Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

doc 6 trang thaodu 4322
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2019 - 2020 MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9 Vận dụng Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nêu được điện trở - Nêu được mối quan - Vận dụng được - Vận dụng của mỗi dây dẫn đặc hệ giữa điện trở của định luật Ôm được định trưng cho mức độ cản dây dẫn với độ dài, tiết cho đoạn mạch luật Ôm và trở dòng điện của dây diện và vật liệu làm gồm nhiều nhất công thức R = l dẫn đó. dây dẫn. Nêu được các ba điện trở thành để giải - Nêu được điện trở vật liệu khác nhau thì phần. S của một dây dẫn được có điện trở suất khác - Vận dụng được bài toán về xác định như thế nào nhau. công thức R = mạch điện sử và có đơn vị đo là gì. - Giải thích được l dụng với hiệu và giải điện thế - Phát biểu được định nguyên tắc hoạt động S không đổi, luật Ôm đối với một của biến trở con chạy. thích được các trong đó có đoạn mạch có điện Sử dụng được biến trở hiện tượng đơn mắc biến trở. trở. để điều chỉnh cường giản liên quan tới điện trở của - Vận dụng - Viết được công thức độ dòng điện trong Chương mạch. dây dẫn. được công tính điện trở tương thức tính điện I. ĐIỆN - Nêu được ý nghĩa - Vận dụng được đương đối với đoạn trở tương HỌC các trị số vôn và oat định luật Jun – mạch nối tiếp, đoạn đương và (20 tiết) có ghi trên các thiết bị Len-xơ để giải mạch song song gồm công thức tiêu thụ điện năng. thích các hiện nhiều nhất ba điện định luật ôm trở. - Chỉ ra được sự tượng đơn giản có liên quan. vào bài tập - Nhận biết được các chuyển hoá các dạng - Vận dụng được liên quan đến loại biến trở. năng lượng khi đèn giải hệ điện, bếp điện, bàn là, các công thức: - Viết được các công 2 phương trình. nam châm điện, động P = UI = U /R thức tính công suất 2 cơ điện hoạt động. = I .R, A = P .t điện và điện năng tiêu = UIt đối với - Giải thích và thực thụ của một đoạn đoạn mạch tiêu hiện được các biện mạch. thụ điện năng. - Phát biểu và viết pháp thông thường để được hệ thức của sử dụng an toàn điện định luật Jun – Len- và sử dụng tiết kiệm xơ. điện năng. 4 câu 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu Câu hỏi C1, 8, 9, C4, 6 C3, 5 C17 C18 10 câu 10 Số điểm 1,5đ 0,5đ 0,5đ 2,0đ 1,0đ 5,5đ Tỉ lệ 15% 5% 5% 20% 10% 55%
  2. - Nêu được sự tương - Mô tả được hiện - Xác định được tác giữa các từ cực tượng chứng tỏ nam các từ cực của của hai nam châm. châm vĩnh cửu có từ kim nam châm. - Mô tả được cấu tạo tính. - Vẽ được và hoạt động của la - Mô tả được cấu tạo đường sức từ bàn. của nam châm điện và của nam châm - Phát biểu được quy nêu được lõi sắt có vai thẳng, nam tắc nắm tay phải về trò làm tăng tác dụng châm chữ U và chiều của đường sức từ. Nêu được các cách của ống dây có từ trong lòng ống dây làm tăng lực từ của dòng điện chạy có dòng điện chạy nam châm điện. qua. qua. - Mô tả được thí - Vận dụng được - Nêu được một số nghiệm hoặc nêu được quy tắc nắm tay ứng dụng của nam ví dụ về hiện tượng phải để xác định châm điện và chỉ ra cảm ứng điện từ. chiều của đường tác dụng của nam - Nêu được dòng điện sức từ trong châm điện trong cảm ứng xuất hiện khi lòng ống dây khi những ứng dụng này. có sự biến thiên của số biết chiều dòng - Phát biểu được quy đường sức từ xuyên điện và ngược Chương tắc bàn tay trái về qua tiết diện của cuộn lại. II. ĐIỆN chiều của lực từ tác dây dẫn kín - Vận dụng được TỪ HỌC dụng lên dây dẫn - Biết dùng nam châm quy tắc bàn tay (12 tiết) thẳng có dòng điện thử để phát hiện sự tồn trái để xác định chạy qua đặt trong từ tại của từ trường. một trong ba trường đều. - Giải thích được yếu tố khi biết - Nêu được nguyên nguyên tắc hoạt động hai yếu tố kia. tắc cấu tạo và hoạt (về mặt tác dụng lực động của động cơ và về mặt chuyển hoá điện một chiều. năng lượng) của động - Biết dùng la bàn để cơ điện một chiều. tìm hướng địa lí. 4 câu ½ câu 2 câu 1 câu ½ câu Câu hỏi C11, 12, 8 câu 13, 14 C15a C2, 7 C16 C15b Số điểm 1,0đ 1,0đ 0,5đ 1,0đ 1,0đ 4,5đ Tỉ lệ 10% 10% 5% 10% 10% 45% Tổng số 8,5 câu 5 câu 3,5 câu 1 câu 18 câu câu hỏi Tổng số 10 3,5 điểm 2,0 điểm 3,5 điểm 1,0 điểm điểm điểm Tổng số 35% 20% 35% 10% 100% tỉ lệ
