất có mùi thơm Số phát biểu không đúng trong các phát biểu trên là A.7B.6C.5D.4 Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Đổ dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4 (2) Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 (3) Đổ dung dịch Ca(H2PO4)2 vào dung dịch KOH (4) Đổ dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 (5) Đổ dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH (6) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S (7) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI. (8) Đổ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3. (9) Sục khí CO2 vào dung dịch K2SiO3 Số thí nghiệm chắc chắn có kết tủa sinh ra là : A.6B.7C.8 D. Đáp án khác Câu 18: Cho các hợp chất hữu cơ sau: clo metan; 1,1-đicloetan; CH2Cl-CH2Cl, o-clo phenol, benzylclorua, phenylclorua, C6H5CHCl2, ClCH=CHCl; CH3CCl3, vinylclorua, O OH Số chất khi thủy phân trong NaOH dư (các điều kiện phản ứng coi như có đủ, phản ứng xảy ra hoàn toàn) sinh ra hai muối là : HO OH A.2B.3 C.4D.Đáp án khác Cl Câu 19: Cho các phát biểu sau: (1) Trong công nghiệp Oxi được điều chế duy nhất bằng cách điện phân nước vì có chi phí rẻ. (2) Ozon là một dạng thù hình của Oxi,có tính oxi hóa rất mạnh và có tác dụng diệt khuẩn do vậy trong không khí có Ozon làm cho không khí trong lành. (3) Ozon được dùng để tẩy trắng tinh bột,dầu ăn.Chữa sâu răng.Sát trùng nước sinh hoạt (4) Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được khí H2. Số phát biểu đúng là : A.2B.3C.4D.Đáp án khác Câu 20: Một HS thực hiện mỗi chuỗi các thí nghiệm giữa các đồng phân monoxicloankan có CTPT C6H12 với Cl2/CCl4 thu được kết quả sau : Có a đồng phân phản ứng tạo 1 dẫn xuất monoclo Có c đồng phân phản ứng tạo 3 dẫn xuất monoclo Có d đồng phân phản ứng tạo 4 dẫn xuất monoclo
  45. c d Giá trị của biểu thức là : a A.5B.6C.7D.3 Câu 21: Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:  CO2 (k) H2 (k) CO(k) H2O(k) H 0 Xét các tác động sau đến hệ cân bằng: (a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước; (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2; Trong những tác động trên, sô các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: A.1B. 2C. 3D.4 Câu 22: Cho sơ đồ biến hóa sau Nhận định nào sau đây không đúng: A. Chất F không có đồng phân hình học (cis – trans) B. Chất H có vị ngọt và mát C. Chất A có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc D. Chất B có khả năng làm quỳ tím hóa xanh Câu 23: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là : A. (4), (1), (5), (2), (3).B. (3), (1), (5), (2), (4). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3). Câu 24: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. (e) Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ Số phát biểu đúng là: A. 2.B. 4.C. 3.D. 1. Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2 (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ (f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen (g) Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. (h) Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazo. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 7 D. 6 Câu 26: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Cr2O3, (NH4)2CO3, K2HPO4. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
  46. Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (7) Cho Ba(OH)2 dư vào ZnSO4. (8) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 28: Cho các phát biểu sau : o (1) Tách nước các ancol no đơn chức bậc 1 có số C 2 trong H2SO4 (đn) 170 C luôn thu được anken tương ứng. (2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl. (3) Trong các muối sau FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 , Fe2O3 có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học. (4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0. (5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O,N (6) Axit HNO3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử. Số phát biểu đúng là : A.1B.6C.5D.Đáp án khác Câu 29: Cho các phản ứng sau: 0 0 (1) Cu NO t (2) NH NO t 3 2 4 2 t0 t0 (3) NH3 O2  (4) NH3 Cl2  t0 t0 (5) NH4Cl  (6) NH3 CuO  t0 t0 (7) NH4Cl KNO2  (8) NH4 NO3  Số các phản ứng tạo ra khí N2 là: A.3. B.4. C.2. D.5. Câu 30: Để đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một ancol no, đơn chức và mạch hở cần dung vừa đủ 3,36 lít O2 (ở đktc). Ancol trên có số đồng phân là: A.5B.4C.3D.2 Câu 31: Cho các khái niệm, phát biểu sau: (1) Andehit HCHO ở thể khí và tan rất tốt trong nước. (2) CnH2n-1CHO (n 1) là công thức của andehit no, đơn chức và mạch hở. (3) Andehit cộng hidro tạo thành ancol bậc 2 (4) Dung dịch nước của andehit fomic được gọi là fomon (5) Andehit là chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (6) Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc 1 (7) Dung dịch bão hòa của andehit fomic (có nồng độ 37– 40%) được gọi là fomalin Tổng số khái niệm và phát biểu đúng là: A.5B.2C.3D.4 Câu 32: Cho các chất sau đây: axetilen, Natrifomat, saccarozơ, mantozơ, glucozơ, fructozơ, số chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 dư sau khi phản ứng kết thúc: A.3 B. 4C. 5D. 6
