Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_16_de_thi_dia_li_8_sach_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki.docx
Nội dung text: Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B D B A D B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Hệ thống sông Hồng: - Đặc điểm mạng lưới sông: + Là hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước sau HT S. Mê Công. Chiều dài dòng chính trên lãnh 0,25 thổ VN là 556km. + Tất cả các phụ lưu lớn hợp với dòng chính sông Hồng tạo thành một mạng lưới sông 0,25 hình nan quạt. - Chế độ nước sông: 0,25 + Mùa lũ: từ tháng 6 - tháng 10, chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. 1 + Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm. * Hệ thống sông Mê Công: - Đặc điểm mạng lưới sông: Sông Mê Công là một trong những HT sông lớn trên TG. 0,25 Chảy qua 6 quốc gia. Phần lưu vực trên lãnh thổ Việt Nam có chiều dài hơn 230 km. + Có 286 phụ lưu, mạng lưới sông có hình lông chim. ( 2 chi lưu lớn ở VN: s.Tiền và s.Hậu), có hệ thống kênh rạch chằng chịt. - Chế độ nước sông: + Mùa lũ: từ tháng 7 - tháng 11, chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cả năm. 0,25 + Mùa cạn: từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau, chiếm khoảng 20% tổng lượng nước cả năm. 0,25 a. Vẽ biểu đồ lượng mưa: - Biểu đồ kết hợp cột. 0,75 - Biểu đồ có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, đơn vị, 0,25 (Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,1 điểm, thiếu 2 yếu tố từ 0,25 điểm) b. Nhận xét về đặc điểm mưa của Hà Đông - Hà Nội: 2 - Đặc điểm chung: Khí hậu mang tính chất ẩm gió mùa. 0,25 - Chế độ mưa: Mưa theo mùa: 0,25 + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 trùng với mùa hạ, mưa nhiều nhất vào tháng 8 (318,6mm). + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau trùng với mùa đông. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 30 phút I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi, học sinh chọn một phương án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phân hóa theo chiều đông – tây của khí hậu Việt Nam? A. Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp. B. Khí hậu trong đất liền ôn hòa hơn khí hậu vùng biển. C. Vùng biển có khí hậu ôn hòa hơn trong đất liền. D. Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 2. Sông chảy theo hướng vòng cung là A. sông Gâm. B. sông Chảy. C. sông Hồng. D. sông Mã. Câu 3. Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ A. lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa. B. lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ. C. lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ. D. lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản? A. Sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch, tăng xuất khẩu khoáng sản thô. B. Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm khoáng sản. C. Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả. D. Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến. Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào sau đây? A. Lượng mưa lớn, dao động từ 1500 – 2000 mm/ năm. B. Độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%. C. Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa. D. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20oC. Câu 6. Ở Việt Nam, mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây? A. Tây Nguyên. B. Tây Nam Bộ. C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 7. Sông nào dưới đây chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam? A. Sông Cả. B. Sông Lô. C. Sông Kỳ Cùng. D. Sông Gâm. Câu 8. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là A. 1300 - 3500 giờ trong năm. B. 1400 - 3000 giờ trong năm. C. 1400 - 3500 giờ trong năm. D. 1300 - 4000 giờ trong năm. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9. Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại màu? A. Dầu mỏ. B. Thiếc. C. Man-gan. D. A-pa-tit. Câu 10. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao có lượng mưa trung bình khoảng A. 3000 - 4000mm/năm. B. 3500 - 4000mm/năm. C. 3000 - 3500mm/năm. D. 2500 - 3500mm/năm. 2. Trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Trong mỗi ý a, b, c, d, học sinh chọn đúng hoặc sai bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH VÀ LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TRONG NĂM 2021 TẠI VŨNG TÀU Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 25,5 25,6 27,6 29,0 29,5 29,2 28,3 28,9 28,2 27,9 27,9 26,7 (°C) Lượng mưa 1,0 0,0 0,0 150,9 194,4 129,0 239,1 92,3 193,0 269,5 130,2 0,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021) a. Vũng Tàu không có tháng lạnh. b. Tổng lượng mưa năm 2021 là trên 2 000 mm. c. Mùa mưa và mùa khô có sự phân hoá sâu sắc. d. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra mùa khô sâu sắc là gió mùa Tây Nam. II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu, hãy tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa của hai trạm Láng (TP Hà Nội) và trạm Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa). Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trạm Nhiệt 16,6 17,7 20,3 24,2 27,6 29,3 29,4 28,7 27,7 25,3 21,9 18,3 (Láng độ (֯C (TP Hà Lượng Nội) mưa 22,5 24,4 47,0 91,8 185,4 253,3 280,1 309,4 228,3 140,7 66,7 20,2 (mm) Trường Nhiệt 26,5 26,8 27,9 29,0 29,4 28,7 28,3 28,3 28,2 28,1 27,8 26,9 (Sa độ (֯C (tỉnh Lượng Khánh mưa 160,1 80,2 83,1 59,4 125,7 222,8 247,4 250,6 257,8 328,4 388,2 461,1 Hòa) (mm) Câu 2 (0,5 điểm). Để hạn chế những thiệt hại gây ra bởi lũ lụt, nhân dân ta cần thực hiện những biện pháp gì? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C A D A A B B A 2. Trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Đ a. Vũng Tàu không có tháng lạnh. S b. Tổng lượng mưa năm 2021 là trên 2 000 mm. Đ c. Mùa mưa và mùa khô có sự phân hoá sâu sắc. S d. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra mùa khô sâu sắc là gió mùa Tây Nam. II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu, hãy tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa của hai trạm Láng (TP Hà Nội) và trạm Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa). Địa điểm Láng (TP Hà Nội) Trường Sa (Tỉnh Khánh Hòa) Điểm Nhiệt độ trung bình năm (oC) 23,9 28 0,5 Tổng lượng mưa hàng 1669,8 2664,8 0,5 năm (mm) Câu 2 (0,5 điểm). Để hạn chế những thiệt hại gây ra bởi lũ lụt, nhân dân ta cần thực hiện những biện pháp gì? HS nêu được những biện pháp để hạn chế thiệt hại gây ra bởi lũ lụt. (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Ví dụ: - Đắp đê ven sông và gia cố những công trình thủy lợi, đê điều, bảo vệ các rừng đầu nguồn. - Xây dựng các đập thủy điện vừa sản xuất điện, vừa điều tiết lượng nước chảy của sông, xây dựng các kênh thoát nước lũ. . DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG THCS YÊN BÀI B KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng. Câu 1. Ở nước ta, hệ thống sông nào có lưu lượng nước lớn nhất? A. Sông Hồng. B. Đồng Nai. C. Thái Bình. D. Mê Công. Câu 2. Ở nước ta, mùa lũ kéo dài A. 7 - 8 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm. B. 7 - 8 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm. C. 4 - 5 tháng, chiếm 20 - 30% tổng lượng nước cả năm. D. 4 - 5 tháng, chiếm 70 - 80% tổng lượng nước cả năm. Câu 3. Hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là A. sông Mã và sông Đà. B. sông Đà và sông Lô. C. sông Lô và sông chảy. D. sông chảy và sông Mã. Câu 4. Sông Thu Bồn dài khoảng A. 205km. B. 502km. C. 250km. D. 520km. Câu 5. Ở chi lưu của sông lớn nhất của hệ thống sông Mê Công ở Việt Nam là A. sông Tiền và sông Hậu. B. Đồng Nai và Sài Gòn. C. Mỹ Tho và Đak Krông. D. sông Hậu và Đồng Nai. Câu 6. Hồ Hòa Bình nằm trên sông nào dưới đây? A. Sông Chảy. B. Sông Đà. C. Sông Hồng. D. Sông Mã. Câu 7. Tổng lượng nước vào mùa cạn của hệ thống sông Mê Công chiếm khoảng A. 10% tổng lượng nước cả năm. B. 15% tổng lượng nước cả năm. C. 20% tổng lượng nước cả năm. D. 25% tổng lượng nước cả năm. Câu 8. Khó khăn chủ yếu của khí hậu đối với nông nghiệp nước ta hiện nay là A. hạn hán, mưa phùn, bão. B. nhiều thiên tai, dịch bệnh. C. sâu bệnh và sương muối. D. sạt lở bờ biển, cháy rừng. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9. (3,0 điểm) Em hãy nêu vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất ở nước ta? Câu 10. (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm chung của mạng lưới sông ngòi nước ta? Câu 11. (1,0 điểm) Hãy lấy ví dụ về ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D B A A B C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất: - Nông nghiệp: + Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi. 0,5 + Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và 0,5 nước mặn như đầm phá Tam Giang, đầm Thị Nại, hồ thuỷ điện Hòa Bình, - Công nghiệp: 1 + Các hồ thuỷ điện (Hòa Bình, Sơn La, Yaly,..) là nơi trữ nước cho nhà máy thủy điện. 0,5 + Hồ cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai 0,5 khoáng,... - Dịch vụ: + Một số hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông. 0,5 + Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu 0,5 trong lành được khai thác để phát triển du lịch, như hồ Tơ Nưng, hồ Ba Bể, - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước, chủ yếu là 0,5 sông nhỏ, ngắn - Sông ngòi chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung, một số sông 0,5 chảy theo hướng tây - đông,... 2 - Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. 0,5 Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70 ~ 80% tổng lượng nước cả năm. - Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m)/năm) và lượng phù sa khá lớn (tổng 0,5 lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn/năm). Ví dụ: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho cây 3 cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau, màu 1,0 trong một năm; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN THĂNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 30 phút I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Em hãy chọn đáp án A hoặc B, C, D của ý đúng rồi điền vào bảng trong phần bài làm. Câu 1. Vùng biển Việt Nam chiếm bao nhiêu % diện tích biển Đông? A. 30%. B. 35%. C. 40%. D. 45% Câu 2. Phần đất liền nước ta không chung đường biên giới với A. Trung Quốc. B. Lào. C. Mi-an-ma. D. Cam-pu-chia. Câu 3. Nổi bật với những cao nguyên rộng lớn, xếp tầng là đặc điểm của vùng A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nào dưới đây? A. Nhỏ, hẹp, bị các nhánh núi đâm ngang chia cắt. B. Có hệ thống kênh rạch dày đặc. C. Có nguồn gốc hỗn hợp từ phù sa sông và biển. D. Có hệ thống đê dọc bờ sông. Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện qua yếu tố cán cân bức xạ trung bình là A. trên 30 kcal/cm2/năm. B. trên 40 kcal/cm2/năm. C. từ 70- 90 kcal/cm2/năm. D. từ 70- 100 kcal/cm2/năm. Câu 6. Tổng số giờ nắng trong một năm của nước ta trung bình đạt A. dưới 1300 giờ/năm. B. dưới 1400 giờ/năm. C. từ 1400 đến 3000 giờ/năm. D. trên 3000 giờ/năm Câu 7. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện qua yếu tố tổng lượng mưa năm là A. trên 1000mm/năm. B. trên 1500mm/năm. C. từ 1500 đến 2000mm/năm. D. từ 2000 đến 3000mm/năm. Câu 8. Ý nào dưới đây đúng về hoạt động gió mùa ở nước ta? A. Từ phía nam của dãy Bạch Mã trở vào chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc hướng đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh. B. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phía Bắc di chuyển xuống nước ta tạo nên một mùa đông lạnh. C. Gió mùa hạ đem lại thời tiết nóng, khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Giữa và cuối mùa hạ nóng, khô trên cả nước. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Chứng minh sự phân hoá theo chiều bắc - nam và theo đai cao của khí hậu nước ta? Câu 2. (1,5 điểm) a. Em hãy phân tích vai trò của khí hậu đối với phát triển du lịch ở Sa Pa? b. Lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D B D C C B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Chứng minh khí hậu nước ta phân hoá theo chiều bắc- nam và theo đai cao: - Theo chiều bắc - nam: + Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra: nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, có 0,5 mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều. 1 + Miền khí hậu phía Nam, từ dãy Bạch Mã trở vào: nhiệt độ trung bình năm trên 25oC, 0,5 có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt. - Theo đai cao: Khí hậu nước ta phân hóa thành 3 đai khí hậu từ thấp lên cao gồm: nhiệt 0,5 đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. a. Phân tích vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở Sa Pa: Thị xã Sa Pa (Lào Cai) ở độ cao trung bình 1600m so với mực nước biển, nhiệt độ trung bình năm là 15,5oC, không khí trong lành, mát mẻ quanh năm thích hợp cho hoạt động 1,0 nghỉ dưỡng. Vào mùa đông, đôi khi có tuyết rơi và băng giá thu hút du khách đến tham quan, trải nghiệm.. 2 b. Ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông: Ở lưu vực sông Hồng có các hồ chứa nước được xây dựng với nhiều mục đích: phát triển 0,5 thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, giao thông đường thuỷ, du lịch góp phần quan trọng trong việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông và bảo vệ tài nguyên nước trước nguy cơ suy giảm về số lượng và chất lượng. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 8 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Ở Việt Nam, dãy núi nào dưới đây được coi là ranh giới tự nhiên giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam? A. Bạch Mã. B. Tam Đảo. C. Con Voi. D. Hoành Sơn. Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phân hóa theo chiều đông – tây của khí hậu Việt Nam? A. Vùng biển có khí hậu ôn hòa hơn trong đất liền. B. Khí hậu trong đất liền ôn hòa hơn khí hậu vùng biển. C. Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp. D. Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 3: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là : A. Tây bắc - đông nam và tây - đông. B. Vòng cung và tây - đông. C. Tây bắc - đông nam và vòng cung. D. Tây - đông và bắc - nam. Câu 4: Vào mùa lũ, sông ngòi ở nước ta có đặc điểm nào sau đây ? A. Lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và cao. B. Lượng nước nhỏ, mực nước dâng chậm và thấp. C. Lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và thấp. D. Lượng nước nhỏ, mực nước dâng chậm và cao. Câu 5: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có: A. Tổng lượng nước lớn. B. Nhiều phù sa. C. Chế dộ dòng chảy thất thường. D. Nhiều đợt lũ trong năm. Câu 6: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm : A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn. C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp. Câu 7: Chế độ nước của sông ngòi nước ta là : A. Lũ vào thời kì mùa xuân. B. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. C. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng về hạ lưu thì lượng nước càng giảm. D. Sông ngòi đầy nước quanh năm. Câu 8: Sông ngòi miền Trung có lũ lên nhanh và đột ngột, nguyên nhân chủ yếu do : A. Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh. B. Mưa theo mùa, không có hệ thống đê ngăn lũ. C. Sông ngắn, nhỏ, dốc và lượng mưa tập trung lớn. D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 16 Đề thi Địa lí 8 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam? Hãy liên hệ với khí hậu ở địa phương em? Câu 2: (1,0 điểm) Nêu vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt? DeThi.edu.vn