  3. Trường: THCS . KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2019 – 2020 Họ và tên: Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Lớp: 9 - Thời gian làm bài: 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên: Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 2. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A. B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A. C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc. D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên. Câu 3. Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất = 0,40.10-6  m và tiết diện là 0,6mm2 và gồm 1000 vòng quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này. A. 6,67 Ω B. 666,67 Ω C. 209,33 Ω D. 20,93 Ω Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn: A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm đi 6 lần. C. Tăng gấp 1,5 lần. D. Giảm đi 1,5 lần. Câu 5. Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ? A. 0,2Ω B. 44Ω C. 5Ω D. 5500Ω Câu 6. Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật? A. Ngắt ngay nguồn điện. B. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện. C. Gọi người sơ cứu. D. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người. Câu 7. Cách làm nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của ăc quy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 8. Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 9. Biến trở có thể được dùng để trong mạch khi thay đổi . của nó. Câu 10. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây. III. Ghép mỗi thành phần ở cột A với một thành phần ở cột B sao cho thích hợp.
  4. Cột A Cột B A - B 11. Động cơ điện là động cơ trong đó a. Bảo vệ và điều khiển sự làm việc 11 - của mạch điện. 12. Loa điện hoạt động dựa vào b. Tác dụng từ của dòng điện. 12 - 13. Rơle điện từ là một thiết bị tự động c. Tác dụng từ của nam châm lên 13 - đóng, ngắt mạch điện ống dây có dòng điện chạy qua. 14. Nam châm vĩnh cửu hoạt động dựa d. Năng lượng điện chuyển hóa 14 - vào thành cơ năng. e. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép. Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 15. (2 điểm) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái? b) Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ trong các trường hợp sau: S N S . N Câu 16. (1 điểm) Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt? Câu 17. (2 điểm) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được dùng ở hiệu điện thế 220V. a) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp đó trong 1 giây. b) Mỗi ngày sử dụng bếp trên trong 3 giờ thì một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết 1kWh giá 1000đ. Câu 18. (1 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2? Bài làm: .
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2019 - 2020 MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9 Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C A B B Câu 7 8 11 12 13 14 Đáp án D C d c a e Câu 9 10 Đáp án điều chỉnh cường độ dòng điện tỉ lệ thuận – tỉ lệ nghịch – trị số điện trở Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn 15a tay chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện 1đ (1đ) thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. b. Xác định đúng chiều của lực điện từ ở mỗi hình được 0,5 điểm S 15b 1đ N S F (1đ) . F N Vì la bàn là kim nam châm, nếu vỏ của la bàn làm bằng sắt thì kim 16 la bàn sẽ tương tác với vỏ và hướng chỉ của nó không còn chính 1đ (1đ) xác nữa. Tóm tắt U = 220V = 1000W 17 P 0,5đ t = 1s (2đ) 1 t = 90h T1 = 1000đ a) Q1 = ? b) T = ?
  6. Giải: a) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s: 17 Q1 = P .t = 1000.1 = 1000 (J) 0,5đ (2đ) b) Điện năng bếp tiêu thụ trong 90h là: A = P .t = 1.90 = 90 (kWh) 0,5đ Tiền điện phải trả trong một tháng: T = A.T1 = 90.1000 = 90000đ 0,5đ U Rtđ = R1 + R2 = = 40  0,25đ 18 I R1.R2 U (1đ) Rtđ = = =7,5  0,25đ R1 R2 I' Giải hệ pt theo R1; R2 ta được: R1 = 30 ; R2 = 10  0,25đ Hoặc R1 = 10 ; R2 = 30  0,25đ