Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_15_de_thi_giua_ki_2_lich_su_11_ket_noi_tri_thuc_kem.docx
Nội dung text: Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 26: Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua A. ứng cử. B. kế vị. C. khoa cử. D. đề cử. Câu 27: Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước A. đã từng bước ổn định. B. khó khăn và bị chia cắt. C. rối ren, cát cứ khắp nơi. D. khủng hoảng, suy thoái. Câu 28: Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành A. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh. B. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh. C. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. II. Phần II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) a. Trình bày nội dung cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông. b. Em có nhận xét gì về chính sách cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông? Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay? -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 26: Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua A. ứng cử. B. kế vị. C. khoa cử. D. đề cử. Câu 27: Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước A. đã từng bước ổn định. B. khó khăn và bị chia cắt. C. rối ren, cát cứ khắp nơi. D. khủng hoảng, suy thoái. Câu 28: Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành A. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh. B. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh. C. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. II. Phần II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) a. Trình bày nội dung cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông. b. Em có nhận xét gì về chính sách cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông? Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay? -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D D A A D A B D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B A D D A C D D C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C A D B D C A D II. TỰ LUẬN Câu 1 (2,0 điểm) a) Nội dung cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông: - Vào những năm 60 của thế kỉ XV, thời vua Lê Thánh Tông (1460-1497) đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn, toàn diện. - Trung ương: bỏ chức Tể tướng, Đại hành khiển. Vua trực tiếp quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ do Thượng thư đứng đầu. Cơ quan Ngự sử đài, Hàn lâm việc được duy trì với quyền hành cao hơn trước. - Địa phương: cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới là các phủ, huyện, châu, xã như cũ. Người đứng đầu xã là xã trưởng, do dân bầu. - Năm 1483, một bộ luật mới được ban hành với tên gọi Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều 16 chương được coi là bộ luật tiêu biểu nhất thời phong kiến, có tính đức trị và nhân văn sâu sắc đánh dấu trình độ phát triển cao về ý thức pháp lí của dân tộc Việt. - Quân đội được tổ chức quy củ, chặt chẽ, theo chế độ ngụ binh ư nông. - Chính sách đối nội và đối ngoại: đoàn kết dân tộc, quan hệ láng giềng êm đẹp b) Nhận xét - Cải cách hành chính lớn của vua Lê Thánh Tông đưa đất nước phát triển lên tầm cao mới. - Cuộc cải cách mang tính toàn diện, sâu sắc đó được tiến hành từ trung ương đến địa phương đảm bảo sự thống nhất trong chính quyền, có ý nghĩa nâng cao quyền lực của nhà nước phong kiến Đại Việt, nhất là quyền lực tập trung vào tay nhà vua. Điều đó chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê sơ đạt đến đỉnh cao. - Tổ chức nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn tạo điều kiện ổn định về chính trị và phát triển kinh tế, văn hóa. - Tuy nhiên, trong hoàn cảnh xã hội phong kiến, sự tập trung quyền lực trên kéo theo tình trạng tập trung ruộng đất vào tay giai cấp địa chủ, nảy sinh mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên gay gắt. Câu 2 (1,0 điểm): DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D D A A D A B D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B A D D A C D D C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C A D B D C A D II. TỰ LUẬN Câu 1 (2,0 điểm) a) Nội dung cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông: - Vào những năm 60 của thế kỉ XV, thời vua Lê Thánh Tông (1460-1497) đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn, toàn diện. - Trung ương: bỏ chức Tể tướng, Đại hành khiển. Vua trực tiếp quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ do Thượng thư đứng đầu. Cơ quan Ngự sử đài, Hàn lâm việc được duy trì với quyền hành cao hơn trước. - Địa phương: cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới là các phủ, huyện, châu, xã như cũ. Người đứng đầu xã là xã trưởng, do dân bầu. - Năm 1483, một bộ luật mới được ban hành với tên gọi Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều 16 chương