Lý thuyết thì hiện tại đơn - Phần 1: Động từ chỉ hành động

pdf 8 trang thaodu 3890
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết thì hiện tại đơn - Phần 1: Động từ chỉ hành động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfly_thuyet_thi_hien_tai_don_phan_1_dong_tu_chi_hanh_dong.pdf

Nội dung text: Lý thuyết thì hiện tại đơn - Phần 1: Động từ chỉ hành động

  1. Lý thuyết thì hiện tại đơn phần 1 Động từ chỉ hành động
  2. A. Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả: 1. Một thói quen ở hiện tại: Ví dụ I often get up at 6 a.m (tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ sáng, đây là một thói quen). 2. Một chân lí, một sự thật hiển nhiên. Ví dụ The Earth goes round The Sun (Trái Đất quay quanh Mặt Trời, đây là một sự thật hiển nhiên của vũ trụ). B. Công thức: 1. Thể khẳng định: S + V (o) / V (s/es) • I, you, we, they, danh từ số nhiều + V (o), tức là giữ nguyên động từ ở dạng nguyên thể. Ví dụ 1: We like football (chúng tôi thích bóng đá) Ví dụ 2: they usually go to the cinema on weekend (họ thường đi xem phim vào cuối tuần). Trong 2 ví dụ trên, do chủ ngữ là we và they nên các động từ like và go chúng ta giữ nguyên ở dạng nguyên thể của chúng. • He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + V (s/es). Ví dụ 1: He likes English (Anh ấy thích môn tiếng Anh)
  3. Ví dụ 2: She usually goes shopping on weekend (Cô ấy thường đi mua sắm vào cuối tuần). Trong 2 ví dụ trên, do chủ ngữ là he, nên động từ like ta thêm "s" thành likes. Tương tự chủ ngữ là she, động từ go ta thêm "es" thành goes. • Tuy nhiên khi nào thêm "s", khi nào thêm "es" ? Ta có quy tắc sau: các động từ kết thúc bởi: o, s, x, ch, sh (ông sao xanh chiếu sáng) ta sẽ thêm "es". Ví dụ: go → goes , miss → misses, fix → fixes, watch → watches, wash → washes. • Các động từ còn lại ta chỉ thêm "s". Ví dụ like → likes, read → reads Lưu ý: • Khi động từ kết thúc bởi “y” và trước đó là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”. Ví dụ: cry → cries, fry → fries. (r là phụ âm). • Nếu trước “y” là nguyên âm, ta chỉ thêm “s”. Ví dụ: play → plays (a là nguyên âm). • Động từ have có cách biến đổi không theo quy tắc nào (bất quy tắc). Have → has.
  4. 2. Thể phủ định: S + don’t / doesn’t + V (o) • Khi nào dùng don’t, khi nào dùng doesn’t giống như ở trên. 3. Câu hỏi: Từ hỏi + do / does + S + V (o) ? • Một số từ hỏi: What (cái gì), when (khi nào), where (ở đâu), what time (mấy giờ), how (như thế nào) • Ví dụ 1: What do you usually do after school ? (Bạn thường làm gì sau giờ học ở trường ? ) I usually play badminton (Tôi thường đánh cầu lông). • Ví dụ 2: Where does he usually go on weekend ? (Anh ấy thường đi đâu vào cuối tuần ?) He usually goes to the cinema. (Anh ấy thường đi xem phim). C. Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại đơn thường đi kèm với các từ sau 1. Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thi thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ). Trạng từ chỉ tần suất thường trước động từ.
  5. • Ví dụ 1: I always go to bed before 11 p.m (Tôi luôn luôn đi ngủ trước 11 giờ đêm). • Ví dụ 2: Lan sometimes goes to the library (Thi thoảng Lan mới lên thư viện). • Trong 2 ví dụ trên, các trạng từ chỉ tần suất (always, sometimes) đứng trước động từ (go). 2. Everyday / week / month (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng). Các từ này có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. • Ví dụ: Everyday, I go to school at 7 a.m = I go to school at 7 a.m everyday. (Hàng ngày, tôi đi học vào lúc 7 giờ sáng) 3. Once / twice / three times a week (một lần / hai lần / ba lần mỗi tuần). Cụm từ này thường đứng ở cuối câu. • Ví dụ: He go fishing once a week. (Anh ấy đi câu cá 1 lần mỗi tuần). BÀI TẬP Bài 1: Chia dạng đúng của động từ. Sau đó dịch các câu 1. Robin (play) ___ football every Sunday. 2. We (have) ___ a holiday in December every year.
  6. 3. He often (go) ___ to work late. 4. The moon (circle) ___ around the earth. 5. The flight (start) ___ at 6 a.m every Thursday. 6. Peter (not/ study) ___ very hard. He never gets high scores. 7. My mother often (teach) ___ me English on Saturday evenings. 8. I like Math and she (like) ___ Literature. 9. My sister (wash) ___ dishes every day. 10. They (not/ have) ___ breakfast every morning. 11. He (have) ___ a new haircut today. 12. She (live) ___ in a house? 13. My sister (work) ___ in a bank. 14. Dog (like) ___ meat. 15. It (rain)___ almost every day in Manchester. 16. We (fly)___ to Spain every summer. 17. My mother (fry)___ eggs for breakfast every morning. 18. John (try)___ hard in class, but I (not think) ___ he'll pass. 19. You (speak) ___ English ?
  7. 20. She (not live) ___ in HaiPhong city. Bài 2: Hoàn thành các câu sau. Sau đó dịch các câu 1. My brothers (sleep) on the floor. (often) => 2. He (stay) up late? (sometimes) => 3. I (do) the housework with my brother. (always) => 4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => 5. Why Johnson (get) good marks? (always) => 6. You (go) shopping? (usually) => 7. She (cry). (seldom) => 8. My father (have) popcorn. (never) => Bài 3: Hoàn thành các câu sau.
  8. 1. Jack like eating hamburgers ? 2. you get up early on Sundays ? 3. the students always work hard for the exam ? 4. the train leave at noon every day ? 5. he often play the guitar ? 6. they take a taxi to school every morning ? 7. Anna and Daisy visit their old teachers on winter holidays ? 8. water boil at 100 degrees Celsius ?