Phân dạng bài tập Hóa học 12 - Chuyên đề 1: Este

docx 21 trang thaodu 4640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân dạng bài tập Hóa học 12 - Chuyên đề 1: Este", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphan_dang_bai_tap_hoa_hoc_12_chuyen_de_1_este.docx

Nội dung text: Phân dạng bài tập Hóa học 12 - Chuyên đề 1: Este

  1. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 MỤC LỤC (Tài liệu có giải chi tiết; phân dạng cụ thể và theo cấp độ nhận thức: biết – hiểu – vận dụng – vận dụng cao phù hợp với nhu cầu hiện nay. Thầy cô có nhu cầu giao lưu xin liên hệ: ĐT: 0919.064.357; email: ch_luuthanhdu@yahoo.com) CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE 2 A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT 2 B. BÀI TẬP 3 DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE 4 NHẬN BIẾT 4 THÔNG HIỂU 5 VẬN DỤNG 6 VẬN DỤNG CAO 7 DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE 8 NHẬN BIẾT 9 THÔNG HIỂU 10 VẬN DỤNG 12 VẬN DỤNG CAO 12 DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ESTE HÓA 13 NHẬN BIẾT 14 THÔNG HIỂU 15 VẬN DỤNG 16 VẬN DỤNG CAO 17 DẠNG 4: CÂU HỎI LÝ THUYẾT 18 Trang 1
  2. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT I. ĐỊNH NGHĨA - Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR. - Công thức tổng quát của một số loại este hay gặp:  Este no, đơn chức, mạch hở: Cn H2n 1COOCmH2m 1 hay Cx H2xO2 (n 0;m 1;x 2) .  Este đơn chức: Cx HyO2 hoặc RCOOR ' (x 2; y 4; y chẵn; y 2x) : (Công thức tổng quát của este đơn chức; R và R ' là gốc Hiđrocacbon no, không no hoặc thơm, trừ trường hợp este của axit fomic có R là H)  Este của axit đơn chức và ancol đa chức: RCOO R ' . x  Este của axit đa chức và ancol đơn chức: R COOR ' . x  Este của axit đa chức và ancol đa chức: R COO R ' . x xy y Lưu ý rằng số chức este là bội Số nguyên tử chung nhỏ nhất của số chức ancol và số chức axit II. DANH PHÁP Gốc Hiđrocacbon R ' + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at). Ví dụ: HCOOCH3: metyl fomat CH3COOC2H5: Etyl axetat CH3COOCH=CH2: Vinyl axetat III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. Ví dụ: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo, - Một số este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn như mỡ động vật, sáp ong. - Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết. - Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro. - Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân R COO R ' xyH O yR COOH xR ' OH y xy x 2 x y - Phản ứng thực hiện trong môi trường axit loãng và được đun nóng. - Muốn tăng hiệu suất của phản ứng thủy phân este phải dùng dư nước và sử dụng chất Xúc tác axit, đun nóng hỗn hợp phản ứng. - Nếu ancol sinh ra không bền thì phản ứng xảy ra theo một chiều. 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) R COO R ' xyNaOH yR COONa xR ' OH y xy x x y Trang 2
  3. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 - mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mkiềm dư - Với este đơn chức: neste phản ứng = nNaOH phản ứng = nmuối = nancol. 3. Phản ứng khử este bởi LiAlH4 tạo hỗn hợp ancol LiAlH4 ,t RCOOR '  RCH2OH R 'OH 4. Một số phản ứng riêng - Este của ancol không bển khi thủy phân hoặc xà phòng hóa không thu được ancol: RCOOCH CH2 H2O RCOOH CH3CHO - Este của phenol phản ứng tạo ra hai muối và nước: RCOOC6H5 2NaOH RCOONa C6H5ONa H2O - Este của axit fomic (HCOO)xR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. HCOO R 2xAgNO 3xNH xH O NH CO R 2xAg 2xNH NO x 3 3 2 4 3 x 4 3 - Nếu este có gốc axit hoặc gốc Ancol không no thì este đó còn tham gia được phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. CH2 CH COOCH3 Br2 CH2Br CHBr COOCH3 nCH C CH COOCH CH C CH COOCH 2 3 3 2 3 3 n Poli(MetylMetacrylat Plexiglass thủy tinh hữu cơ) nCH COOCH CH CH CH OOCCH 3 2 2 3 n (poli(vinyl axetat) – PVA) V. ĐIỀU CHẾ 1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit H ,t0 yR COOH xR ' OH  R COO R ' xyH O x y  y xy x 2 2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no RCOOH C2H2 RCOOCH CH2 3. Thực hiện phản ứng giữa muối Na của axit và dẫn xuất halogen 0 RCOONa R 'X xt,t  RCOOR ' NaX 4. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit RCO O C H OH RCOOC H RCOOH 2 6 5 6 5 VI. NHẬN BIẾT ESTE - Este của axit fomic có khả năng tráng gương. - Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương. - Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch brom. - Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2. Trang 3
