Ôn tập giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tiết 3+4

pdf 14 trang Đình Phong 19/10/2023 6008
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tiết 3+4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon_tap_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_tiet_34.pdf

Nội dung text: Ôn tập giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tiết 3+4

  1. TING VIT 3
  2. Yêu cu cn t 1. Năng lực đặ c thù: - Phát tri ển kĩ năng nói. - Nh ận bi ết đượ c chi ti ết và nội dung chính trong các bài đọ c. Hi ểu đượ c nội dung hàm ẩn của văn bản với nh ững suy lu ận đơ n gi ản. - Tìm đượ c các từ ng ữ ch ỉ sự vật, ho ạt độ ng, tính ch ất . Phân bi ệt đượ c câu kể, câu cảm và câu hỏi. - Phát tri ển năng lực ngôn ng ữ. 2. Năng lực chung. -Năng lực tự ch ủ, tự học, năng lực gi ải quy ết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao ti ếp và hợp tác. 3. Ph ẩm ch ất. - Ph ẩm ch ất yêu nướ c, ph ẩm ch ất ch ăm ch ỉ, ph ẩm ch ất trách nhi ệm
  3. Trò chơi: Tìm điểm đến của các bạn nhỏ trong các bài đọc dưới đây
  4. 1 Bạn Sơn trong bài Ngày gặp lại a Thăm rừng Trường Sơn 2 Bạn nhỏ trong bài Cánh rừng trong nắng b Ra biển Quy Nhơn 3 Bạn nhỏ trong bài Tập nấu ăn c Về quê với ông bà 4 Bạn nhỏ trong bài Nhật ký tập bơi d Vào bếp cùng mẹ 5 Bạn Thắng trong bài Lần đầu ra biển e Ra vườn hái quả và đi chợ cùng mẹ 6 Bạn Diệu trong bài Tạm biệt mùa hè g Đến bể bơi học bơi
  5. Ngày gặp lại Cánh rừng trong nắng Tập nấu ăn Nhật ký tập bơi Lần đầu ra biển Tạm biệt mùa hè Trong các đọc bài trên, em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? Vì sao?
  6. Giải ô chữ (1) N G H E (1) Môn Tiếng Việt rèn cho em các kĩ năng: đọc, viết, nói và ( ) (2) C Ả M (2) Kiểu câu dùng để bộc lộ cảm xúc là (3) P H Ẩ Y câu ( ) (3) Để tách các bộ phận có cùng chức (4) C H Ê năng, cần dùng dấu ( ) (4) Từ trái nghĩa với khen là ( ) (5) D Ấ U C Â U (5) Khi viết, để kết thúc câu, ta phải (6) dùng ( ) C H Ấ M (6) Để kết thúc câu kể, ta dùng dấu ( ) (7) C Ù N (7) Từ trái nghĩa với sắc (thường đi với đồ vật như dao, kéo) là ( ) (8) C H Ấ M T H A N (8) Để kết thúc câu cảm, ta dùng dấu ( ) (9) C H Ấ M H Ỏ I (9) Để kết thúc câu hỏi, ta dùng dấu ( ) (10) Đ È N (10) Gần mực thì đen, gần ( ) thì sáng. Câu xuất hiện ở hàng dọc là: EM YÊU MÙA HÈ
  7. Mỗi câu trong mẩu chuyện dưới đây thuộc kiểu câu nào? (1) Hai cậu bé nói chuyện với nhau: -(2) Đố cậu, bệnh sốt xuất huyết lây qua đường nào? -(3) Theo tớ, qua đường hàng không, cậu ạ. (4) (5) - Ôi trời! Sao lại qua đường đó? -(6) Vì muỗi vằn sau khi hút máu xong sẽ bay đi truyền bệnh từ người này sang người khác mà (Sưu tầm)
  8. Câu Kiểu câu Hai cậu bé nói chuyện với nhau: Câu kể Đố cậu, bệnh sốt xuất huyết lây qua đường nào? Câu hỏi Theo tớ, qua đường hàng không, cậu ạ. Câu kể Ôi trời! Câu cảm Sao lại qua đường đó? Câu hỏi Vì muỗi vằn sau khi hút máu xong sẽ bay đi truyền bệnh từ người này sang người khác mà Câu kể
  9. TING VIT 3
  10. Măng Non Măng Non