Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án)

docx 47 trang Thảo Trà 14/12/2025 600
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_16_de_thi_dia_li_8_sach_canh_dieu_giua_ki_2_kem_dap.docx

Nội dung text: Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10. Ở nước ta, mùa lũ kéo dài A. 7 - 8 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm. B. 4 - 5 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm. C. 7 - 8 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm. D. 4 - 5 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm. II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1 (1 điểm): Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta. Câu 2 (1 điểm) : Em hãy nêu một số biện pháp mà mình có thể thực hiện để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu. Câu 3 (0,5 điểm): Hãy lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng. DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D D D C D D A B B II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu Nội dung Điểm Đặc điểm chung của mạng lưới sông ngòi nước ta 1 - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước (dc) 0,25 1 - Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung (dc) 0,25 - Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (dc) 0,25 - Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa (dc) 0,25 Một số biện pháp em có thể thực hiện để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu. 1 - Sử dụng tiết kiệm năng lượng; sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước 0, 25 - Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng Mặt Trời, gió,.. ) 0,25 2 - Bảo vệ rừng, trồng và bảo vệ cây xanh 0,25 - Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường cho những người xung quanh. 0,25 Ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu 0,5 vực sông Hồng. - Ở lưu vực sông Hồng đã xây các hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau như: phát 3 triển thuỷ điện, giao thông đường thuỷ, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất (trồng trọt, nuôi trồng và đánh bát thuỷ sản,...) và sinh hoạt của con người. Các hồ chứa nước này góp phần quan trọng vào việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng, đồng thời bảo vệ tài nguyên nước trước nguy cơ suy giảm về chất lượng và số lượng. DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ- LỚP 8 I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn một trong những chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước phương án trả lời đúng và ghi kết quả vào bảng ở phần bài làm (từ câu 1- 8) Câu 1. Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở A. núi cao. B. đồng bằng. C. duyên hải. D. trung du và miền núi. Câu 2. Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là A. cát. B. phù sa. C. feralit. D. mùn trên núi. Câu 3. Nhóm đất thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả là A. phù sa. B. feralit. C. mặn, phèn. D. mùn trên núi. Câu 4. Nhóm đất phù sa có đặc điểm chính nào sau đây? A. Chua, nghèo dinh dưỡng. B. Tơi xốp, giàu dinh dưỡng. C. Giàu mùn, tầng đất mỏng. D. Đất đỏ, vàng, dễ thoát nước. Câu 5. Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo? A. Rừng ngập mặn. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng ôn đới núi cao. D. Đồng ruộng, rừng trồng. Câu 6. Biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất về nhiệt độ là A. không thay đổi. B. không ổn định C. xu hướng tăng dần. D. xu hướng giảm dần. Câu 7. Đất ở vùng nào có nguy cơ xảy ra hoang mạc hóa? A. Cửa sông, ven biển. B. Trung du và miền núi. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 8. Nhóm đất nào phân bố chủ yếu ở đồng bằng? A. phù sa. B. feralit. C. chua, mặn. D. mùn trên núi. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Em hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở Việt Nam. Câu 2. (1,0 điểm). Liên hệ thực tế, em hãy cho biết những nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Câu 3. (0,5 điểm). Hãy nêu một số hành động cụ thể em có thể làm để ứng phó với biến đổi khí hậu. DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Chọn đúng D C B B D C D A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Em hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở Việt Nam. 1,5 - Khí hậu nóng ẩm làm cho quá trình phong hoá đá mẹ diễn ra mạnh mẽ tạo ra một lớp 1 phủ thổ nhưỡng dày. 0,5 (1,5 - Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình rửa trôi xảy ra mạnh, tích lũy điểm) các ôxít sắt và ôxít nhôm, hình thành các loại đất feralit. 