  4. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 B. BÀI TẬP DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE Cách 1: Đặt công thức của este cần tìm có dạng: Cx HyOz (x, z 2 ; y là Số chẵn; y £ 2x) y z t y Phản ứng cháy: Cx HyOz x O2  xCO2 H2O 4 2 2 Cách 2: Đặt công thức tổng quát của este (X) có dạng Cn H2n 2 2kOz trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử, k số liên kết  số vòng 3n 1 k z  Phương trình cháy: C H O O nCO n 1 k H O n 2n 2 2k z 2 2 2 2 n n k 1 .n CO2 H2O X  Este X là este no, đơn chức, mạch hở X có công thức Cn H2nO2  mX mC mH mO NHẬN BIẾT Bài 1. Đốt este E. Dẫn hết sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 dư; thấy có 20 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 12,4 gam. CTTQ của E là: A. B.Cx C.H2 xD.O 2 Cx H2x 2O2 Cx H2x 2O4 Cx H2x 4O4 Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 8,96B. 6,72C. 4,48D. 11,2 Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H 2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H 1 , C 12 , O 16 ). A. H2N-CH2-COO-C3H7 B. H2N-CH2-COO-CH3 C. H2N-CH2-COO-C2H5 D. H2N-CH2-CH2-COOH Bài 4. X là một este không no (chứa 1 liên kết đôi C C ) đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X cần vừa đủ 7,2 gam O2. X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên? A. 4.B. 6.C. 3.D. 5. Bài 5. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8 gam H2O. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) là: A. 2,24 lítB. 4,48 lítC. 3,36 lítD. 1,12 lít Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử của este là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 Trang 4
  5. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Giá trị của a là: A. 0,05B. 0,10C. 0,15D. 0,20 Bài 8. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. metyl axetatB. etyl axetatC. n-propyl axetatD. metyl fomat Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là: A. 0,20B. 0,30C. 0,18D. 0,15 Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình dựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là: A. 12,4 gamB. 10 gamC. 20 gamD. 28,183 gam THÔNG HIỂU Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.B. C 3H7COOCH3 và CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.D. C 2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. Bài 12. Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este X MX 180 cần 6,272 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 12,8 gam. Công thức phân tử của X là: A. C4H6O2 B. C7H10O2 C. C7H8O4 D. C7H10O4 Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam X H 90% thì thu được khối lượng glixerol là: A. 0,92 gamB. 1,656 gamC. 0,828 gamD. 2,484 gam Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức hở X (phân tử có số liên kết )4 thì có nhận xét n : n 8:9. Nếu cho m gam X vào 300 ml dung dịch KOH 0,9M rồi cô cạn dung dịch thu được CO2 O2 28,62 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22B. 22,68C. 21,5D. 20,5 Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este E thì thu được 1,12 lít CO 2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của E so với O2 bằng 2,75. Đun nóng 4,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thì thu được 4,8 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên E? A. etyl propionatB. metyl axetatC. metyl propionatD. etyl axetat Bài 16. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Trang 5