được coi là bộ luật tiêu biểu nhất thời phong kiến, có tính đức trị và nhân văn sâu sắc đánh dấu trình độ phát triển cao về ý thức pháp lí của dân tộc Việt. - Quân đội được tổ chức quy củ, chặt chẽ, theo chế độ ngụ binh ư nông. - Chính sách đối nội và đối ngoại: đoàn kết dân tộc, quan hệ láng giềng êm đẹp b) Nhận xét - Cải cách hành chính lớn của vua Lê Thánh Tông đưa đất nước phát triển lên tầm cao mới. - Cuộc cải cách mang tính toàn diện, sâu sắc đó được tiến hành từ trung ương đến địa phương đảm bảo sự thống nhất trong chính quyền, có ý nghĩa nâng cao quyền lực của nhà nước phong kiến Đại Việt, nhất là quyền lực tập trung vào tay nhà vua. Điều đó chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê sơ đạt đến đỉnh cao. - Tổ chức nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn tạo điều kiện ổn định về chính trị và phát triển kinh tế, văn hóa. - Tuy nhiên, trong hoàn cảnh xã hội phong kiến, sự tập trung quyền lực trên kéo theo tình trạng tập trung ruộng đất vào tay giai cấp địa chủ, nảy sinh mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên gay gắt. Câu 2 (1,0 điểm): DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam: + Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước; + Xây dựng cơ cấu bộ máy nhà nước đơn gọn nhẹ, chặt chẽ; + Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước theo nguyên tắc “chức vụ và trách nhiệm nghiêm minh, quyền lợi và nghĩa vụ tương xứng”. + Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn nhân tài vào đảm đương các chức vụ trong bộ máy hành chính nhà nước. + Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát các cơ quan hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức có hiệu quả. + Mở rộng diện và đối tượng áp dụng chế độ “hồi tỵ” để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước. - Ví dụ cụ thể (về chế độ “hồi tỵ”) + Dưới thời Minh Mạng, phép “hồi tỵ” có nội dung cơ bản là: (1) quy định người làm quan không được nhậm chức ở quê quán, trú quán, quê mẹ, quê vợ; (2) những người thân như: anh, em, cha, con, thầy, trò, không được làm quan cùng một chỗ; (3) đối với nhân viên hành chính: ai quê ở phủ, huyện nào cũng không được làm việc tại cơ quan công quyền của phủ, huyện đó, Vua Minh Mạng cho thực hiện phép “hồi tỵ” nhằm mục đích đề phòng việc gây bè, kéo cánh, đặt tình cảm riêng lên trên pháp luật, cản trở công việc chung của đất nước. Theo vua Minh Mạng, để bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả thì phải có đội ngũ quan lại làm việc vô tư, khách quan, không dùng quan hệ gia đình, người thân để nâng đỡ, lập bè phái nhằm mục đích riêng. Những quy định trong chế độ “hồi tỵ” được áp dụng dưới triều vua Minh Mệnh rất cụ thể, đối tượng, phạm vi áp dụng rộng đã góp phần làm cho bộ máy hành chính được củng cố và các cơ quan hành chính hoạt động có hiệu lực, hiệu quả hơn. + Một vấn đề lớn đang đặt ra trong cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay là: tình trạng bè phái, gia đình, tư tưởng “một người làm quan, cả họ được nhờ” đang rất phổ biến trong các cơ quan hành chính nhà nước. Tình trạng này dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực, như: nâng đỡ, bao che cho nhau; đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt cán bộ công chức thiếu khách quan, không dựa trên năng lực và kết quả làm việc; nội bộ mất đoàn kết, không huy động được các thành viên trong tổ chức phấn đấu vì mục tiêu chung; khiến cho niềm tin của người dân vào chính quyền suy giảm, Vì vậy, chúng ta cần nghiên cứu và áp dụng chế độ “hồi tỵ” ở phạm vi và đối tượng rộng hơn để giảm bớt những tiêu cực trong bộ máy hành chính. (*) Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam: + Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước; + Xây dựng cơ cấu bộ máy nhà nước đơn gọn nhẹ, chặt chẽ; + Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước theo nguyên tắc “chức vụ và trách nhiệm nghiêm minh, quyền lợi và nghĩa vụ tương xứng”. + Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn nhân tài vào đảm đương các chức vụ trong bộ máy hành chính nhà nước. + Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát các cơ quan hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức có hiệu quả. + Mở rộng diện và đối tượng áp dụng chế độ “hồi tỵ” để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước. - Ví dụ cụ thể (về chế độ “hồi tỵ”) + Dưới thời Minh Mạng, phép “hồi tỵ” có nội dung cơ bản là: (1) quy định người làm quan không được nhậm chức ở quê quán, trú quán, quê mẹ, quê vợ; (2) những người thân như: anh, em, cha, con, thầy, trò, không được làm quan cùng một chỗ; (3) đối với nhân viên hành chính: ai quê ở phủ, huyện nào cũng không được làm việc tại cơ quan công quyền của phủ, huyện đó, Vua Minh Mạng cho thực hiện phép “hồi tỵ” nhằm mục đích đề phòng việc gây bè, kéo cánh, đặt tình cảm riêng lên trên pháp luật, cản trở