Thi thử tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Đề cuối - Trường THPT Đức Hòa

pdf 4 trang thaodu 3350
Bạn đang xem tài liệu "Thi thử tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Đề cuối - Trường THPT Đức Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthi_thu_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2020_mon_hoa_hoc.pdf

Nội dung text: Thi thử tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Đề cuối - Trường THPT Đức Hòa

  1. Gv Dương Thanh Phương 0933150270 SỞ GD & ĐT LONG AN THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ĐỀ CUỐI Số báo danh: . Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = l; C = 12; N = 14; 0 = 16; Na= 23; Al= 27; S = 32; Cl= 35,5; Fe= 56; Cu= 64; Zn= 65. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ag+. B. Cu2+. C. Zn2+. D. Ca2+. Câu 42: Nguyên tử Al (Z=13), vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIIA. C. chu kì 2, nhóm IA. D. chu kì 3, nhóm IA. Câu 43: Thành phần hóa học của nước rửa tay khô gồm có: chất E, nước tinh khiết, chất giữ ẩm, chất tạo hương, chất diệt khuẩn. Chất E được dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong. Ở nước ta đã tiến hành pha E vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5. Chất E là A. axit axetic. B. glucozơ. C. etanol. D. saccarozơ. Câu 44: Isoamyl axetat có công thức phân tử là A. C6H12O2. B. C6H10O2. C. C7H14O2. D. C7H12O2. Câu 45: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch A. HNO3 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. H2SO4 loãng. D. HCl loãng, nguội. Câu 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Etylamin. B. Etanol. C. Axit axetic. D. Alanin. Câu 47: Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Ba(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong chất nào sau đây? A. Fe(OH)3. B. FeCl3. C. Fe(NO3)2. D. Fe2O3. Câu 49: Cao su buna - S và cao su buna - N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta – 1,3 – đien lần lượt với hai chất là A. stiren và acrilonitrin. B. lưu huỳnh và vinyl clorua. C. stiren và amoniac. D. lưu huỳnh và vinyl xyanua. Câu 50: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. K. B. Fe. C. Ba. D. Na. Câu 51: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với 0 A. H (Ni, t C) B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. kim loại Na. D. AgNO3/NH3, đun nóng. Câu 52: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm ? A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Al. Câu 53: Cho các chất : HCl , Ca(OH)2 , Na2CO3 , K3PO4 , K2SO4. Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 54: Chất không bị nhiệt phân hủy là A. KHCO3. B.CaCO3. C. Na2CO3. D. Fe(OH)3. Câu 55: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaOH. B. HF. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 56: Chất béo nào sau đây ở điều kiện thường là chất rắn? A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H29COO)3C3H5. Câu 57: Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong ngành công nghiệp thủy tinh, phẩm nhuộm, ĐỀ CUỐI Trang 1/4
  2. Gv Dương Thanh Phương 0933150270 giấy, bột giặt, Công thức hóa học của natri cacbonat là A. NaHCO3. B. Na3PO4. C. NaNO3. D. Na2CO3. Câu 58: Chất nào sau đây không phải hợp chất hữu cơ? A. CH4 B. CH3COOH C. NaHCO3 D. NH2-CH2-COOH Câu 59: Amino axit nào sau đây có số nguyên tử hiđro (H) là số chẵn? A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Alanin Câu 60: Thạch cao nung dùng để đúc tượng và bó bột khi gãy xương. Công thức hóa học của thạch cao nung là A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4. C. CaSO4.H2O. D. CaCO3. Câu 61: Nhúng một thanh kim loại Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy thanh thanh đồng ra cân lại, thấy khối lượng thanh Cu tăng 7,6 gam. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là A. 11 gam. B. 3,2 gam. C. 2,8 gam. D. 6,4 gam. Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 bằng lượng dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là A. 400 ml B. 500 ml C. 800 ml D. 200 ml Câu 63: Cho vào ống nghiệm 1 – 2 ml dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Lọc kết tủa đem nung trên chén sứ đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y màu đen. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch chất X vào chất rắn Y, thấy chất rắn Y tan dần tạo dung dịch màu xanh. Chất X có thể là A. glixerol. B. anbumin. C. anđehit fomic. D. axit etanoic. Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hexametylenđiamin có 2 nguyên tử N. B. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi. C. Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân α-amino axit. D. Công thức phân tử của trimetylamin là C3H9N. Câu 65: Cho 0,15 mol este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 8%, thu được 172,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 31,5. B. 28,8. C. 29,1. D. 31,8. Câu 66: Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 29,6. B. 24,0. C. 22,3. D. 31,4. Câu 67: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn chất X, thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. Tinh bột và glucozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Xenlulozơ và fructozơ. Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai? A. Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Cho thanh sắt vào dung dịch HCl thì sắt bị ăn mòn hóa học. C. Tính oxi hóa của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Ag+. D. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ. Câu 69: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. Biết: (1) X + Y → Z + H2O (2) X + HCl → T + F + H2O (3) Y + Ca(HCO3)2 → G↓ + X + H2O (4) F + Z + H2O → X Trong các phát biểu sau: (a) Chất Y và Z làm mềm được nước có tính cứng tạm thời. (b) Chất X và Y đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao. (c) Chất F có thể dập các đám cháy nhỏ trong đời sống. (d) Trong y học, chất X được dùng để bào chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày. (e) Có thể sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt hai chất X và Z ĐỀ CUỐI Trang 2/4
  3. Gv Dương Thanh Phương 0933150270 (f) Chất Y được sử dụng nhiều trong công nghiệp giấy, thủy tinh, xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 70: Cho các polime: poli(butađien-stien), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađienacrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 71: Cho 14 gam Zn, Al, Mg tác dụng với O2 thu được 15,92 gam hỗn hợp X. X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là A. 37,38 gam. B. 32,41 gam. C. 37,94 gam. D. 32,68 gam. Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,95. B. 9,95. C. 9,50. D. 3,40. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Quặng manhetit giàu sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên. (b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (c) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (d) Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi thêm vào cốc vài giọt dung dịch ZnSO4. (e) Điện phân dung dịch AgNO3, thấy bọt khí O2 thoát ra trên catot. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 74: Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2 trong đó có chứa x mol CO2. Cho Y đi qua dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta thu được đồ thị bên. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,260. B. 0,425. C. 0,360. D. 0,475. Câu 75: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X (gồm các axit béo và các triglixerit) cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (vừa đủ), sau phản ứng thu được (m + 2,46) gam hỗn hợp muối. Hiđro hóa m gam X, thu được (m + 0,5) gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 6,75 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 71,82. B. 73,26. C. 68,76. D. 69,24. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (d) Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh. (e) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là ĐỀ CUỐI Trang 3/4
  4. Gv Dương Thanh Phương 0933150270 A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nghiền 1 kg chuối chín, sau đó lọc lấy dịch lọc đem đi làm giàu mẫu (tăng nồng độ các chất hữu cơ trong dịch lọc bằng cách bay hơi nước). Bước 2: Chia dịch lọc thành hai phần bằng nhau vào hai ống nghiệm. Nhỏ từ từ dung dịch iot vào ống 1, nhỏ từ từ đến dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào ống 2. Lắc đều cả hai ống nghiệm. Bước 3: Tiến hành đem nung nóng nhẹ hai ống nghiệm. Sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, ống nghiệm 1 tạo dung dịch màu xanh tím. (b) Sau bước 3, ống nghiệm 2 xuất hiện kết tủa trắng bạc bám lên thành ống nghiệm. (c) Có thể thay chuối chín bằng nho chín thí nghiệm cũng cho hiện tượng tương tự. (d) Dung dịch sau bước 1 có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 78: Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol t0 E (C9H12O4) + 2NaOH  X1 + X2 + X3 X1 + 2HCl  Y + 2NaCl menzam X2 + O2  Z + H2O 0  H24 SO ,t Z + X3  T(C5H10O2) + H2O Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau. (a) Chất E có đồng phân hình học. (b) Trong thành phần phân tử của X1 chỉ có các nguyên tử của 3 nguyên tố. (c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro. (d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X3. (e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 79: Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O2 dư, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch Y, dung dịch Y có khối lượng tăng 1,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa m(g) X bằng Vml dung dịch KOH 0,4M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 200ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất trên là A. 9. B. 6. C. 8. D. 3. Câu 80: Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,45. B. 7,17. C. 11,61. D. 7,67. HẾT ĐỀ CUỐI Trang 4/4