  6. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là: A. HCOOH và HCOOC3H7 B. HCOOH và HCOOC2H5 C. CH3COOH và CH3COOCH3 D. CH3COOH và CH3COOC2H5 Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO 2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là A. 19,85%B. 75,00%C. 19,40%D. 25,00% Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là: A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X thu được thể tích CO 2 gấp 3 lần thể tích X đã phản ứng (các khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,36g chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 5,92B. 6,64C. 7,40D. 8,88 Bài 20. Đốt cháy a gam một este X cần 11,76 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp CO 2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 26,04 gam và thấy xuất hiện 42 gam kết tủa trắng. Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của X là: A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C5H10O2 Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 3,42gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,7gB. Giảm 7,38gC. Tăng 7,92gD. Giảm 7,74g VẬN DỤNG Bài 22. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 28,5 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z MY MZ . Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 6 : 1B. 3 : 5C. 3 : 2D. 4 : 3 Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu 6 được thể tích khí CO2, bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho 7 m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 0,75M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,52g chất rắn khan. Giá trị của m là: Trang 6
  7. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 A. 4,32B. 6,66C. 8,88D. 11,1 Bài 24. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng MX MY MZ , T là este tạo bởi X, Y, Z và một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó nY n Z ) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: A. 38,04.B. 24,74.C. 16,74.D. 25,10. Bài 25. Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X Cn H2n 2O2 và este Y CmH2m 4O4 , trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được X mol CO 2 và y mol H2O với x y 0,2 . Mặt khác, đun nóng 16,64 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là: A. 1,6B. 1,8C. 1,7D. 1,5 Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 15,42 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức của cùng một rượu và có khối lượng mol của 2 gốc axit hơn kém nhau 14 gam/mol, cần 30,24 gam O2 và thu được 11,34 gam nước. 5,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành 4,24 gam muối. Số đồng phân cùng chức este của este khối lượng mol bé là: A. 1B. 2C. 3D. 4 VẬN DỤNG CAO Bài 27. X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO 2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là: A. 37,1 gamB. 33,3 gamC. 43,5 gamD. 26,9 gam Bài 28. A là hợp chất hữu cơ (chỉ chứa C, H, O) có đặc điểm sau: + Đốt cháy hoàn toàn 3,08g A, hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình chứa 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy xuất hiện 6g kết tủa, phần nước lọc có khối lượng lớn hơn dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu là l,24g + Khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của glucozo. + A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol nA : n NaOH 1: 4 . + A có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện đề bài là: A. 5B. 6C. 2D. 4 Trang 7
  8. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 Bài 29. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26,44%B. 50,88%C. 48,88%D. 33,99% Bài 30. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có 2 axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C C trong phân tử). Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là: A. 38,76%B. 40,82%C. 34,01%D. 29,25% Bài 31. X, Y, Z là 3 este đểu đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là: A. 4,68 gamB. 8,64 gamC. 8,10 gamD. 9,72 gam Bài 32. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,0B. 37,0C. 40,5D. 13,5 DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE Một số nhận xét: 1. Nếu nNaOH phản ứng = neste Este đơn chức 2. Nếu RCOOR’ (Este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat: VD: RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5Ona + H2O 3. Nếu nNaOH phản ứng = A.neste (a > 1 và R’ không phải C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế) Este đa chức 4. Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng phân với andehit) có nhóm -OH gắn trực tiếp vào liên kết C=C vẫn tốn tại để giải và từ đó CTCT của este. 5. Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan) mà mmuối = meste + mNaOH thì este phải có cấu tạo mạch vòng (lacton): Trang 8