công việc chung của đất nước. Theo vua Minh Mạng, để bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả thì phải có đội ngũ quan lại làm việc vô tư, khách quan, không dùng quan hệ gia đình, người thân để nâng đỡ, lập bè phái nhằm mục đích riêng. Những quy định trong chế độ “hồi tỵ” được áp dụng dưới triều vua Minh Mệnh rất cụ thể, đối tượng, phạm vi áp dụng rộng đã góp phần làm cho bộ máy hành chính được củng cố và các cơ quan hành chính hoạt động có hiệu lực, hiệu quả hơn. + Một vấn đề lớn đang đặt ra trong cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay là: tình trạng bè phái, gia đình, tư tưởng “một người làm quan, cả họ được nhờ” đang rất phổ biến trong các cơ quan hành chính nhà nước. Tình trạng này dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực, như: nâng đỡ, bao che cho nhau; đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt cán bộ công chức thiếu khách quan, không dựa trên năng lực và kết quả làm việc; nội bộ mất đoàn kết, không huy động được các thành viên trong tổ chức phấn đấu vì mục tiêu chung; khiến cho niềm tin của người dân vào chính quyền suy giảm, Vì vậy, chúng ta cần nghiên cứu và áp dụng chế độ “hồi tỵ” ở phạm vi và đối tượng rộng hơn để giảm bớt những tiêu cực trong bộ máy hành chính. (*) Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: Lịch sử Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề (Đề có 04 trang) Họ và tên học sinh: .Lớp: . Mã đề 004 I. Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành A. Hình thư. B. Hoàng Việt luật lệ. C. Hình luật. D. Quốc triều hình luật. Câu 2: Năm 1460, sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã tiến hành A. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực. B. mở cuộc tiến công sang Trung Quốc. C. khuyến khích phát triển ngoại thương. D. công cuộc thống nhất đất nước. Câu 3: Khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông chủ trương xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn ở triều đình trung ương nhằm A. để bộ máy hành chính không quan liêu. B. làm mới lại tổ chức bộ máy nhà nước. C. tập trung quyền lực vào tay nhà vua. D. giảm cồng kềnh bộ máy hành chính. Câu 4: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết quả nào sau đây? A. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. B. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội. C. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình. D. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước. Câu 5: Dưới thời vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là A. Khâm sai đại thần. B. Tả tướng quân. C. Tổng đốc, Tuần phủ. D. Quan Thượng thư. Câu 6: Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước A. khủng hoảng, suy thoái. B. đã từng bước ổn định. C. rối ren, cát cứ khắp nơi. D. khó khăn và bị chia cắt. Câu 7: Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách A. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”. B. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”. C. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. D. chế độ lộc điền và chế độ quân điền. Câu 8: Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích A. hoàn chỉnh bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương. B. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: Lịch sử Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề (Đề có 04 trang) Họ và tên học sinh: .Lớp: . Mã đề 004 I. Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành A. Hình thư. B. Hoàng Việt luật lệ. C. Hình luật. D. Quốc triều hình luật. Câu 2: Năm 1460, sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã tiến hành A. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực. B. mở cuộc tiến công sang Trung Quốc. C. khuyến khích phát triển ngoại thương. D. công cuộc thống nhất đất nước. Câu 3: Khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông chủ trương xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn ở triều đình trung ương nhằm A. để bộ máy hành chính không quan liêu. B. làm mới lại tổ chức bộ máy nhà nước. C. tập trung quyền lực vào tay nhà vua. D. giảm cồng kềnh bộ máy hành chính. Câu 4: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết quả nào sau đây? A. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. B. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội. C. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình. D. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước. Câu 5: Dưới thời vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là A. Khâm sai đại thần. B. Tả tướng quân. C. Tổng đốc, Tuần phủ. D. Quan Thượng thư. Câu 6: Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước A. khủng hoảng, suy thoái. B. đã từng bước ổn định. C. rối ren, cát cứ khắp nơi. D. khó khăn và bị chia cắt. Câu 7: Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách A. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”. B. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”. C. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. D. chế độ lộc điền và chế độ quân điền. Câu 8: Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích A. hoàn chỉnh bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương. B. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến. D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước. Câu 9: Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò tư vấn cho nhà vua về A. kinh tế. B. giáo dục. C. tài chính. D. hành chính. Câu 10: Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông từng bước tiến hành cải cách nhằm mục đích A. đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp tiên tiến. B. tăng cường quyền lực của vua và bộ máy nhà nước. C. xóa bỏ tình trạng phân tán quyền lực, thống nhất đất nước. D. tăng cường bình đẳng, dân chủ và hạn chế phân quyền. Câu 11: Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), cơ quan nào sau đây có chức năng như một cơ quan hành chính trung ương? A. Hàm lâm viện. B. Đô sát viện. C. Quốc tử giám. D. Nội các. Câu 12: Năm 1466, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. B. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. C. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. D. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. Câu 13: Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây? A. Phong tước vương cho các tù trưởng địa phương. B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương. C. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng. D. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp. Câu 14: Về cải cách hành chính, ở trung ương, vua Lê Thánh Tông cho xóa bỏ hầu hết các chức quan A. đô ty. B. thừa ty. C. hiến ty. D. đại thần. Câu 15: Quân đội dưới thời vua Lê Thánh Tông được gọi là A. thân binh và tân binh. B. tân binh và ngoại binh. C. cấm binh và ngoại binh. D. thủy binh và bộ binh. Câu 16: Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành A. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh. B. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. C. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. D. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh. Câu 17: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. C. Tăng cường và tập trung quyền lực trong tay nhà vua. D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. Câu 18: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến. D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước. Câu 9: Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò tư vấn cho nhà vua về A. kinh tế. B. giáo dục. C. tài chính. D. hành chính. Câu 10: Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông từng bước tiến hành cải cách nhằm mục đích A. đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp tiên tiến. B. tăng cường quyền lực của vua và bộ máy nhà nước. C. xóa bỏ tình trạng phân tán quyền lực, thống nhất đất nước. D. tăng cường bình đẳng, dân chủ và hạn chế phân quyền. Câu 11: Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), cơ quan nào sau đây có chức năng như một cơ quan hành chính trung ương? A. Hàm lâm viện. B. Đô sát viện. C. Quốc tử giám. D. Nội các. Câu 12: Năm 1466, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. B. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. C. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. D. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. Câu 13: Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây? A. Phong tước vương cho các tù trưởng địa phương. B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương. C. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng. D. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp. Câu 14: Về cải cách hành chính, ở trung ương, vua Lê Thánh Tông cho xóa bỏ hầu hết các chức quan A. đô ty. B. thừa ty. C. hiến ty. D. đại thần. Câu 15: Quân đội dưới thời vua Lê Thánh Tông được gọi là A. thân binh và tân binh. B. tân binh và ngoại binh. C. cấm binh và ngoại binh. D. thủy binh và bộ binh. Câu 16: Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành A. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh. B. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. C. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. D. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh. Câu 17: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. C. Tăng cường và tập trung quyền lực trong tay nhà vua. D. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. Câu 18: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. C. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. D. Nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương. Câu 19: Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua A. khoa cử. B. ứng cử. C. đề cử. D. kế vị. Câu 20: Để rèn luyện quân đội, nhà Lê sơ ngoài việc duyệt binh sĩ hàng năm còn có quy định nào sau đây? A. Thường xuyên huấn luyện theo kiểu phương Tây. B. Mời võ sĩ phương Tây huấn luyện cho quân đội. C. Mua sắm vũ khí phương Tây trang bị cho quân đội. D. Cứ 3 năm tổ chức một kỳ thi khảo võ nghệ. Câu 21: Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) còn giá trị đến ngày nay là A. chú trọng phát triển kinh tế theo hướng hiện đại. B. ưu tiên bổ nhiệm quan lại là người ở địa phương. C. cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh. D. cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương. Câu 22: Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh A. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh. B. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục. C. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh. D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ. Câu 23: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây? A. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. B. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. C. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước. D. Quản lí chặt chẽ, tinh gọn tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước. Câu 24: Tổ chức bộ máy chính quyền địa phương thời Lê sơ từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông là A. đạo thừa tuyên, phủ, châu, hương, xã. B. phủ Thừa Thiên, châu, huyện, xã, làng. C. phủ Thừa Thiên, huyện, châu, xã, làng. D. đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã. Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở trung ương của vua Lê Thánh Tông? A. Tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ). B. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. C. Giữ lại một số ít quan đại thần cùng vua bàn việc khi cần. D. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn. Câu 26: Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là A. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ. B. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân. DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. C. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. D. Nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương. Câu 19: Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua A. khoa cử. B. ứng cử. C. đề cử. D. kế vị. Câu 20: Để rèn luyện quân đội, nhà Lê sơ ngoài việc duyệt binh sĩ hàng năm còn có quy định nào sau đây? A. Thường xuyên huấn luyện theo kiểu phương Tây. B. Mời võ sĩ phương Tây huấn luyện cho quân đội. C. Mua sắm vũ khí phương Tây trang bị cho quân đội. D. Cứ 3 năm tổ chức một kỳ thi khảo võ nghệ. Câu 21: Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) còn giá trị đến ngày nay là A. chú trọng phát triển kinh tế theo hướng hiện đại. B. ưu tiên bổ nhiệm quan lại là người ở địa phương. C. cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh. D. cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương. Câu 22: Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh A. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh. B. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục. C. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh. D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ. Câu 23: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây? A. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. B. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. C. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước. D. Quản lí chặt chẽ, tinh gọn tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước. Câu 24: Tổ chức bộ máy chính quyền địa phương thời Lê sơ từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông là A. đạo thừa tuyên, phủ, châu, hương, xã. B. phủ Thừa Thiên, châu, huyện, xã, làng. C. phủ Thừa Thiên, huyện, châu, xã, làng. D. đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã. Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở trung ương của vua Lê Thánh Tông? A. Tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ). B. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. C. Giữ lại một số ít quan đại thần cùng vua bàn việc khi cần. D. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn. Câu 26: Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là A. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ. B. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh. D. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua. Câu 27: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến. D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước. Câu 28: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất triều đình nhà Nguyễn, vua Minh Mạng đã A. cải tổ Quốc tử giám. B. thành lập Cơ mật viện. C. tiến hành cuộc cải cách. D. cải tổ Văn thư phòng. II.Phần II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) a. Trình bày nội dung cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông. b. Em có nhận xét gì về chính sách cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông? Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay? -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh. D. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua. Câu 27: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến. D. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước. Câu 28: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất triều đình nhà Nguyễn, vua Minh Mạng đã A. cải tổ Quốc tử giám. B. thành lập Cơ mật viện. C. tiến hành cuộc cải cách. D. cải tổ Văn thư phòng. II.Phần II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) a. Trình bày nội dung cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông. b. Em có nhận xét gì về chính sách cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông? Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay? -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A C D C B D A D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B A D C C C D A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C D A D B A A C II. TỰ LUẬN Câu 1 (2,0 điểm) a) Nội dung cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông: - Vào những năm 60 của thế kỉ XV, thời vua Lê Thánh Tông (1460-1497) đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn, toàn diện. - Trung ương: bỏ chức Tể tướng, Đại hành khiển. Vua trực tiếp quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ do Thượng thư đứng đầu. Cơ quan Ngự sử đài, Hàn lâm việc được duy trì với quyền hành cao hơn trước. - Địa phương: cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới là các phủ, huyện, châu, xã như cũ. Người đứng đầu xã là xã trưởng, do dân bầu. - Năm 1483, một bộ luật mới được ban hành với tên gọi Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều 16 chương được coi là bộ luật tiêu biểu nhất thời phong kiến, có tính đức trị và nhân văn sâu sắc đánh dấu trình độ phát triển cao về ý thức pháp lí của dân tộc Việt. - Quân đội được tổ chức quy củ, chặt chẽ, theo chế độ ngụ binh ư nông. - Chính sách đối nội và đối ngoại: đoàn kết dân tộc, quan hệ láng giềng êm đẹp b) Nhận xét - Cải cách hành chính lớn của vua Lê Thánh Tông đưa đất nước phát triển lên tầm cao mới. - Cuộc cải cách mang tính toàn diện, sâu sắc đó được tiến hành từ trung ương đến địa phương đảm bảo sự thống nhất trong chính quyền, có ý nghĩa nâng cao quyền lực của nhà nước phong kiến Đại Việt, nhất là quyền lực tập trung vào tay nhà vua. Điều đó chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê sơ đạt đến đỉnh cao. - Tổ chức nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn tạo điều kiện ổn định về chính trị và phát triển kinh tế, văn hóa. - Tuy nhiên, trong hoàn cảnh xã hội phong kiến, sự tập trung quyền lực trên kéo theo tình trạng tập trung ruộng đất vào tay giai cấp địa chủ, nảy sinh mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên gay gắt. Câu 2 (1,0 điểm): DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A C D C B D A D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B A D C C C D A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C D A D B A A C II. TỰ LUẬN Câu 1 (2,0 điểm) a) Nội dung cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông: - Vào những năm 60 của thế kỉ XV, thời vua Lê Thánh Tông (1460-1497) đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn, toàn diện. - Trung ương: bỏ chức Tể tướng, Đại hành khiển. Vua trực tiếp quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ do Thượng thư đứng đầu. Cơ quan Ngự sử đài, Hàn lâm việc được duy trì với quyền hành cao hơn trước. - Địa phương: cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới là các phủ, huyện, châu, xã như cũ. Người đứng đầu xã là xã trưởng, do dân bầu. - Năm 1483, một bộ luật mới được ban hành với tên gọi Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều 16 chương được coi là bộ luật tiêu biểu nhất thời phong kiến, có tính đức trị và nhân văn sâu sắc đánh dấu trình độ phát triển cao về ý thức pháp lí của dân tộc Việt. - Quân đội được tổ chức quy củ, chặt chẽ, theo chế độ ngụ binh ư nông. - Chính sách đối nội và đối ngoại: đoàn kết dân tộc, quan hệ láng giềng êm đẹp b) Nhận xét - Cải cách hành chính lớn của vua Lê Thánh Tông đưa đất nước phát triển lên tầm cao mới. - Cuộc cải cách mang tính toàn diện, sâu sắc đó được tiến hành từ trung ương đến địa phương đảm bảo sự thống nhất trong chính quyền, có ý nghĩa nâng cao quyền lực của nhà nước phong kiến Đại Việt, nhất là quyền lực tập trung vào tay nhà vua. Điều đó chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê sơ đạt đến đỉnh cao. - Tổ chức nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn tạo điều kiện ổn định về chính trị và phát triển kinh tế, văn hóa. - Tuy