Ma trận và đề thi học kỳ II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Minh Tân (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề thi học kỳ II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Minh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_thi_hoc_ky_ii_mon_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_2019.doc
Nội dung text: Ma trận và đề thi học kỳ II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Minh Tân (Có đáp án)
- Ma trận đề thi học kì II môn công nghệ lớp 8 năm học 2019 - 2020 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. 1. Biết được cấu tạo Truyền cơ cấu của tay quay và biến con trượt đổi chuyển động (2 Tiết) Số câu C1-3 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ% 5. Hiểu được cấu tạo của các bộ phận chính của đồ dùng loại điện nhiệt,điện cơ. 6. Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của 2. Biết cấu tạo, chức thiết bị đóng, cắt, lấy năng một số đồ đùng điện và bảo vệ của 2.Vận dụng kiến điện như: bàn là mạng điện nhà. thức về máy điện, quạt điện, máy 7. Hiểu được cấu tạo biến áp để giải bơm nước, máy biến và nguyên lí làm việc bài tập thực tế 2.Kĩ áp 1 pha của đèn huỳnh quang. 1.Hiểu cấu tạo của động 3. Vận dụng thuật 3.Sử dụng điện năng 8.Giải thích được ý cơ điện trong thực tế . kiến thức về vật điện hợp lí. nghĩa của số liệu KT lí để giải thích (18 Tiết) 4. Đặc điểm cấu tạo, ghi trên đèn. tác dụng của cầu chức năng 1 số phần 9. Có ý thức tiết kiệm chì trong mạch tử mạng điện trong điện năng. điện nhà 10. vận dụng các biện pháp an toàn điện trong thực tế. 11.Hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha tìm được VD động cơ điện 1 pha trong thực tế . 5 C5-6;C5- Số câu 1 2 3 10; C8- 2 C4-1 C2-8; C6-4,C6- 7;C10- 1 C2-2 C3-12 2;C6-5 9;C11-12 C1-1 C3-3 14
- Số điểm 0,25đ 0,5đ 0.75đ 1,25đ 3đ 4đ 9,75 Tỉ lệ% TS câu 4 8 1 2 15 TS điểm 1đ 2đ 3đ 4đ 10 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn :Công nghệ 8. Năm học : 2019 -2020 I.Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng 0,25 đ’ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/AN A C D C C C C B B C B B II.Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3đ) Động cơ điện một pha gồm hai bộ phận chính là: Stato và Rôto + Stato: - Lõi thép: làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các cực hoặc các rãnh để quấn dây điện từ. (1đ) -Dây quấn :làm bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi thép. (0,5đ) + Rôto : - Lõi thép :làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có các rãnh. (0,75đ) -Dây quấn : kiểu lòng sóc, gồm các thanh dẫn đặt trong các rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu. (0,75đ) Câu 2: (2đ) Từ tỉ số = (0,25đ) =>U2=U1.N2 /N1 (0,75đ) = 110/4=27,5V. (0,5đ) +Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp vì U2<U1 (0,5đ) Câu 2: Giải thích được: - Vì dây Đồng có nhiệt độ nóng chảy (1083OC) cao hơn rất nhiều so với dây Chì (327Oc). (1 đ) - Nên nếu gặp sự cố ngắn mạch, quá tải xảy ra dây Đồng khó bị đứt sẽ ảnh hưởng tới đồ dùng điện. (1đ)
- PGD&ĐT DẦU TIẾNG ĐỀ THI HỌC KỲ II-NH:2019-2020 Trường THCS MINH TÂN Môn :Công nghệ -LỚP:8 Họ tên: Thời gian :60 phút Lớp:8/ Ngày thi: /6/2020 I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: 1. Công tắc được cấu tạo gồm: A. Vỏ, cực động, cực tĩnh.B. Vỏ, cực tĩnh, tay cầm. C. Vỏ, dây chảy, nút bật.D. Vỏ, cực động, tay cầm. 2. Thiết bị điện bảo vệ tự động mạch điện và đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch và quá tải là: A. cầu dao . B. ổ điện . C. áptômat . D. công tắc. 3. Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động là vì các bộ phận của máy: A. Đặt xa nhau.B. Tôc độ quay giống nhau. C. Đặt gần nhau. D. Đặt xa nhau tôc độ quay không giống nhau. 4. Động cơ điện được dùng trong gia đình: A. Bàn là điện.B. Nồi cơm điện.C. Quạt điện D. đèn huỳnh quang. 5. Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là: A. 110VB.127VC. 220VD. 320V 6. Trong động cơ điện Stato và Rôto giống nhau ở chỗ: A. Dây quấn có độ dài như nhau.B. Đều là những phần quay. C.Đều có lõi thép và dây quấn.D. Lõi thép có kích thước bằng nhau . 7. Trên một bóng đèn điện có ghi: 220V - 40W con số đó cho ta biết: A. U =220V ; I =40WB. I =220V ; U =40W đm đm đm đm C. U =220V ; P =40W D. P =220V ; U =40W đm đm đm đm 8. Khi sử dụng máy biến áp cần tránh: A. Kiểm tra điện có rò ra hay không. B. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức máy. C. Sử dụng đúng công suất định mức để bền lâu. D. Để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ. 9. Một người bị dây điện đứt đè lên người, hãy chọn cách xử lí đúng và an toàn nhất: A. gọi người khác đến cưú B. đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô hất dây điện ra. C. nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện D. nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi nguồn điện 10. Dây đốt nóng của đồ dùng Điện- Nhiệt thường làm bằng Phero-Crôm hoặc Niken- crôm vì: A. Dẫn điện tốt. B. Màu sắc sáng bóng. C. Điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao. D. Dẫn nhiệt tốt. 11. Trong các nhóm đồ dùng điện sau, nhóm đồ dùng nào thuộc loại điện- cơ? A. Bàn là điện, đèn huỳnh quang, quạt điện, lò vi sóng, máy biến áp 1 pha. B. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, máy sấy tóc. C. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, đèn sợi đốt, nồi cơm điện. D. Nồi cơm điện, máy xay sinh tố, máy sấy tóc, bàn là điện, đèn sợi đốt. 12. Để giảm bớt điện năng tiêu thụ trong gia đình: A. Cần sử dụng đồ dùng điện có công suất lớn. B. Cần chọn đồ dùng điện có công suất phù hợp. C. không nên dùng nhiều đồ dùng điện liên tục. D. không nên sử dụng nhiều đồ dùng điện.
- II. TỰ LUẬN :(7đ) Câu 1: Trình bày cấu tạo của động cơ điện ? (3đ) Câu 2: Máy biến áp 1 pha có điện áp sơ cấp là 110 vôn; Số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 4 lần số vòng dây cuộn thứ cấp.Tính điện áp hai đầu cuộn thứ cấp. Máy biến áp trên là máy biến áp tăng áp hay máy biến áp giảm áp? (2đ) Câu 3: Em hãy giải thích vì sao khi dây Chì bị “nổ” ta không được phép thay một dây chảy mới bằng dây Đồng cùng kích thước? (2đ)