  9. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 6. Nếu ở gốc Hiđrocacbon của R’, một nguyên tử c gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa nguyên tử halogen thì khi thủy phân có thể chuyển hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit cacboxylic t Ví dụ: C2H5COOCHClCH3 NaOH  C2H5COONa CH3CHO 7. Bài toán về hỗn hợp các este thì nên sử dụng phương pháp trung bình. 8. Khi đầu bài cho 2 chức hữu cơ khi tác dụng với NaOH hoặc KOH mà tạo ra: • 2 muối và 1 ancol thì có khả nàng 2 chất hữu cơ đó là  RCOOR’ và R”COOR’ có nNaOH = nR’OH  Hoặc: RCOOR’ và R”COOH có nNaOH > nR’OH • 1 muối và 1 ancol có những khả năng sau  RCOOR’ và ROH  Hoặc: RCOOR’ và RCOOH  Hoặc: RCOOH và R’OH • 1 muối và 2 ancol thì có những khả năng sau  RCOOR’ và RCOOR”  Hoặc: RCOOR’ và R”OH Chú ý: Nếu đề nói chất hữu cơ đó chỉ có chức este thì không sao, nhưng nếu nói có chức este thì chúng ta cần chú ý ngoài chức este trong phân tử có thể có thêm chức axit hoặc ancol! Thuỷ phân một este đơn chức - Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch RCOOR ' HOH RCOOH R 'OH - Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): Phản ứng 1 chiều, cần đun nóng RCOOR ' NaOH RCOONa R 'OH Thuỷ phân este đa chức R COOR ' nNaOH R COONa nR 'OH n n.n n n ancol muoi RCOO R ' nNaOH nRCOONa R' OH n n.n n n muoi ancol R COO R ' nNaOH R COONa R ' OH n n n n n ancol muoi NHẬN BIẾT Bài 1. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N- CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V mi dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là: A. 220B. 200C. 120D. 160 Trang 9
  10. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 Bài 2. Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat trong 250 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của V, m lần lượt là: A. 0,25 và 9,4B. 0,15 và 14,1.C. 150 và 14,1.D. 250 và 9,4. Bài 3. Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg.Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết rằng (X) xuất phát từ rượu đa chức? A. Glixerin triaxetatB. Etylenglicol điaxetatC. Glixerin tripropionatD. Glixerin triacrylat Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí C02 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là: A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 D. CH3COOCH3và CH3COOC2H5 Bài 5. Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol Br2 trong CC14. Giá trị của m là: A. 132,90B. 106,32C. 128,70D. 106,80 Bài 6. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) A. 3,28 gamB. 10,4 gamC. 8,56 gamD. 8,2 gam Bài 7. X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá tri của m là A. 3,56B. 2,67C. 1,78D. 2,225 Bài 8. Xà phòng hoá hoàn toàn 500 kg một loại chất béo cần m (kg) dung dịch NaOH 16%, sau phản ứng thu được 506,625 kg xà phòng và 17,25 kg glixerol. Tính m? A. 400kgB. 140,625kgC. 149,2187kgD. 156,25kg Bài 9. Hợp chất X có công thức phân tử là C 5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là: A. 2B. 1C. 3D. 4 Bài 10. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. C15H31COOH và C17H35COOHB. C 17H33COOH và C17H35COOH C. C17H 31COOH và C17H33 COOH D. C17H33 COOH và C15H31 COOH Trang 10
  11. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 THÔNG HIỂU Bài 11. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì khối lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là: A. 14,5B. 17,5C. 15,5D. 16,5 Bài 12. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì khối lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là: A. 14,5B. 17,5C. 15,5D. 16,5 Bài 13. Chất hữu cơ E có công thức cấu tạo là HCOOCH=CH 2. Đun nóng m gam E sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag là 108 gam Ag. Hiđro hóa m gam E bằng H 2 xúc tác Ni, t° vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam? A. 55,8 gam.B. 46,5 gam.C. 42 gamD. 48,2 gam. Bài 14. Cho 0,3 mol este X mạch hở vào 300 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 330 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,4 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân thỏa mãn? A. 4B. 2C. 1D. 3 Bài 15. Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20% (d=l,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M 2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là: A. K và HCOO-CH3.B. Kvà CH 3COOCH3.C. Na và CH 3COOC2H5.D. Na và HCOO- C2H5. Bài 16. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2 = CHCOOCH2CH3 B. CH3CH2COOCH = CH2 C. CH3COOCH=CHCH3 D. CH2=CHCH2COOCH3 Bài 17. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là: A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3 B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2. Bài 18. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là: Trang 11