nhiên, trong hoàn cảnh xã hội phong kiến, sự tập trung quyền lực trên kéo theo tình trạng tập trung ruộng đất vào tay giai cấp địa chủ, nảy sinh mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên gay gắt. Câu 2 (1,0 điểm): DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam: + Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước; + Xây dựng cơ cấu bộ máy nhà nước đơn gọn nhẹ, chặt chẽ; + Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước theo nguyên tắc “chức vụ và trách nhiệm nghiêm minh, quyền lợi và nghĩa vụ tương xứng”. + Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn nhân tài vào đảm đương các chức vụ trong bộ máy hành chính nhà nước. + Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát các cơ quan hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức có hiệu quả. + Mở rộng diện và đối tượng áp dụng chế độ “hồi tỵ” để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước. - Ví dụ cụ thể (về chế độ “hồi tỵ”) + Dưới thời Minh Mạng, phép “hồi tỵ” có nội dung cơ bản là: (1) quy định người làm quan không được nhậm chức ở quê quán, trú quán, quê mẹ, quê vợ; (2) những người thân như: anh, em, cha, con, thầy, trò, không được làm quan cùng một chỗ; (3) đối với nhân viên hành chính: ai quê ở phủ, huyện nào cũng không được làm việc tại cơ quan công quyền của phủ, huyện đó, Vua Minh Mạng cho thực hiện phép “hồi tỵ” nhằm mục đích đề phòng việc gây bè, kéo cánh, đặt tình cảm riêng lên trên pháp luật, cản trở công việc chung của đất nước. Theo vua Minh Mạng, để bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả thì phải có đội ngũ quan lại làm việc vô tư, khách quan, không dùng quan hệ gia đình, người thân để nâng đỡ, lập bè phái nhằm mục đích riêng. Những quy định trong chế độ “hồi tỵ” được áp dụng dưới triều vua Minh Mệnh rất cụ thể, đối tượng, phạm vi áp dụng rộng đã góp phần làm cho bộ máy hành chính được củng cố và các cơ quan hành chính hoạt động có hiệu lực, hiệu quả hơn. + Một vấn đề lớn đang đặt ra trong cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay là: tình trạng bè phái, gia đình, tư tưởng “một người làm quan, cả họ được nhờ” đang rất phổ biến trong các cơ quan hành chính nhà nước. Tình trạng này dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực, như: nâng đỡ, bao che cho nhau; đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt cán bộ công chức thiếu khách quan, không dựa trên năng lực và kết quả làm việc; nội bộ mất đoàn kết, không huy động được các thành viên trong tổ chức phấn đấu vì mục tiêu chung; khiến cho niềm tin của người dân vào chính quyền suy giảm, Vì vậy, chúng ta cần nghiên cứu và áp dụng chế độ “hồi tỵ” ở phạm vi và đối tượng rộng hơn để giảm bớt những tiêu cực trong bộ máy hành chính. (*) Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam: + Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước; + Xây dựng cơ cấu bộ máy nhà nước đơn gọn nhẹ, chặt chẽ; + Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước theo nguyên tắc “chức vụ và trách nhiệm nghiêm minh, quyền lợi và nghĩa vụ tương xứng”. + Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn nhân tài vào đảm đương các chức vụ trong bộ máy hành chính nhà nước. + Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát các cơ quan hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức có hiệu quả. + Mở rộng diện và đối tượng áp dụng chế độ “hồi tỵ” để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước. - Ví dụ cụ thể (về chế độ “hồi tỵ”) + Dưới thời Minh Mạng, phép “hồi tỵ” có nội dung cơ bản là: (1) quy định người làm quan không được nhậm chức ở quê quán, trú quán, quê mẹ, quê vợ; (2) những người thân như: anh, em, cha, con, thầy, trò, không được làm quan cùng một chỗ; (3) đối với nhân viên hành chính: ai quê ở phủ, huyện nào cũng không được làm việc tại cơ quan công quyền của phủ, huyện đó, Vua Minh Mạng cho thực hiện phép “hồi tỵ” nhằm mục đích đề phòng việc gây bè, kéo cánh, đặt tình cảm riêng lên trên pháp luật, cản trở công việc chung của đất nước. Theo vua Minh Mạng, để bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả thì phải có đội ngũ quan lại làm việc vô tư, khách quan, không dùng quan hệ gia đình, người thân để nâng đỡ, lập bè phái nhằm mục đích riêng. Những quy định trong chế độ “hồi tỵ” được áp dụng dưới triều vua Minh Mệnh rất cụ thể, đối tượng, phạm vi áp dụng rộng đã góp phần làm cho bộ máy hành chính được củng cố và các cơ quan hành chính hoạt động có hiệu lực, hiệu quả hơn. + Một vấn đề lớn đang đặt ra trong cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay là: tình trạng bè phái, gia đình, tư tưởng “một người làm quan, cả họ được nhờ” đang rất phổ biến trong các cơ quan hành chính nhà nước. Tình trạng này dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực, như: nâng đỡ, bao che cho nhau; đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt cán bộ công chức thiếu khách quan, không dựa trên năng lực và kết quả làm việc; nội bộ mất đoàn kết, không huy động được các thành viên trong tổ chức phấn đấu vì mục tiêu chung; khiến cho niềm tin của người dân vào chính quyền suy giảm, Vì vậy, chúng ta cần nghiên cứu và áp dụng chế độ “hồi tỵ” ở phạm vi và đối tượng rộng hơn để giảm bớt những tiêu cực trong bộ máy hành chính. (*) Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ 11 CT 2018 (Đề có 3 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 30 câu) Họ và tên: . Số báo danh: Mã đề 001 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách A. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”. B. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”. C. chế độ lộc điền và chế độ quân điền. D. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. Câu 2: Về kinh tế - xã hội, nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu ruộng đất lớn Hồ Quý Ly đã A. cải cách chế độ giáo dục. B. ban hành chính sách hạn điền. C. thống nhất đơn vị đo lường. D. cho phát hành tiền giấy. Câu 3: Để tập trung quyền lực vào tay nhà vua, Lê Thánh Tông chủ trương A. cho ban hành bộ Quốc triều hình luật. B. chia cả nước thành 12 đạo thừa tuyên. C. xóa bỏ hầu hết quan đại thần có quyền lực lớn. D. tăng cường lực lượng quân đội triều đình. Câu 4: Năm 1471, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). B. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). C. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). D. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). Câu 5: Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là A. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ. B. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua. C. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân. D. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh. Câu 6: Khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông chủ trương xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn ở triều đình trung ương nhằm A. để bộ máy hành chính không quan liêu. B. làm mới lại tổ chức bộ máy nhà nước. C. giảm cồng kềnh bộ máy hành chính. D. tập trung quyền lực vào tay nhà vua. Câu 7: Sự suy yếu của triều đại nhà Trần cuối thế kỉ XIV đã dẫn đến nguy cơ nào sau đây? A. Đánh mất dần bản sắc văn hoá dân tộc. B. Mất độc lập bởi sự xâm lược của phương Tây. C. Các khởi nghĩa nông dân sẽ lật đổ được triều đình. D. Không còn khả năng bảo vệ sự an toàn của đất nước. Câu 8: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành A. Hoàng Việt luật lệ. B. Hình thư. C. Luật Hồng Đức. D. Hình luật. DeThi.edu.vn Tổng hợp 15 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ 11 CT 2018 (Đề có 3 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 30 câu) Họ và tên: . Số báo danh: Mã đề 001 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách A. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”. B. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”. C. chế độ lộc điền và chế độ quân điền. D. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. Câu 2: Về kinh tế - xã hội, nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu ruộng đất lớn Hồ Quý Ly đã A. cải cách chế độ giáo dục. B. ban hành chính sách hạn điền. C. thống nhất đơn vị đo lường. D. cho phát hành tiền giấy. Câu 3: Để tập trung quyền lực vào tay nhà vua, Lê Thánh Tông chủ trương A. cho ban hành bộ Quốc triều hình luật. B. chia cả nước thành 12 đạo thừa tuyên. C. xóa bỏ hầu hết quan đại thần có quyền lực lớn. D. tăng cường lực lượng quân đội triều đình. Câu 4: Năm 1471, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). B. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). C. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). D. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). Câu 5: Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là A. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ. B. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua. C. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân. D. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh. Câu 6: Khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông chủ trương xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn ở triều đình trung ương nhằm A. để bộ máy hành chính không quan liêu. B. làm mới lại tổ chức bộ máy nhà nước. C. giảm cồng kềnh bộ máy hành chính. D. tập trung quyền lực vào tay nhà vua. Câu 7: Sự suy yếu của triều đại nhà Trần cuối thế kỉ XIV đã dẫn đến nguy cơ nào sau đây? A. Đánh mất dần bản sắc văn hoá dân tộc. B. Mất độc lập bởi sự xâm lược của phương Tây. C. Các khởi nghĩa nông dân sẽ lật đổ được triều đình. D. Không còn khả năng bảo vệ sự an toàn của đất nước. Câu 8: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành A. Hoàng Việt luật lệ. B. Hình thư. C. Luật Hồng Đức. D. Hình luật. DeThi.edu.vn