0,5 - Lượng mưa lớn lại tập trung vào mùa mưa làm gia tăng hiện tượng xói mòn, rửa trôi ở 0,5 vùng đồi núi. Đất bị xói mòn, rửa trôi sẽ theo các dòng chảy ra sông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng hình thành đất phù sa Liên hệ thực tế, em hãy cho biết những nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh 1,0 học ở nước ta * Do tự nhiên: Biến đổi khí hậu với những hệ quả như bão, lũ lụt, hạn hán, cháy 0,25 2 rừng, làm suy giảm đa dạng sinh học nhanh hơn. (1,0 * Do con người: điểm) - Khai thác lâm sản, đốt rừng làm nương rẫy, du canh, du cư 0,25 - Sử dụng động- thực vật hoang dã cho nhu cầu đời sống; đánh bắt thủy sản quá mức 0,25 - Ô nhiễm môi trường; sự xâm nhập của các loài ngoại lai 0,25 Hãy nêu một số hành động cụ thể em có thể làm để ứng phó với biển đổi khí hậu. 0,5 3 HS có thể nêu một số hành động phù hợp với bản thân theo gợi ý sau: (0,5 - Rèn luyện các kỹ năng ứng phó với thiên tai: bơi lội, phòng điện giật khi mưa lũ, 0,25 điểm) - Tích cực tham gia vào các phong trào hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu của 0,25 cộng đồng, địa phương, nhà trường DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG THCS PHƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KỲ II ĐÔNG MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng Câu 1: Nước ta có mấy nhóm đất chính? A. 3 nhóm. B. 4 nhóm. C. 5 nhóm. D. 6 nhóm. Câu 2: Trong các nhóm đất sau, nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất? A. Nhóm đất phù sa. C . Nhóm đất cát pha. B. Nhóm đất feralit. D. Nhóm đất mùn trên núi. Câu 3: Nhóm đất feralit chiếm bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên A. 65%. B. 70%. C. 75%. D. 80%. Câu 4: Đất phù sa ở nước ta phân bố chủ yếu ở A. vùng đồng bằng sông Hồng. B. vùng đồng bằng sông Cửu Long. C. vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. D. vùng ĐB sông Hồng, ĐB sông Cửu Long và các ĐB Duyên hải miền Trung. Câu 5: Nhóm đất phù sa chiếm bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên A. 14%. B. 24%. C. 34%. D. 44%. Câu 6: Nhóm đất feralit phân bố chủ yếu ở độ cao A. 1000-1500m. C. 1600-1700m trở lên. B. 1000-2000m. D. 1600-1700m trở xuống. Câu 7: Nhóm đất mùn núi cao phân bố ở độ cao A. 1000 -1500m trở lên. C. 1600-1700m trở lên. B. 1000-1500m trở xuống. D. 1600-1700m trở xuống. Câu 8: Đất feralit hình thành trên đá bazan phân bố tập trung ở A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ C. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 9 (1,5 điểm) Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. Câu 10 (1,5 điểm) a. Hãy chứng minh tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học. b. Trình bày một số biện pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu. DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A D B D C A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: + Nguồn nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi cho cây trồng vật nuôi phát triển quanh 0.5 năm, tăng vụ, tăng năng suất. Câu + Khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạngthuận lợi trồngcả các loại cây nhiệt 0.25 9 đới, cây cận nhiệt và ôn đới. (1.5đ) + Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng cũng rất đa dạng, phong phú và có sự khác 0.25 nhau giữa các vùng. - Khó khăn: + Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô nóng, 0.25 sương muối,...) gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp. + Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển 0.25 gây hại cho cây trồng, vật nuôi. a. Tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học - Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng, 0.5 nên việc bảo tồn đa dạng sinh học đang là vấn đề cấp thiết ở nước ta hiện nay. Câu Suy giảm về số lượng cá thể, loài sinh vật; hệ sinh thái và nguồn gen 10 - Nguyên nhân do yếu tố tự nhiên và con người: biến đổi khí hậu; hoạt động của 0.25 (1.5đ) con người (khai thác khoáng sản, chất thải, ) - Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học: Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên, xử 0.25 lí rác thải trước khi thải ra môi trường, ngăn chặn phá rừng, tăng cường trồng rừng, nâng cao ý thức của người dân, b. Một số biện pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu: 0.5 - Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. - Tăng cường sử dụng phương tiện công cộng. - Hạn chế sử dụng túi lilon, - Bảo vệ cây xanh và các việc làm khác góp phần bảo vệ môi trường. DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 TRƯỜNG THCS QUẾ CHÂU MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ – LỚP: 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi: (kẻ bảng để ghi) Câu 1: Ở nước ta, lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Đồng Nai và sông Cả. B. Sông Hồng và sông Mê Công. C. Sông Hồng và sông Mã. D. Sông Mã và sông Đồng Nai. Câu 2: Hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là A. sông Mã và sông Đà. B. sông Đã và sông Lô. C. sông Lô và sông chảy. D. sông chảy và sông Mã. Câu 3: Ở chi lưu của sông lớn nhất của hệ thống sông Mê Công ở Việt Nam là A. sông Tiền và sông Hậu. B. Đồng Nai và Sài Gòn. C. Mỹ Tho và Đak Krông. D. sông Hậu và Đồng Nai. Câu 4: Khó khăn chủ yếu của khí hậu đối với nông nghiệp nước ta hiện nay là A. hạn hán, mưa phùn, bão. B. nhiều thiên tai, dịch bệnh. C. sâu bệnh và sương muối. D. sạt lở bờ biển, cháy rừng. Câu 5: Khí hậu không ảnh hưởng đến loại hình du lịch nào sau đây? A. Du lịch nghỉ dưỡng. B. Du lịch sinh thái. C. Du lịch biển - đảo. D. Du lịch văn hóa. Câu 6: Biểu hiện của sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan ở nước ta là A. nhiệt độ trung bình qua các năm xu hướng tăng. B. các đợt mưa phùn xảy ra ngày càng nhiều hơn. C. nhiều kỉ lục về nhiệt độ, mưa diễn ra quanh năm. D. số cơn bão mạnh có xu hướng tăng, thất thường. Câu 7: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng biến động mạnh do tác động của A. biến đổi khí hậu. B. nước biển dâng. C. thời tiết cực đoan. D. thủng tầng ô-dôn. Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của biến đổi khí hậu đối với hồ, đầm, nước ngầm? A. Nhiều hồ, đầm đầy nước; nguồn nước ngầm nhiều. B. Nguồn nước ngầm hạ thấp, khả năng khô hạn lớn. C. Các hồ, đầm cạn nước không thể khôi phục được. D. Mực nước các hồ đầm và nước ngầm xuống thấp. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,0 đ) Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta? Câu 2: (2,0 đ) DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn + Biến đổi khí hậu đã và đang tác động đến khí hậu, làm thay đổi các yếu tố khí hậu ở nước ta như thế nào? + Một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu? DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B A B A D C C II. TỰ LUẬN Câu 1: 1,5 điểm Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước: + Việt Nam có 2360 con sông có chiều dài dài trên 10km + 93% các sông nhỏ và ngắn. Một số sông lớn là: sông Hồng, sông Mê Công, 0,25 đ - Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà,...) và hướng vòng cung (sông Thương, sông Lục Nam, ); một số sông chảy theo hướng tây - đông. 0,25 đ - Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta có hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. 0,25 đ Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.- Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m3/ năm) và lượng phù sa khá lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm). 0,25 đ Câu 2: 2,0 điểm - Biến đổi khí hậu đã và đang tác động đến khí hậu, làm thay đổi các yếu tố khí hậu ở nước ta: + Biến đổi về nhiệt độ: nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước. với mức tăng trung bình toàn Việt Nam là 0,890C trong thời kì từ 1958 - 2018. 0,25 đ + Biến đổi về lượng mưa: tổng lượng mưa có tính biến động trên phạm vi cả nước. 0,25 đ + Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như: mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại 0,25 đ => Nhìn chung, biến đổi khí hậu đã khiến thời tiết nước ta trở nên khắc nghiệt hơn. 0,25 đ - Một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu: + Tham gia ngày vì môi trường do trường học hoặc xã/phường/thị trấn tổ chức + Tiết kiệm điện, nước, trong sinh hoạt hàng ngày. 0,25 đ + Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện, hạn chế dùng than, rơm rạ, đốt rác, 0,25 đ + Thu gom phế liệu (giấy, chai lọ, ) để tái chế. + Hạn chế sử dụng túi ni-lông; tăng cường sử dụng các loại túi làm từ nguyên liệu giấy, vải, 0,25 đ + Đi bộ hoặc sử dụng các phương tiện công cộng (xe bus, ) để tới trường. 0,25 đ DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Trong nông nghiệp feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng các loại cây công nghiệp nào? A. Cây Thông. B. Cây mỡ. C. Cây chè, cà Phê, cao su, hồ tiêu. D. Cả 3 đáp án a,b,c Câu 2: Nước ta có mấy nhóm đất chính? A. 4 nhóm. B. 3 nhóm. C. 2 nhóm. D. 5 nhóm. Câu 3: Đất phù sa được hình thành do sản phẩm bồi đáp của phù sa: A. Lượng mưa B. Đất bị rửa trôi. C. Sông và biển. D. Xói mòn Câu 4: Mùa mưa tháng 4 – 5 gây nên hiện tượng gì tới thổ nhưỡng? A. Xói mòn, rửa trôi. B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất. C. Bồi đắp đất. D. Tẩy chua cho đất. Câu 5: Đất bị xói mòn, rửa trôi theo các dòng chảy ra sông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng sẽ hình thành nên loại đất nào? A. Đất mùn. B. Đất phù sa. C. Đất phèn chua. D. Đá badan Câu 6: Có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp là đặc điểm của loại đất nào? A. Đất phù sa. B. Đất mặn, đất phèn. C. Đất mùn núi cao. D. Đất feralit. Câu 7: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là: A. Phù sa. B. Feralit. C. Mùn núi cao. D. Đất xám. Câu 8: Loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào? A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. D.Tây Nguyên, Trung Du và miền núi Bắc Bộ. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 9 (1,5 điểm) a. Phân tích tác động của khí hậu đối với thủy văn Việt Nam. b. Em hãy nêu một số ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nơi em đang sinh sống. Câu 10 (1,5 điểm) a. Hãy chứng minh thực trạng hiện nay và nguyên nhân vấn đề thoái hóa đất ở Việt Nam như thế nào? b. Trình bày một số biện pháp có thể thực hiện góp phần giảm nhẹ với biến đổi khí hậu? DeThi.edu.vn