  12. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. C2H5COOH và C2H5COOCH3 C. HCOOH và HCOOC2H5 D. HCOOH và HCOOC3H7 Bài 19. Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/ NH3. Xác định CTCT của A? A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2 C. C2H5COOCH2CH2CH3 D. C2H5COOCH(CH3)2. Bài 20. Có hai este là đổng phân của nhau và đều được tạo bởi 1 axit no đơn chức và 1 rượu no đơn chức. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este? A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7 VẬN DỤNG Bài 21. Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 20,67. Ở 136,5°C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là: A. 40%; 40%; 20%B. 40%; 20%; 40%C. 25%; 50%; 25%D. 20%; 40%; 40% Bài 22. Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đểu đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no, trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được X mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x: y là: A. 17:9B. 7:6C. 14:9D. 4:3 Bài 23. Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z. Cho 4,4 gam hồn hợp A phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Cô cạn dung dịch thu được 4,1 gam một muối khan và thu được 1,232 lít hơi một ancol duy nhất (ở 27,3°C; 1 atm). Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. CH3COOH; CH3OH; CH3COOCH3 B. HCOOH; CH3CH2OH; HCOOC2H5 C. C2H5COOH; CH3CH2OH; C2H5COOC2H5 D. CH2 =CH-COOH; CH3CH2OH; CH2=CH-COOC2H5 Bài 24. Hỗn hợp A gồm 2 este đổng phân đơn chức phản ứng hoàn toàn với 0,03 mol NaOH thu được 5,56 gam chất rắn trong đó có duy nhất một muối B (B có thể phản ứng với Br2 tạo ra muối cacbonat). Hỗn hợp sản phẩm hữu cơ còn lại gồm 1 ancol và 1 andehit đều đơn chức phản ứng với không đến 0,03 mol Br2 Nếu cho X phản ứng tráng bạc thì thu được 2,16 gam Ag. Đốt cháy A thu được 8,8 gam CO2 cần V lít O2 ở đktc. Giá trị của V là: Trang 12
  13. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 A. 20,16B. 5,04C. 4,48D. 5,6 Bài 25. Đun m (gam) hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị của m là: A. 43,12gamB. 44,24gamC. 42,56 gamD. 41,72 gam VẬN DỤNG CAO Bài 26. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41,3%.B. 43,5%C. 48,0%.D. 46,3%. Bài 27. Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA<MB<MC; MB=0,5(MA+MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO 2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất? A. 15,90%.B. 31,20%C. 34,50%D. 20,90%. Bài 28. Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cẩn dùng 6,496 lít O 2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là A. 36,61%.B. 37,16%.C. 63,39%.D. 27,46%. Bài 29. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là: A. 30,8 gamB. 33,6 gam.C. 32,2 gamD. 35,0 gam Bài 30. Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este tạo bởi một axit no đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A và một rượu no đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol rượu, biết tỉ khối hơi của rượu này có tỉ khối hơi so với Hiđro nhỏ hơn 25 và không điểu chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 3,98 gamB. 4,12gamC. 3,56 gamD. 2,06 gam Trang 13
