Ma trận và Đề thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 8
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và Đề thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_thi_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_8.docx
Nội dung text: Ma trận và Đề thi học kỳ II môn Hóa học Lớp 8
- I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đánh giá, củng cố kiến thức hóa học 8 cho HS từ chương 4 6 về oxi, không khí, hiđrô, nước và dung dịch. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích so sánh tổng hợp kiến thức giải bài tâp hóa học và kĩ năng làm bài kiểm tra theo hình thức: 30% TN khách quan, 70% TN tự luận. 3.Thái độ: - GD ý thức thật thà cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA: Kiểm tra viết. III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 30% TN khách quan, 70% TN tự luận.
- * MA TRẬN, ĐỀ: Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ Cộng thấp cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chương 4: Nhận biết khí oxi, Oxi – không không khí và sự 35% khí oxi hóa Câu 1,2,3 7 1,2,3,7 Số câu 3 1 4 Số điểm 1,5đ 2đ 3,5đ Tỉ lệ 15% 20% 35% Chương 5: Nhận biết phản Hiểu cách tính thể Vận dụng Khái quát Hiđrô – ứng oxi hóa khử, tích chất khí dựa tính khối công thức nước axit, bazơ, muối. theo phương trình. lượng tổng quát 55% nước. của hợp chất Câu 4,5,6 8 9 10 4,5,6,8,9,10 Số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 1,5đ 2đ 1,5đ 0,5đ 5,5đ Tỉ lệ 15% 20% 15% 5% 55% Chương 6: Hiểu được cách Dung dịch tính khối lượng dung dịch dựa vào 10% chất tan và dung môi. Câu 11 11 Số câu 1 1 Số điểm 1đ 1đ Tỉ lệ 10% 10% Tổng Câu 1-6 7 8-11 9 10 1-11 Số câu 6 1 2 1 1 11 Số điểm 3đ 2đ 3đ 1,5đ 0,5đ 10đ Tỉ lệ % 30% 20% 30% 15% 5% 100%
- ĐỀ : I. Trắc nghiệm(3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu đúng nhất: Câu 1: Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là : A. Sự oxi hóa B. Sự khử C. Sự cháy D. Sự oxi hóa chậm Câu 2: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là: A. Hiđrô B. Oxi C. Nitơ D. Phôtpho Câu 3: Sự oxi hóa chậm là : A.Có tỏa nhiệt C.Có phát sáng C.Không tỏa nhiệt D.Là sự cháy 0 Câu 4: Trong phản ứng sau : CuO + H2 t Cu + H2O A. CuO là chất khử B. H2 là chất oxi hóa C. CuO là chất oxi hóa D. Từ CuO đến Cu là sự oxi hóa Câu 5: Chất nào là axit ? A. H2SO4 B. BaSO4 C. NaOH D. Li2O Câu 6: M là kim loại công thức đúng của bazơ là : A. M(OH)n B. M(OH) C. M(OH)2 D. Mn(OH) II. Tự luận (7 điểm): Câu 7(2 điểm): Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: Oxi, không khí và hiđrô. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ? Câu 8(2 điểm): Tính thể tích khí H2 và O2 (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam H2O. Câu 9(1,5 điểm): Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hiđrô (ở đktc) với khí oxi. Câu 10(0,5 điểm): Viết công thức hóa học tổng quát của Axit, Bazơ, Muối: cho biết M là kim loại, A là gốc axit Câu 11(1 điểm): Ở 200C 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường. Tính khối lượng dung dịch vừa bão hòa. BÀI LÀM:
- * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM): * Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B A C A A B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(7ĐIỂM): Câu Đáp án Điểm - Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ: 0,25 7 + Lọ nào làm que đóm bùng cháy mạnh là lọ chứa khí oxi. 0,25 + Lọ nào làm que đóm cháy xanh mờ là lọ chứa khí hiđrô. 0,25 + Lọ nào làm que đóm cháy không thay đổi gì là lọ chứa không khí. 0,25 0 - 2H2 + O2 t 2H2O 0,5 2.22,4(lít) 22,4(lít) 2.18(g) 0,5 8 x(lít) y(lít) 1,8(g) - Thể tích hiđrô là: V=x=(1,8.2.22,4)/(2.18)=2,24(lít) 0,5 - Thể tích oxi là: V=y=(1,8.22,4)/(2.18)=1,12(lít) 0,5 - Phản ứng đốt cháy khí hiđrô là: 0 + 2H2 + O2 t 2H2O 0,5 9 2.22,4(lít) 2.18(gam) 0,5 112(lít) m= ?(gam) + Vậy khối lượng nước thu được là: m= 112.2.18/(2.22,4)=90(gam) 0,25 + Vì khối lượng riêng của nước là 1g/ml nên thể tích của nước lỏng thu 0,25 được là 90ml. Công thức tổng quát: 10 + Axit: HnA n: là hóa trị của gốc axit(A) 0,25 + Bazơ: M(OH)n n: là hóa trị của kim loại(M) 0,25 + Muối: MxAy x= hóa trị gốc axit(A), y= hóa trị kim loại(M) 11 Khối lượng dung dịch đường vừa bảo hòa là: mdd=mdm+mct =10+20=30(g) 1