Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đoàn Đức Thái (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đoàn Đức Thái (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đoàn Đức Thái (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian làm bài 45 phút Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (40%TNKQ, 60% TL) 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủđề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương 1: 1. Nêu được 2. Phát hiện 5. Giải được một số Điện từ học nguyên tắc cấu được dòng điện bài tập định tính về 4 tiết tạo và hoạt là dòng điện một nguyên nhân gây ra động của máy chiều hay xoay dòng điện cảm ứng. phát điện xoay chiều dựa trên 6. Mắc được máy chiều có khung tác dụng từ của biến áp vào mạch dây quay hoặc chúng. điện để sử dụng có nam châm 3 Giải thích đúng theo yêu cầu. quay. được nguyên tắc 7. Giải thích được hoạt động của nguyên tắc hoạt máy phát điện động của máy biến xoay chiều có áp và vận dụng khung dây quay được công thức hoặc có nam U n 1 1 . châm quay. U n 4. Nêu được 2 2 công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 1 1 1 Số câu hỏi 3 Số điểm 0,5 0,5 2 3,0(30%) Chương 2: 8. Nhận biết 12. Mô tả được 18. Xác định được 22. Xác định Quang học được thấu kính hiện tượng khúc thấu kính là thấu được tiêu cự của 11 tiết hội tụ, thấu xạ ánh sáng kính hội tụ hay thấu thấu kính hội tụ. kính phân kì . trong trường kính phân kì qua 9. Nêu được hợp ánh sáng việc quan sát trực mắt có các bộ truyền từ không tiếp các thấu kính phận chính là khí sang nước và này và qua quan sát thể thuỷ tinh và ngược lại. ảnh của một vật tạo màng lưới. 13. Chỉ ra được bởi các thấu kính 10. Nêu được tia khúc xạ và đó. kính lúp là thấu tia phản xạ, góc 19. Vẽ được đường kính hội tụ có khúc xạ và góc truyền của các tia tiêu cự ngắn và phản xạ. sáng đặc biệt qua được dùng để 14. Mô tả được thấu kính hội tụ, quan sát vật đường truyền thấu kính phân kì. nhỏ. của các tia sáng 20. Dựng được ảnh 19. Kể tên được đặc biệt qua thấu của một vật tạo bởi một vài nguồn kính hội tụ, thấu thấu kính hội tụ,
- phát ra ánh kính phân kì. thấu kính phân kì sáng trắng Nêu được tiêu bằng cách sử dụng thông thường, điểm (chính), các tia đặc biệt. nguồn phát ra tiêu cự của thấu 21. Giải thích được ánh sáng màu kính là gì. một số hiện tượng và nêu được tác 15. Nêu được bằng cách nêu được dụng của tấm các đặc điểm về nguyên nhân là do lọc ánh sáng ảnh của một vật có sự phân tích ánh màu. tạo bởi thấu kính sáng, lọc màu, trộn 11. Nhận biết hội tụ, thấu kính ánh sáng màu hoặc trong chùm ánh phân kì. giải thích màu sắc sáng trắng có 16. Nêu được các vật là do chứa nhiều mắt phải điều nguyên nhân nào. chùm màu khác tiết khi muốn nhau.Trình bày nhìn rõ vật ở các và phân tích vị trí xa, gần được thí khác nhau. nghiệm phân 17. Nêu được tích ánh sáng đặc điểm của trắng bằng lăng mắt cận, mắt lão kính. và cách sửa. 18. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. 6 8 1 1 Số câu hỏi 16 7,0 Số điểm 1,5 2 0,5 3 (70%) TS câu 7 9 3 19 hỏi TS điểm 2,0 2,5 5,5 10,0 (100%) 2. ĐỀ KIỂM TRA:
- PHÒNG GIÁO DỤC BÙ ĐĂNG ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học:2019-2020 Trường THCS Đoàn Đức Thái Môn: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ tuân theo định luật nào sau đây: A. Định luật tán xạ ánh sáng. B. Định luật khúc xạ ánh sáng. C. Định luật phản xạ ánh sáng. D. Định luật truyền thẳng ánh sáng. Câu 2. Khi nói về thủy tinh thể của mắt, câu kết luận nào không đúng: A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ. B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được. C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi. D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được. Câu 3. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước thì góc khúc xạ: A. Lớn hơn góc tới. B. Nhỏ hơn góc tới. C. Bằng góc tới. D. Lớn hơn hoặc bằng góc tới. Câu 4. Khi nhìn một vật qua kính lúp thì ảnh có đặc điểm: A. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. C. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. Câu 5. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng. C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. Câu 6. Ta không thể xác định được thấu kính là hội tụ hay phân kì dựa vào kết luận là: A. Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 7. Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện? A. Tác dụng sinh lí. B. Tác dụng quang. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng nhiệt. Câu 8. Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ cách quang tâm o một khoảng d = 2f thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm: A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và bằng vật. D. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