  14. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ESTE HÓA Tính hằng số cân bằng: ' ' RCOOH R OH ƒ RCOOR H2O Ban đầu a mol b mol Phản ứng: x mol x mol x mol x mol Sau phản ứng: (a-x) mol (b-x) mol x x ' . 2 [RCOOR ][H O] x K 2 V V C ' a x b x [RCOOH ][R OH ] . (a x)(b x) V V Tính hiệu suất của phản ứng este hóa: b H.b x.100 Nếu a b H % .100% x ;b x 100 H a H.a x.100 Nếu a b H % .100% x ;a x 100 H NHẬN BIẾT Bài 1. Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol triaxetat có khối lượng 17,44 g. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa: A. 50%B. 70%C. 80%D. 60% Bài 2. Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là: A. 246 gB. 174,24 gC. 274 gD. 276 g Bài 3.Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng 1 lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol este. Hiệu suất phản ứng H = 60%. Giá trị của m? A. 2 gB. 1,2 gC. 2,4 gD. 1g Bài 4. Biết rằng phản ứng este hóa CH3COOH C2 H5OH ƒ CH3COOC2 H5 H2O . Có hằng số nguyên tử cân bằng K = 4, tính % Ancol etylic bị este hóa nếu bắt đầu với [C2H5OH] =1 M, [CH3COOH] = 2M? A. 80%B. 68%C. 75%D. 84,5% Bài 5. Trộn 300 ml dung dịch axit axetic 1M và 50 ml ancol etylic 46º (d = 0,8 g/ml) có thêm một ít H2SO4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình cầu một thời gian, sau đó chứng cất thu được 19,8 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 65%B. 75%C. 85%D. 90% Bài 6. Cho 37,6 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một rượu đồng đẳng Y tác dụng với Na dư thu được 11,2 lít khí H2 ( đktc). Nếu cho Y bằng lượng Y có trong X tác dụng hết với axit axetic thì thu được số gam este là: A. 44,4B. 22,2C. 35,2D. 17,6 Trang 14
  15. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 Bài 7. Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M; phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m là: A. 16,7B. 17,6C. 18,6D. 16,8 Bài 8. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa? A. 53,5% C2H5OH;46,5%CH3COOH và hiệu suất 80% B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80% C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75% D. 45,0% C 2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% Bài 9. Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35g axit axetic đun nóng với 200g ancol isoamylic? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% A. 97,5 gB. 195 gC. 292,5gD. 159g Bài 10. Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1 este của X và Y. Khi cho 0,5 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. Thành phần % số mol của X trong hỗn hợp T là: A. 33,33%B. 80%C. 44,44%D. 20% THÔNG HIỂU Bài 11. X là hỗn hợp HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 21,2 gam X tác dụng với 23 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất este hóa đều đạt 80%). Giá trị m là: A. 40,48 gamB. 23,4 gamC. 48,8 gamD. 25,92 gam Bài 12. Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là: A. CH3COOH, H% = 68%B. CH 2 = CHCOOH, H% = 78% C. CH2 = CHCOOH, H% = 72%D. CH 3COOH, H% =72% Bài 13.Cho 6,42 g hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức tác dụng với rượu etylic lấy dư, sau phản ứng thu được 9,22 g hỗn 2 este. Xác định công thức của 2 axit? A. HCOOH, CH3COOHB. CH 3COOH, C2H5COOH C. C2H5COOH,C3H7COOHD. Đáp án khác Bài 14. Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau + Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra + Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. + Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu? Trang 15
  16. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 A.8,80 gam B. 5,20 gamC. 10,56 gamD. 5,28 gam Bài 15. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit X có công thức phân tử C 4H6O4 với 1 mol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este E và F ( M F > ME). Biết rằng mE 1,81mF và chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hóa thành este. Số gam E và F tương ứng là A. 47,52 và 26,28B. 26,28 và 47,52C. 45,72 và 28,26D. 28,26 và 45,72 Bài 16. Công thức phân tử của X và Y tương ứng là A. C3H8O3 và C3H4O2 B. C3H8O2 và C3H4O2 C. C2H6O2 và C2H4O2 D. C3H8O2 và C3H6O2 Bài 17. Giá trị của m là A. 22,2B. 24,6C. 22,9D. 24,9 Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp Y gồm 2 axit là đồng đẳng kế tiếp thu được 31,68 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Nếu cho Y tác dụng với rượu etylic, với hiệu suất phản ứng của mỗi axit là 80% thì số gam este thu được là: A. 25,824 B. 22,464C. 28,080D. 32,280 Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 37,8 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với 24,0 gam axit axetic (h = 50%) thì số gam este thu được là A. 20,96B. 26,20C. 41,92D. 52,40 Bài 20. Oxi hóa anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q ( MZ < MQ) với tỉ lệ khối lượng mZ : mQ 1,81 . Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là: A. 0,36 và 0,18B. 0,48 và 0,12C. 0,24 và 0,24D. 0,12 và 0,24 VẬN DỤNG Bài 21. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam 3 este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hóa trên thực hiện phản ứng xà phòng hóa với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối: (Giả sử hiệu suất phản ứng este hóa là 100%). Giá trị của m là A. 10,00 gamB. 16,4 gamC. 20,0 gamD. 8,0 gam Bài 22. Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hỗn hợp 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H 2 ( đktc). Mặt khác, nếu đun nóng hỗn hợp X (xt: H2SO4 đặc) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 16,2g hỗn hợp este. CTCT thu gọn của 2 axit là: A. HCOOH và CH3COOHB. C 3H7COOH và C4H9COOH C. CH3COOH và C2H5COOHD. C 6H13COOH và C7H15COOH Bài 23. Cho hỗn hợp T gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở, tiến hành 3 thí nghiệm sau (Thí nghiệm 1,2 khối lượng T sử dụng là như nhau): Trang 16
  17. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 - Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol T thu được a mol H2O - Thí nghiệm 2: a mol T phản ứng với lượng dư NaHCO3 thu được 1,6a mol CO2 - Thí nghiệm 3: Lấy 144,8 g T thực hiện phản ứng este hóa với lượng dư ancol metylic ( xúc tác H+, tº) thì khối lượng este thu được bằng bao nhiêu? A. 189,6 gamB. 168,9 gamC. 196,8 gamD. 166,4 gam Bài 24. Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa. - Phần 2 được este hóa hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H2O là: A. 1,8 gamB. 3,6 gamC. 5,4 gamD. 7,2 gam Bài 25. Chia hỗn hợp X gồm một rượu đơn chức và axit đơn chức thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1: tác dụng hết với natri thu được 2,24 lít H 2 (đktc) - Phần 2: bị đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (đktc) - Phần 3: bị este hóa hoàn toàn ta thu được 1 este . Đốt cháy hoàn toàn 0,11 g este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là A. CH4O và C3H6O2 B. C2H6O và C2H4O2 C. C3H8O và CH2O2 D. Cả A,B,C đều đúng VẬN DỤNG CAO Bài 26. Đun nóng 17,52 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 16,44 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 1,095 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Nếu đun nóng toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là: A. 18,0 gamB. 10,80 gamC. 15,9 gamD. 9,54 gam Bài 27. Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm – COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8 B. Y không có phản ứng tráng gương C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br 2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2 D. X có đồng phân hình học Bài 28. Hợp chất hữu cơ X gồm các nguyên tố C, H, O và chỉ 2 loại nhóm chức – OH và – COOH. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch X 1M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Các chất trong dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 700 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Z. Trang 17
  18. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 - Thí nghiệm 2: Cho 200ml dung dịch X 1M tác dụng với 600ml dung dịch KHCO 3 1M thu được 8,96 lít CO2 ( đktc) và dung dịch M. Cô cạn dung dịch M được 55,8 gam chất rắn khan. - Thí nghiệm 3: Trộn a gam X với 9,2 gam ancol etylic, thêm vài ml dung dịch H2SO4 đặc đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 chất hữu cơ có tổng khối lượng là 25,7 gam. Tính giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20 gamB. 19,5 gamC. 20,5 gamD. 21 gam Bài 29. Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH, khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là A. (a +2,1)h%B. (a + 7,8) h%C. (a +3,9) h%D. (a + 6) h% Bài 30. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y( biết tỉ lệ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z ( trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là: A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3 C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH 2CH2OCOH DẠNG 4: CÂU HỎI LÝ THUYẾT Bài 1. Este đơn chức, mạch hở X có tỉ khối hơi so với oxi là 3,125. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X là: A. 8.B. 10. C. 6. D. 9. Bài 2. Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 5B. 3C. 4D. 2 Bài 3. Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br 2. Có các trường hợp sau về X, Y: 1. X là muối, Y là anđehit. 2. X là muối, Y là ancol không no. 3. X là muối, Y là xeton. 4. X là ancol, Y là muối của axit không no. Số trường hợp thỏa mãn là: A. 1B. 3C. 2D. 4 Trang 18
  19. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 Bài 4. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 6H9O4Cl. Biết rằng: X + NaOH dư → Muối của axit X1 X2 X3 NaCl (X2 , X3 là các ancol có cùng số nguyên tử C). Khối lượng phân tử (đvC) của X1 là A. 134.B. 90.C. 143. D. 112. Bài 5. Có các nhận định sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, (3) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường. (4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. (6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn. Các nhận định đúng là: A. (1), (2), (5), (6).B. (1), (2), (3).C. (1), (2), (4), (5).D. (3), (4), (5). Bài 6. Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng A. Nước và quỳ tím.B. Nước và dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaOH. D. Nước brom. Bài 7. Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT là C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh Ag là: A. 1B. 2 C. 3D. 4 Bài 8. Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ: A. CH3OH, CH3COOH B. (CH 3)2CHCH2OH, CH3COOH C. CH3COOH, (CH3)2CHOH D. CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH Bài 9. Cho dãy chuyển hóa sau: O Mn2 H2O HgSO4 ,80C 2 X C2H2  A  B  CH3COOCH CH2 A, B, X lần lượt là: A. CH2=CHOH, CH3COOH, CH2=CH2 B. CH 3CHO, CH3COOH, CH2=CHOH C. CH3CHO, CH3COOH, C2H2 D. CH 3CHO, CH3OH, CH2=CHCOOH Bài 10. Đối với phản ứng este hóa, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng? (1) Nhiệt độ (2) Bản chất các chất phản ứng (3) Nồng độ các chất phản ứng (4) Chất Xúc tác A. (1), (2), (3)B. (2), (3), (4)C. (1) (3) (4)D. (1) (2) (3) (4) Trang 19
  20. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 Bài 11. Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi: A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư. B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ. C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este. D. Cả 2 biện pháp A, C Bài 12. Cho các phản ứng sau: 1) Thủy phân este trong môi trường axit. 2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH, đun nóng. 3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng. 4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH, đun nóng. 5) Cho axit hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH. Các phản ứng không được gọi là phản ứng xà phòng hóa là: A. 1,2, 3, 4B. 1,4,5 C. 1, 3, 4, 5 D. 3, 4, 5 Bài 13. Este X mạch hở có công thức phân tử C5HgO2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là A. C3H5COOHB. CH 3COOH C. HCOOH D. C2H5COOH Bài 14. Chất béo có tên gọi là triolein có phân tử khối là A. 884B. 882 C. 886 D. 890 Bài 15. Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng A. Phân hủy mỡ.B. Thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm. C. Axit tác dụng với kim loạiD. Đehiđro hóa mỡ tự nhiên Bài 16. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở? A. C12Hl6O10.B. C 10H20O4. C. C11H16O10. D. C13H15O13. Bài 17. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên? A. 2.B. 1. C. 3. D. 4. Bài 18. Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 Bài 19. X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3.B. 1. C. 2.D. 6. Bài 20. Cho các phát biểu sau: (1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol. (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch. Trang 20
  21. PHÂN DẠNG BÀI TẬP HOÁ HỌC 12 (3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit. (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (5) Các axit béo là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 4.C. 5.D. 2. Trang 21