Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 3262
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_nam.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II NH 2019 - 2020 Môn kiểm tra: VẬT LÍ – Lớp 8 Vận dụng Tên Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nhận biết được 2. Áp dụng được 3. Vận dụng 5. Vận dụng trong trường hợp lực định luật về công để được công thức được công thức A thực hiện công hoặc giải thích trong các A = F.s. P = . không thực hiện t CƠ trường hợp máy cơ 4. Vận dụng định công. A = F.s = P.h, HỌC đơn giản. luật về công để giải bài tập. (4 tiết) giải bài tập, áp dụng được công thức A = F.s = P.h 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu Câu hỏi 1 câu 5 câu C1 C2 C3 C1 C4 Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 2,0đ 5,0đ Tỉ lệ 5% 5% 5% 15% 20% 50% 6. Hiểu được các 8. Hiểu được ở 10. Giải thích chất đều được cấu nhiệt độ càng cao được một số hiện tạo từ các phân tử, thì các phân tử tượng khuếch tán nguyên tử. chuyển động càng thường gặp trong 7. Hiểu được giữa nhanh. thực tế. NHIỆT các nguyên tử, phân 9. Giải thích được HỌC tử có khoảng cách. một số hiện tượng (2 tiết) . xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng. 4 câu 1câu 1 câu 1 câu Câu hỏi 7 câu C4, 6,7,8 C2 C2 C1 Số điểm 2đ 0,5đ 1đ 1,5đ 5,0đ Tỉ lệ 20% 5% 10% 15% 50% Tổng 5 câu 3 câu 3 câu 1 câu 18 câu số câu hỏi Tổng 10 2,5 điểm 2 điểm 3,5 điểm 2,0 điểm số điểm điểm Tổng 25% 20% 35% 20% 100% số tỉ lệ
  2. Trường: THCS Nguyễn Tri Phương KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II Họ và tên: Môn : VẬT LÍ – Lớp 8 Lớp: 8 - (NH 2019 – 2020) Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ RA I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: (4 điểm) Câu 1. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển. B. Máy xúc đất đang làm việc. C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp. D. Một học sinh đang ngồi học bài. Câu 2. Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất? A. Miếng đồng ở 5000C. B. Cục nước đá ở 00C. C. Nước đang sôi 1000C. D. Than chì ở 320C. Câu 3. Một người kéo một vật nặng 5kg từ một nơi thấp lên cao khoảng cách 10m thì công của cơ là: A. 1000J B. 50J C. 100J D. 500J Câu 4. Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây: A. Chuyển động không ngừng. B. Không có khoảng cách giữa chúng. C. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ. D. Giữa chúng có khoảng cách. Câu 5. Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng? A. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi. B. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công. C. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực. D. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi. Câu 6. Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn? A. Khi nhiệt độ tăng. B. Khi trọng lượng của các chất lỏng lớn. C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn. D. Khi nhiệt độ giảm. Câu 7. Tại sao trong nước có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? A. Vì trong nước có ô xi. B. Vì không khí bị chìm vào nước. C. Vì các phân tử không khí có thể xen vào giữa khoảng cách các phân tử nước. D. Vì trong nước có cả Ôxi và Hyđrô. Câu 8. Khi đổ 50 cm 3 rượu vào 50 cm 3 nước ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích: A. Bằng 100 cm3. B. Nhỏ hơn 100 cm3. C. Lớn hơn 100 cm3. D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm3. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1,5đ) .Tại sao thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt? Câu 2. (1đ).Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? Câu 3. (1,5) . Một người dùng một ròng rọc động để đưa vật lên cao 8m với lực kéo ở đầu dây là 180N. Hỏi người đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Câu 4. (2 điểm) . Một con ngựa kéo xe với một lực không đổi bằng 450N và đi được 6,5km trong thời gian 40 phút. Tính công và công suất của con ngựa. Hết
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II NH 2019 - 2020 Môn kiểm tra: VẬT LÍ – Lớp 8 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A D B B A C B II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm - Thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan nước có vị 1 ngọt tại vì giữa các phân tử đường, nước có khoảng cách và 1,5đ (1,5đ) chúng chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Thành bóng bay được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có 2 khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong quả bóng có thể lọt 1đ (1đ) qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần. Tóm tắt: Giải: Tóm tắt 3 F = 180N Độ dài sợi dây cần kéo là 0,5đ (1,5đ) h = 8m S = 2.h = 2.8 = 16 (m) 0,5đ Công của người đó là: A = ? A= F.S = 16.180 = 2880(J) 0,5đ Tóm tắt: Giải: Tóm tắt F = 450N a. Công của con ngựa là: 0,5đ 4 S= 6,5 km = 6500m A = F . S = 6500 . 450 = 2925000(J ) 1đ (2đ) t = 40 phút = 2400s b. Công suất của con ngựa là: A=? A =? P = 2925000: 2400 = 1218(W) 1đ P t