- II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 1: Một chùm tia tới với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại của thấu kính Câu 2: Điểm xa mắt nhất mà ta có htể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là , điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là III. Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B một cách hợp lý: Cột A Cột B 1. Thấu kính là một khối thủy tinh có hai A. mọi tia sáng tới điểm này đều truyền mặt cầu hoặc thẳng, không đổi hướng. 2. Có thể làm thấu kính bằng các vật liệu B. đường thẳng vuông góc với mặt thấu trong suốt như kính mà một tia sáng truyền dọc theo đó sẽ không bị lệch hướng. 3. Trục chính của thấu kính là một C. thủy tính, nhựa trong, nước, thạch anh, muối ăn 4. Quang tâm của thấu kính là một điểm D. một mặt cầu và một mặt phẳng. trong thấu kính mà Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1.(2đ) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện. a) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp? b) Dùng máy biến thế trên để tăng áp rồi tải một công suất điện 1 000 000 W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 . Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây ? Câu 2.(1đ) Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa? Câu 3. (3đ) Đặt một vật AB cao 4cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, cách thấu kính 60cm, A nằm trên trục chính. a) Hãy nêu cách vẽ và vẽ ảnh của vật theo đúng tỉ lệ. b) Xác định vị trí, độ lớn và đặc điểm của ảnh. Hết
- 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM VẬT LÝ 9 – KT HKII – NH 2019 - 2020 A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C B B D D C C II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm) Câu 1: - song song - tiêu điểm Câu 2: - điểm cực viễn - điểm cực cận III. Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B một cách hợp lý: (1 điểm) Đáp án: 1 – D; 2 – C; 3 – B; 4 - A B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tóm tắt: n1 = 500 vòng n2 = 40000 vòng U1 = 400V 0,25 điểm U2 = ? (V) P = 1 000 000 W R = 40 Php = ?( W) Giải: a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp: U1/U2 = n1/n2 → U2 = n2 / n1 . U1 = 40000 / 500 . 400 =32000(V) 1 điểm b/ Công suất hao phí trên đường dây tải điện: P 2 10000002 P R 40. 39062,5W 0,75 điểm hp U 2 320002 . Câu 2. (1 điểm) - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ 0,25 điểm những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường. 0,25 điểm - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. 0,25 điểm - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường. 0,25 điểm - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
- Câu 3. (3 điểm) a) Dựng ảnh A/B/ Nêu cách dựng -Từ B vẽ tia tới BI song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm F/ -Từ B vẽ tia tới BO, cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới 0,5 điểm -Hai tia ló cắt nhau tại B’. B’ là ảnh của B. -Từ B’ hạ đường vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A’.A/ là ảnh của A. Vậy A’B’ là ảnh của AB B I F’ A’ 0,5 điểm A F O B’ Dựng hình theo đúng tỉ lệ ( nếu vẽ không đúng tỉ lệ -0,25đ) b) Tính OA’ và A’B’ A' B ' OA' 0,25 điểm Ta có: Δ OA’B’ đồng dạng với Δ OAB nên (1) AB OA ' ' ' ' ’ ’ ’ ’ A B A F Δ A B F đồng dạng với Δ OIF nên ' OI OF ' ' ' ' 0,25 điểm ’ ’ ’ ’ A B OA OF mà OI=AB, A F = OA - OF ⇒ ' (2) AB OF OA' OA' OF ' Từ (1) và (2) ⇒ ' OA OF OA' OA' 20 0,25 điểm Thay số : OA' 3.OA' 60 60 20 60 0,5 điểm 2OA' 60 OA' 30 (cm) 2 OA' 30 0,5 điểm Từ (1) A'B' .AB .4 2(cm) ⇒ OA 60 + Đặc điểm của ảnh : Là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật 0,25 điểm