  47. Câu 33: Cho các polime sau đây: tơ lapsan, tơ nilon-6, poli(vinyl axetat), poli(ure-fomanđehit) và polietilen. Số chất bị thủy phân trong môi trường HCl loãng là? A.1 B. 2C. 3D. 4 Câu 34: Cho các mệnh đề sau: (1) Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, (3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu. (5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit. (6) Mỗi vị axit có vị riêng: Axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, (7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol. (8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol. Số mệnh đề đúng là: A.5B.4C.3D.6 Câu 35: Một pentapeptit A khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 loại α-aminoaxit khác nhau. Mặt khác trong một phản ứng thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một tripeptit có 3 gốc α-aminoaxit giống nhau. Số công thức có thể có của A là? A. 18. B. 6.C. 8.D. 12 Câu 36: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí. Trong các hình vẽ cho dưới đây, hinh vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách: A.2 và 3B.3 và 4C.1 và 2D.1 và 3 Câu 37: Cho các dung dịch trong suốt mất nhãn sau được đựng trong các bình riêng biệt: NaOH, (NH4)2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4. Số thuốc thử ít nhất cần sử dụng để nhận ra các dung dịch trên là: A. 1 thuốc thử B. 2 thuốc thử C. 3 thuốc thử D. Không cần dùng thuốc thử Câu 38: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5–COO–CH3 HCOOCH = CH – CH3 CH3COOCH = CH2 C6H5–OOC–CH=CH2 HCOOCH=CH2 C6H5–OOC–C2H5 HCOOC2H5 C2H5–OOC–CH3 Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol: A.3 B.4 C.5 D.6 Câu 39: Cho các thí nghiệm sau :
  48. (1) Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt. (2) Nhỏ dung dịch BaS vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa đen, thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì thu được dung dịch trong suốt. (3) Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa đen. (4) Khi cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2ZnO2 (hay Na[Zn(OH)4]) thì xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong HCl dư. (5) Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các chất lỏng. (6) Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch natri phenolat, thấy dung dịch sau phản ứng bị vẩn đục. (7) Cho fomanđehit tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thấy xuất hiện lớp kim loại sáng như gương bám vào thành ống nghiệm, lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung dịch HCl dư thấy sủi bọt khí. Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là : A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 40: Cho các cân bằng hóa học sau  1 1  (1). H2 + I2  2HI (2). H2 + I2  HI 2 2  (3). 2HI  H2 + I2 Với lần lượt các giá trị hằng số cân bằng Kcb1, Kcb2, Kcb3. Nhận định nào sau đây đúng 1 A. Kcb1 = Kcb2 = B. K cb1.Kcb3 = 1 Kcb3 1 1 C. Kcb1 = 2 D. Kcb1 Kcb2 Kcb3 Kcb3 Câu 41. Trong các chất sau: CH3COONa; C2H4; HCl; CuSO4; NaHSO4; CH3COOH; Fe(OH)3; Al2(SO4)3; HNO3; LiOH. Số chất điện li mạnh là A. 7 B. 6 C. 8 D. 5 Câu 42. Hình ảnh dưới đây cho biết sự phân bố electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm oxi Nhận định nào sau đây đúng A. Khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn các nguyên tố oxi có thể tạo hợp chất có số oxi hóa là +4 và +6 B. Ở trong các hợp chất các nguyên tố nhóm oxi thường có số oxi hóa -2 C. Khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố nhóm oxi có khuynh hướng thu thêm 2 electron để trở thành trạng thái bền vững giống khí hiếm
  49. D. Lưu huỳnh có khả năng tạo các hợp chất ion, trong đó có số oxi hóa là +4 (SO2) hoặc +6 (H2SO4,SF6) Câu 43. Nước hoa là một hỗn hợp gồm hàng trăm chất có mùi thơm nhằm mang lại cho con người sự sảng khoái về khướu giác. Mỗi chất thơm gọi là một đơn hương. Các đơn hương này thuộc loại andehit, xeton, ancol và este. Nhờ sự phát triển của hóa học hữu co người ta tổng hợp được nhiều đơn hương có trong thiên nhiên đồng thời giá thành rẻ. CH O H3C CH3 O 3 CH3 O CH3 OH O CH3 O O O CH3 Geranyl axetat, mùi hoa hồng (A) Hedion, mùi hoa nhài (B) Metyl salixylat, mùi dầu gió (C) Độ không no (độ bội) của các hợp chất A, B, C lần lượt là A. 3; 3; 5B. 0; 1; 1C. 3;3;4D. 3;3;3 Câu 44. Cho các chất sau CH3CH2NH2; CH3NHCH3; axit 2,6-diaminohexanoic (H2N(CH2)4CH(NH2)COOH); C6H5NH2; axit 2-amino-3-metylbutanoic ((CH3)2CHCH(NH2)COOH); H2N(CH2)6NH2; (CH3)2CHNHCH3; (HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH); axit 2-amino-3(4-hidroxiphenyl)propanoic (HOC6H5CH2CH(NH2)COOH ) Số chất có khả năng làm chuyển màu quỳ tím là A. 4 B. 5 C. 6 D.7 Câu 45. Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI dư. (2) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (3) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch nước Javen. (5) Cho kim loại Be vào H2O. (6) Sục khí Cl2 vào dung dịch nước Br2. (7) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội. (8) NO2 tác dụng với nước có mặt oxi. (9) Clo tác dụng sữa vôi (300C). (10) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là: A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 46. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau: 1 - Dung dịch NaHCO3. 2 - Dung dịch Ca(HCO3)2. 3 - Dung dịch MgCl2. 4 - Dung dịch Na2SO4. 5 - Dung dịch Al2(SO4)3. 6 - Dung dịch FeCl3. 7 - Dung dịch ZnCl2. 8 - Dung dịch NH4HCO3. Tổng số kết tủa thu được trong tất cả các thí nghiệm trên là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 47. Cho các nhận định dưới đây (1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử