Luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Dạng 1: Bài toán về phản ứng đốt cháy este - Nguyễn Văn Thuấn

pdf 13 trang thaodu 3800
Bạn đang xem tài liệu "Luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Dạng 1: Bài toán về phản ứng đốt cháy este - Nguyễn Văn Thuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_dang_1_bai_toan_v.pdf

Nội dung text: Luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Dạng 1: Bài toán về phản ứng đốt cháy este - Nguyễn Văn Thuấn

  1. NGUYỄN VĂN THUẤN 0376184176 DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE Cách 1: Đặt công thức của este cần tìm có dạng: CHOx y z ( x, z 2; y là Số chẵn; y £ 2x) y zt y Phản ứng cháy: Cx H y O z x O 2  xCO 2 H 2 O 4 2 2 Cách 2: Đặt công thức tổng quát của este (X) có dạng CHOn 2n 2 2k z trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử, k số liên kết  số vòng 3n 1 k z  Phương trình cháy: CH O OnCOn1kHO n 2n 2 2k z2 2 2 2 n n k 1 .n CO22 H O X  Este X là este no, đơn chức, mạch hở X có công thức CHOn 2n 2  mXCHO m m m A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt este E. Dẫn hết sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 dư; thấy có 20 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 12,4 gam. CTTQ của E là: A. CHOx 2x 2 B. CHOx 2x 2 2 C. CHOx 2x 2 4 D. CHOx 2x 4 4 Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 8,96 B. 6,72 C. 4,48 D. 11,2 Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2- COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H1 , C 12, O 16 ). A. H2N-CH2-COO-C3H7 B. H2N-CH2-COO-CH3 C. H2N-CH2-COO-C2H5 D. H2N-CH2-CH2-COOH Bài 4. X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi CC ) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên? A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Bài 5. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8 gam H2O. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) là: A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử của este là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là: A. 0,05 B. 0,10 C. 0,15 D. 0,20 Bài 8. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. metyl axetat B. etyl axetat C. n-propyl axetat D. metyl fomat Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là: Trang 1
  2. A. 0,20 B. 0,30 C. 0,18 D. 0,15 Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình dựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là: A. 12,4 gam B. 10 gam C. 20 gam D. 28,183 gam B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. Bài 12. Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este X MX 180 cần 6,272 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 12,8 gam. Công thức phân tử của X là: A. C4H6O2 B. C7H10O2 C. C7H8O4 D. C7H10O4 Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam X H 90% thì thu được khối lượng glixerol là: A. 0,92 gam B. 1,656 gam C. 0,828 gam D. 2,484 gam Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức hở X (phân tử có số liên kết 4 ) thì có nhận xét n : n 8:9. Nếu cho m gam X vào 300 ml dung dịch KOH 0,9M rồi cô cạn dung dịch thu được CO22 O 28,62 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22 B. 22,68 C. 21,5 D. 20,5 Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este E thì thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của E so với O2 bằng 2,75. Đun nóng 4,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thì thu được 4,8 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên E? A. etyl propionat B. metyl axetat C. metyl propionat D. etyl axetat Bài 16. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là: A. HCOOH và HCOOC3H7 B. HCOOH và HCOOC2H5 C. CH3COOH và CH3COOCH3 D. CH3COOH và CH3COOC2H5 Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 19,85% B. 75,00% C. 19,40% D. 25,00% Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là: Trang 2
  3. A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thu được thể tích CO2 gấp 3 lần thể tích X đã phản ứng (các khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,36g chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 5,92 B. 6,64 C. 7,40 D. 8,88 Bài 20. Đốt cháy a gam một este X cần 11,76 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 26,04 gam và thấy xuất hiện 42 gam kết tủa trắng. Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của X là: A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C5H10O2 Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 3,42gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,7g B. Giảm 7,38g C. Tăng 7,92g D. Giảm 7,74g C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 28,5 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z MMYZ . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 6 : 1 B. 3 : 5 C. 3 : 2 D. 4 : 3 Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được 6 thể tích khí CO2, bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X 7 tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,75M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,52g chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 4,32 B. 6,66 C. 8,88 D. 11,1 Bài 24. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng MMMXYZ , T là este tạo bởi X, Y, Z và một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó nnYZ ) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 38,04. B. 24,74. C. 16,74. D. 25,10. Bài 25. Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X CHOn 2n 2 2 và este Y CHOm 2m 4 4 , trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được X mol CO2 và y mol H2O với x y 0,2. Mặt khác, đun nóng 16,64 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp Trang 3
  4. chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là: A. 1,6 B. 1,8 C. 1,7 D. 1,5 Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 15,42 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức của cùng một rượu và có khối lượng mol của 2 gốc axit hơn kém nhau 14 gam/mol, cần 30,24 gam O2 và thu được 11,34 gam nước. 5,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành 4,24 gam muối. Số đồng phân cùng chức este của este khối lượng mol bé là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 27. X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là: A. 37,1 gam B. 33,3 gam C. 43,5 gam D. 26,9 gam Bài 28. A là hợp chất hữu cơ (chỉ chứa C, H, O) có đặc điểm sau: + Đốt cháy hoàn toàn 3,08g A, hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình chứa 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy xuất hiện 6g kết tủa, phần nước lọc có khối lượng lớn hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là l,24g + Khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của glucozo. + A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol nA : n NaOH 1: 4. + A có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện đề bài là: A. 5 B. 6 C. 2 D. 4 Bài 29. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26,44% B. 50,88% C. 48,88% D. 33,99% Bài 30. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi CC trong phân tử). Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là: A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25% Bài 31. X, Y, Z là 3 este đểu đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Trang 4
  5. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là: A. 4,68 gam B. 8,64 gam C. 8,10 gam D. 9,72 gam Bài 32. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,0 B. 37,0 C. 40,5 D. 13,5 HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án A. Bài 2. Chọn đáp án B. Bài 3. Chọn đáp án B. Bài 4. Chọn đáp án D. Bài 5. Chọn đáp án A. Bài 6. Chọn đáp án B. Bài 7. Chọn đáp án B. Bài 8. Chọn đáp án D. Bài 9. Chọn đáp án D. Bài 10. Chọn đáp án C. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 11. Chọn đáp án C. Bài 12. Chọn đáp án C. Bài 13. Chọn đáp án C. Bài 14. Chọn đáp án C. Bài 15. Chọn đáp án C. Bài 16. Chọn đáp án A. Bài 17. Chọn đáp án C. Bài 18. Chọn đáp án A. Bài 19. Chọn đáp án A. Bài 20. Chọn đáp án A. Bài 21. Chọn đáp án B. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG 23,52 18,9 Bài 22. Giải:  Đốt cháy 2 este được: 1,05mol CO2; 1,05mol H2O 22,4 18 27,44 Và cần 1,225mol O2 22,4 Trang 5
  6. 2 este no, đơn chức.  Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mX 1,05.44 18,9 1,225.32 25,9 gam  Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có: 2nX 2.1,05 1,05 2.1,225 0,7 gam nX 0,35 mol 25,9 M 74 X 0,35 2 este có cùng CTPT là C3H6O2 CTCT 2 este là CH3COOCH3, HCOOC2H5.  X 0,45 mol NaOH → 28,5 gam chất rắn khan + muối Y, muối Z MMYZ Z là CH3COONa, Y là HCOONa. Có nNaOH dư 0,45 0,35 0,1 mol 68a 82b 28,5 40.0,1 24,5 gam a 0,3 Mà a b 0,35mol a:b 0,3:0,05 6:1 b 0,05 Chọn đáp án A. Bài 23. Giải:  Đặt CTTQ của este là CxHyO2 yyt CHOx y 2 x 1O 2  xCO 2 HO 2 42 n 6 x 6 CO2 2x 3y 12 n 7y 7 O2 x1 4  Số liên kết 3 2x 2 y k 2 2x 2 y 3y 12 2 y y 7 x 4,5 2 14  x 1y Loại 3 16  x 2y Loại 3  x 3 y 6 Este có CTPT là C3H6O2. 20  x 4y Loại 3  m gam C3 H 6 O 2 0,15 mol NaOH → 8,52 gam chất rắn khan.  Trường hợp 1: Este là CH3COOCH3. mchất rắn khan m mNaOH dư 82x 40. 0,15 x 8,52 gam . CH3 COONa x 0,06 m 74.0,06 4,44 gam  Trường hợp 2: Este là HCOOC2H5. Trang 6
  7. mchất rắn khan mHCOONa mNaOH dư 68x 40. 0,15 x 8,52 gam . x 0,09 m 74.0,09 6,66 gam Kết hợp đáp án suy ra m 6,66 gam Chọn đáp án B. Bài 24. Giải:  Đặt số mol của X, Y, Z trong 26,6 gam M lần lượt là x, y, z, t.  M có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag nên X là HCOOH. 1 21,6 x t n 0,1 mol 1 2Ag 2.108  26,6 g X O2 1 mol CO 2 0,9 mol H 2 O   BTKL m 44.1 16,2 26,6 33,6g n 1,05 mol OO22  BTNT.O 2x 4y 6t 2.1,05 2.1 0,9 2 1 0,9  n n 2t t 0,05 3 CO22 H O 2  Từ 1 , 2 , 3 suy ra x 0,05; y 0,1 46.0,05 MYZYZE .0,1 M .0,1 M M 46 M 18.3 .0,05 26,6g MY3 60 CH COOH 3 MY M Z M E 494 M Z 74 C 2 H 5 COOH M 92 C H OH E 3 5 3  13,3 g M + 0,4 mol NaOH → m chất rắn EHO2 11  BTKL m 13,3 40.0,4 92. .0,05 18. . 0,05 2.0,1 24,75g 22 Gần nhất với giá trị 24,74 Chọn đáp án B. Bài 25. Giải:  Đặt số mol của X và Y lần lượt là z, t zt 14n 30 z 14m 60 t 16,64  16,64g E O2 x mol CO 2 y mol H 2 O x y 0,2 z 2t x y 0,2 nz mt 0,76  16,64g E KOH vừa đủ → F (2 ancol đồng đẳng kế tiếp) + 2 muối. Chứng tỏ Y tạo bởi 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và axit 2 chức. 1  F Na dư: n z t 0,1 mol H2 2 mbình tăng m m 6,76g m 6,76 2.0,1 6,96g FHF2 Trang 7
  8. 6,96 M 34,8 2 ancol là CH3OH và C2H5OH. F 0,2 n n 0,2 mol n 0,16 mol CH3 OH C 2 H 5 OH CH 3 OH 32n 46n 6,96g n 0,04 mol CH3 OH C 2 H 5 OH C 2 H 5 OH z 0,12 Mà zt nên 0,12n 0,04m 0,76 t 0,04 n 4, X : CH23 CHCOOCH mCH CHCOOK 13,2g 2 m 7, Y : CH OCOCH CHCOOC H 3 2 5 mKOOCCH CHCOOK 7,68g a : b 13,2: 7,68 1,72 gần nhất với giá trị 1,7 Chọn đáp án C. Bài 26. Giải:  Thí nghiệm 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m m m m este O2 CO 2 H 2 O m 15,42 30,24 11,34 34,32g CO2 34,32 11,34 30,24  Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O: n 2. .2 0,3 mol OX 44 18 32 1 n n 0,15 mol X 2 OX n 0,78 Số nguyên tử C trung bình CO2 5,2 nX 0,15 n 0,63.2 Số nguyên tử H trung bình HO2 8,4 nX 0,15 5,2.2 2 8,4 Độ bội liên kết k2 2 2 este là đồng đẳng liên tiếp CTPT 2 este là C5H8O2 và C6H8O2 5,14  Thí nghiệm 2: 5,14g X tương đương với n .0,15 0,05 mol X 15,42 4,24 nmuối n 0,05 mol Mmuối 84,8 X 0,05 Công thức 2 muối là CH3COOH và C2H5COOH. Công thức 2 este là CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5.  Các đồng phân cùng chất este của CH3COOC3H5 là: CH33 COOCH CHCH (đồng phân cis, trans); CH3 COOCH 2 CH CH 2 ; CH3 COOC CH 3 CH 2 . Vậy có 4 đồng phân. Trang 8
  9. Chọn đáp án D. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 27. Giải: Đặt CTTQ của X là CxHyO2: yyt CHOx y 2 x 1O 2  xCO 2 HO 2 42 y n n x x 1 y 4 CO22 O 4 X là HCOOCH3. E 0,4mol KOH → 2 ancol đồng đẳng kế tiếp 2 ancol là CH3OH và C2H5OH. HCOOCH3 : a mol Quy đổi X tương đương với: COOCH : b mol 3 2 CH2 : c mol 60a 118b 14c 25,8 a 0,1 a 2b 0,4 b 0,15 m m 44. 2a 4b c 18. 2a 3b c 56,2 c 0,15 CO22 H O Y có công thức là CH3OOC-COOC2H5. m 84a 166b 33,3 g Chọn đáp án B. Bài 28. Giải:  Đặt CTTQ của A là CxHyOz  Đốt chát 3,08 gam A, sản phẩm cháy CO22 , H O hấp thụ vào 0,1 mol Ca(OH)2 được 0,06 mol CaCO3 nCO n CaCO 0,06 mol 23 nCO n CaCO 2nCa HCO 0,06 2. 0,1 0,06 0,14 mol 23 3 2 mdung dịch tăng m m m 1,24 gam CO2 H 2 O CaCO 3 mHOHO 1,24 6 44.0,06 4,6 gam n 0,26 mol 22 m 1,24 6 44.0,14 1,08 gam n 0,06 mol HOHO22 x :y nCO :2n H O 0,06:0,52 3:26 22 x:y n :2n 0,14:0,12 7:6 CO22 H O 26 + x:y 3:26 y x 2x 2 x 0,3 Loại 3 + x : y 7 : 6 A có dạng CHO7x 6x z  A có phản ứng tráng gương A là este của HCOOH. Trang 9
  10.  MA 90x 16z 180 x 2 x 1 z 5,625 A có dạng C7H6Oz  A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol nA : n NaOH 1: 4. + z1 A là C7H6O Không có CTCT nào thỏa mãn. + z2 A là C7H6O2 Không có CTCT nào thỏa mãn. + z3 A là C7H6O3 Không có CTCT nào thỏa mãn. + z4 A là C7H6O4 Các CTCT thỏa mãn là: + z5 A là C7H6O5 Không có CTCT nào thỏa mãn. Vậy có tất cả 6 CTCT thỏa mãn. Chọn đáp án B. Bài 29. Giải:  T là este 2 chức, mạch hở tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức. 5,824 Đặt Z là R(OH)2 n n 0,26 mol R OH H2 2 22,4 m m 0,26. R 32 19,24g R 42 C H bình tăng RO2 3 6 Z là C3H6(OH)2.  Muối có dạng RCOONa (0,4 mol) 7,2 0,4.2 n 0,4 mol Số H trung bình 2 HO2 18 0,4 Có 1 muối HCOONa (0,2 mol), muối còn lại là CxH3COONa (0,2 mol). t 2HCOONa O2  Na 2 CO 3 CO 2 H 2 O t 2CHCOONax 3 2x 2O 2  NaCO 2 3 2x 1CO 2 3HO 2 15,68 n 0,1 x 1 .0,2 0,7 mol x 2 O2 22,4 X, Y là HCOOH và CH2 CHCOOH. T là HCOO C3 H 6 OOC CH CH 2 Trang 10
  11. HCOOH : 0,2 mol CH2 CHCOOH : 0,2 mol  Quy đổi E C H OH : 0,26 mol 36 2 H2 O : y mol 46.0,2 72.0,2 76.0,26 18y 38,86 y 0,25 1 158.0,125 n y 0,125mol %m .100% 50,82% TT2 38,86 Chọn đáp án B. Bài 30. Giải: Cách 1:  3 este đơn chức nên Y là ancol đơn chức 0,896 n 2n 2. 0,08 mol YH2 22,4  mbình tăng m m 2,48 gam m 2,48 2.0,04 2,56 gam YHY2 2,56 M 32 Y là CH3OH. Y 0,08 5,88  Có n n 0,08mol MX 73,5 XY 0,08 X gồm HCOOCH3, CH3COOCH3 và 1 este có CTTQ là CnH2n-2O2 3,96  n 2n 2. 0,44 mol, n 2.0,08 0,16 mol HXOX HO2 18 5,88 0,44 16.0,16 n n 0,24 mol CO2 CX 12 n n n 0,24 0,22 0,02 mol n 0,08 0,02 0,06 mol Cn H 2n 2 O 2 CO 2 H 2 O este no 0,24 0,06.3 0,24 0,06.2 0,02n 0,06C 0,24 n 3 n 6 este no 0,02 0,02 n4 hoặc 5 mà axit không no có đồng phân hình học nên n5 Este không no là CH3CH→CHCOOCH3. 100.0,02 %m .100% 34,01% CHO5 8 2 5,88 Chọn đáp án C. Cách 2: mancol → mBình + m 2,56g H2 mancol 2n 0,08 M 32.CH OH H32 Qui đổi ba este thành hai este: Trang 11
  12. Cn H 2n O 2 : aO CO 2 5,88gam X.  2 Cm H 2m 2 O 2 : b H 2 O : 0,22 mol a b 0,08 mol a 0,06 mol 14.0,22 32a 44b 5,88 b 0,02 mol 5,88 0,22.2 32.0,08 n 0,24 mol C 12 m4 0,02.100 0,06n 0,02m 0,24 7 %mCHO .100 34,01% n 5 8 2 5,88 3 Bài 31. Giải: Cách 1:  Giả sử số mol CO2 và H2O tạo thành khi đốt cháy 21,62 gam E là a và b. 1  Có n n n n 0,3 mol 2 O E COO E E NaOH 12a 2b 21,62 16.2.0,3 12,02gam 1  m m m m 100a 44a 18b 34,5 gam 2 dd CaCO3 CO 2 H 2 O a 0,87 Từ 1 và suy ra b 0,79 n 0,87 Số nguyên tử C trung bình của E CO2 2,9 nE 0,3 X là HCOOCH3, Y và Z là este không no có 1 nối đôi CC n n n n 0,87 0,79 0,08 mol n 0,3 0,08 0,22 mol Y Z CO22 H O X 0,87 2.0,22  Số nguyên tử C trung bình của Y và Z 5,375 . 0,08 Mà F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng Y và Z là CH3CH CHCOOCH3 và CH3CH CHCOOC2H5 Muối có khối lượng phân tử lớn trong F là CH3CH CHCOONa m 108.0,08 8,64 gam CH3 CH CHCOONa Chọn đáp án B. Cách 2: Vì este đơn chức nên ta có: nNaOH → neste 0,3 mol M 72,06 HCOOCH3 C : a O CO2 : a 12a 2b 12,02 a 0,87 mol 21,62gam.E H : 2b  2 H2 O : b 56a 18b 34,5 b 0,79mol O : 0,6 Trang 12
  13. Cn H 2n 2 O2 : 0,08 0,08n 0,22.2 0,87 n 5,375 HCOOCH3 : 0,22 CH33 CH CH COOCH CH3 CH CH COONa : 0,08 CH3 CH CH COOC 2 H 5 HCOONa : 0,22 m 8,64g CH3 CH CH COONa Bài 32. Giải:  40,48 g E + vừa đủ 0,56 mol NaOH → a g muối + T  T O2 0,72 mol CO 2 1,08 mol H 2 O 0,72 n n n 0,36 mol C 2 T H22 O CO T 0,36 T gồm C2H5OH (a mol) và HOCH2CH2OH (b mol) a b 0,36 mol a 0,16  a 2b 0,56 mol b 0,2  BTKL a 40,48 40.0,56 46.0,16 62.0,2 43,12g Gần nhất với giá trị 43,0. Chọn đáp án A. Trang 13