Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_17_de_thi_giua_ki_2_mon_hoa_10_chuong_trinh_chan_tr.docx
Nội dung text: Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải)
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn C. Nặng hơn không khí. D. Tan nhiều trong nước. Câu 13: Cho 4 lọ X,Y,Z,T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch: AgNO3,NaCl,HI,Na2CO3. Biết rằng dung dịch trong lọ Y phản ứng với dung dịch trong lọ Z tạo ra chất khí và phản ứng với dung dịch trong lọ T tạo kết tủa vàng. Lọ X chứa dung dịch A. AgNO3. B. NaCl. C. HI. D. Na2CO3. Câu 14: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na2CO3,Fe,CuCl2. B. CaCO3,Cu,Al(OH)3. C. Fe(OH)3,CuO,Al. D. Fe3O4,BaCl2,Na2SO4. Câu 15: Cho 21,75 gam MnO2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư, thu được V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là A. 2,80. B. 11,20. C. 2,24. D. 5,60. Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai? A. Lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. B. Trong phản ứng với các phi kim, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa. C. Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường. D. Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng được với nhiều kim loại. Câu 17: Đặc điểm chung của các đơn chất halogen là A. đều tồn tại nhiều trong tự nhiên. B. tác dụng mạnh với nước. C. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. có tính oxi hóa mạnh. Câu 18: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây? A. S + 3 F2→SF6. t∘ B. S + 2H2SO4 đặc →3SO2 +2H2O. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn t∘ C. S + O2→SO2. t∘ D. S + H2→H2 S. Câu 19: Cho thí nghiệm như hình vẽ bên. Phản ứng nào xảy ra trong bình tam giác? A. Na2SO3 + H2SO4→Na2SO4 + SO2 + H2O. B. SO2 + Br2 +2H2O→2HBr + H2SO4. C. 2SO2 + O2→2SO3. D. Na2SO3 + Br2 + H2O→Na2SO4 +2HBr. Câu 20: Trộn bột sắt và bột lưu huỳnh rồi cho vào ống nghiệm khô, nung trên ngọn lửa đèn cồn, thấy hỗn hợp cháy đỏ. Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là A. sắt (II) sunfua. B. sắt (III) sunfat. C. sắt (II) sunfat. D. sắt (II) sunfit. Câu 21: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một muối? A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Fe. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). a. (1,0 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí SO2 thu được (ở đktc) khi cho 4,8 gam kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (Giả sủ khí sinh ra tan trong dung dịch không đáng kể và SO2 là sản phẩm khử duy nhất). b. (1,0 điểm) Cho từ từ đến dư dung dịch BaCl2 vào 200 ml dung dịch Na2SO4 a M. Sơ đồ biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa tạo thành theo số molBaCl2 được cho vào như dưới đây. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Xác định giá trị của m (ghi trên sơ đồ) và a. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn Câu 2. (1,0 điểm) a. (0,5 điểm) Cho các dung dịch và chất lỏng chứa trong các bình riêng biệt sau: HCl đặc, Na2SO4,H2SO4 loãng, nước cất. • Giải thích vì sao qua một lượt thử với dung dịch KMnO4, có thể nhận biết được bình chứa dung dịch HCl. • Sau lượt thử với dung dịch KMnO4, chỉ được dùng quỳ tím, đèn cồn, quẹt gas, ống nghiệm, hãy trình bày cách tiến hành để phân biệt các dung dịch còn lại. b. (0,5 điểm) Giải thích vì sao muối iốt có chứa nguyển tố iốt nhưng không làm hồ tinh bột hóa xanh? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C D C B A A B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D B C D B D D B A Câu 21 Đáp án A II. PHẦN TỰ LUẬN Nội dung Điểm Câu 1 (2,0 điểm). a. (1,0 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ưng xảy ra và tính thể tích khí SO2 thu được (ở đktc) khi cho 4,8 gam kim loại Mg phản ưng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, du. (Giả sử khí sinh ra tan trong dung dịch không đáng kể và SO2 là sản phẩm khử duy nhất). b. (1,0 điểm) Cho từ từ đến dư dung dịch BaCl2 vào 200 ml dung dịch Na2SO4 a M. So đồ biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa tạo thành theo số mol BaCl2 được cho vào như dưới đây. Viết phuơng trình hóa học của phản ưng xảy ra. Xác định giá trị của m (ghi trên sơ đồ) và a. a. Mg + 2H2SO4→MgSO4 + SO2 +2H2O. 0,25 Số mol Mg: 0,2 mol. 0,25 Số molSO2:0,2 mol. 0,25 Thể tích SO2 (đktc): 4,48 lít. 0,25 (Học sinh không cân bằng vẫn nhận 0,25đ cho phương trình nhưng không cho điểm phần tính ra SO2. Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa). DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn b. Pt: BaCl2 + Na2SO4→BaSO4 +2NaCl. 0,25 Tại thời điểm cho vào 0,02 molBaCl2, số molBaSO4 tạo thành: 0,02 mol. 0,25 Giá trị m: 0,02 ∗ 233 = 4,66. 0,25 Số mol Na SO :0,02 mol. 2 4 0,25 Giá trị của a: 0,02/0,2 = 0,1. Câu 2. (1,0 điểm) a. (0,5 điểm) Cho các dung dịch và chất lỏng chứa trong các bình riêng biệt sau: HCl đặc, Na2SO4,H2SO4 loãng, nuớc cất. - Giải thích vì sao qua một lượt thử với dung dịch KMnO4, có thể nhận biết được bình chứa dung dịch HCl. - Sau lưọt thử với dung dịch KMnO4, chỉ được dùng quỳ tím, đèn cồn, quẹt gas, ống nghiệm, hãy trình bày cách tiến hành để phân biệt các dung dịch còn lại. b. (0,5 điểm) Giải thích vì sao muối iốt có chưa nguyên tố iốt nhưng không làm hồ tinh bột hóa xanh? a. Vì dung dịch HCl làm mất màu dung dịch KMnO4, các dung dịch còn lại thì không. 0,25 Dùng quỳ tím nhận biêt được dung dịch H2SO4 vì chỉ có dung dịch này làm quỳ tím hóa đỏ. Với hai mẫu còn lại, dùng đèn cồn, quẹt gas và ống nghiệm để cô cạn, mẫu nào không để lại cặn trắng là nước cất, 0,25 mẫu có cặn trắng là Na2SO4. b. Iốt đơn chất làm hồ tinh bột hóa xanh. Trong muối iốt, nguyên tố iốt tồn tại ở dạng hợp chất nên không làm đổi 0,5 màu hồ tinh bột. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN NĂM HỌC . - . BÀI THI : HÓA HỌC LỚP 10 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: ... Lớp :10 Điểm: Mã đề: 101 A. TRẮC NGHIỆM: 7,0 điểm Câu 1. Trong phân tử HNO3, số oxi hóa của các nguyên tố H, N, O lần lượt là A. 1+; 2-; 4+. B. +1, +5, -2. C. 1+; 5+, 2-. D. +1; -2; +4. Câu 2. Số oxi hóa của Clo trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất? A. HClO. B. Cl2O7. C. HClO3. D. AlCl3. Câu 3. Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là ? A. có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử. B. có sự trao đổi thành phần của các chất tham gia phản ứng. C. có số oxi hóa của các nguyên tử không thay đổi. D. có sự thay đổi thành phần để sinh ra các chất mới. Câu 4. Điền vào chỗ trống: Nguyên tắc lập phương trình phản ứng oxi hóa khử là: Tổng số electron chất ....(1)... nhường bằng tổng số electron chất ...(2)...... nhận. A. (1) khử, (2) oxi hóa. B. (1) bị khử, (2) bị oxi hóa. C. (1) oxi hóa, (2) khử.D. (1) bị khử, (2) oxi hóa. Câu 5. Xét phản ứng sau: SO2 + 2 H2S → 3 S + 2 H2O. Trong phản ứng trên SO2 đóng vai trò là A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. môi trường. D. oxit axit. Câu 6. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ? A. NH3 + HCl → NH4Cl B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O C. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl D. 4NH3 + 3O2→ 2N2 +6H2O Câu 7. Cho các phản ứng sau: (1) Đốt cháy cacbon trong than đá. (2) Đốt cháy quặng pirit sắt (3) Hấp thụ SO3 vào nước trong sản xuất axit sulfuric (4) Vật dụng bằng thép bị han gỉ (5) Đốt cháy butane trong khí gas Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 8. . Số oxi hóa của chlorine trong hợp chất CaOCl2 là ? A. ± 1. B. + 1. C. – 1. D. 0. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn Câu 9. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử ? A. NH3. B. Cl2O7. C. CO2. D. SO2. Câu 10. Trong các (A), (B), (C), (D) chọn đúng hoặc sai mỗi ý sau: A. Các phản ứng oxi hóa – khử thường gặp trong thực tiễn là sự han gỉ kim loại. B. Trong phản ứng oxi hóa – khử, quá trình oxi hóa là quá trình chất oxi hóa nhận electron. C. Phản ứng có sự tham gia của đơn chất luôn là phản ứng oxi hóa – khử. B. Các nguyên tố có số oxi hóa trung gian vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Câu 11. Hoà tan gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là NH4NO3. Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phương trình là A. 58.B. 64. C. 60. D. 62. Câu 12. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nào sau đây luôn có giá trị âm? A. Phản ứng tỏa nhiệt.B. Phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng trao đổi.D. Phản ứng phân hủy. Câu 13. Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là? A. kJ.B. kJ/mol.C. mol/kJ.D. J. Câu 14. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là A. nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền trong điều kiện chuẩn. B. nhiệt tỏa ra, mang dấu âm phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền trong điều kiện chuẩn. C. nhiệt thu vào, mang dấu dương phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền trong điều kiện chuẩn. D. nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định. Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt . B. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có > 0 C. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt . B. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng có < 0 Câu 16. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là A. biến thiên năng lượng của phản ứng. B. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng. C. biến thiên enthalpy của phản ứng. D. enthalpy của phản ứng. Câu 17. Người ta xác định được một phản ứng hóa học có > 0. Đây là A. phản ứng thu nhiệt. B. phản ứng tỏa nhiệt. C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng trung hòa. Câu 18. Biểu thức tính biến thiên enthalpy của các phản ứng ở điều kiện chuẩn: DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn o o o A. ∆fH 298 = ∆fH 298 (SP) B. ∆fH 298 (CĐ) o o o o o o C. ∆fH 298 = ∆fH 298 (SP) - ∆fH 298 (CĐ) D. ∆fH 298 = ∆fH 298 (SP) + ∆fH 298 (CĐ) Câu 19. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P): P (s, đỏ) → P (s, trắng) ΔrH0 298 = 17,6 kJ Điều này chứng tỏ phản ứng: A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. Câu 20. Biến thiên enthalpy chuẩn là A. nhiệt tỏa ra của một phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn. B. nhiệt thu vào của một phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn. C. nhiệt tỏa ra hay thu vào của một phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn. D. nhiệt tỏa ra hay thu vào của một phản ứng. Câu 21. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ: H2(g) + Cl2(g) 2HCl (g) (*) Những phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -184,6 kJ mol-1. B. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là -184,6 kJ. C. Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ mol-1. D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là -92,3 kJ/mol. Câu 22. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: Cl2 + H2 → 2 HCl. Biết Eb của các liên kết H-H ( 436 ), Cl-Cl ( 243 ), H-Cl (432 ) kJ/mol. A. 153 kJB. -153 kJ C. -185 kJ D. 185 kJ Câu 23. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng ở ở điều kiện chuẩn: SO2(g) + ½ O2 (g) SO3(l). Biết nhiệt tạo thành của SO2 ( -296,8 kJ ), SO3 ( -441,0 kJ ) A. – 296,8 kJ. B. – 441,0 kJ. C. – 144,2 kJ D. -737,8 kJ. Câu 24. Trong các (A), (B), (C), (D) chọn đúng hoặc sai mỗi ý sau: A. Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không. B. Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là kJ. C. Phản ứng: C(kim cương) → C(graphite) = -1,9 kJ, chứng tỏ graphite có mức năng lượng thấp hơn. B. Đốt cháy 1 mol cacbon graphite trong oxygen dư (ở điều kiện chuẩn)tạo ra 1 mol CO 2,nhiệt tỏa ra là 393,5kJ. Phương trình nhiệt hóa học là: C + O2 → CO2 = 393,5 kJ II. TỰ LUẬN: 3 điểm DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn Câu 1. (0,5 điểm) Trong phòng thí nghiệm, một lượng nhỏ khí chlorine được điều chế bằng phản ứng : KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hãy xác định số phân tử HCl tham gia phản ứng ? Câu 2. (0,5 điểm) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C2H4 + H2 → C2H6. Biết Eb của các liên kết H-H ( 436 ), C-H ( 418 ), C-C (346 ), C=C (612) kJ/mol. Câu 3. ( 1 điểm ) Cho phương trình nhiệt hóa học phản ứng: o CO2(g) CO(g) + ½O2(g) f H298 = + 280 kJ Tính lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) ? Câu 4. (1,0 điểm) Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng +6 +3 K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr bị khử thành Cr , ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). (a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng. (b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Xác định nồng độ C2H5OH có trong máu của người lái xe này. Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. ---------- Hết ---------- Giám thị không giải thích gì thêm DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Giữa kì 2 Môn Hóa 10 Chương trình Chân Trời Sáng Tạo (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B A C B D B A D ACD C A Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án B A C C A C A C C B C ACD B. Tự luận Câu 1: Phương trình phản ứng: 2 KMnO4 + 16 HCl → 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O. Số phân tử HCl: 16 Câu 2: Phản ứng: C2H4 + H2 → C2H6 Tính enthalpy: Năng lượng liên kết: - Phía trái: C=C (612) + H-H (436) = 1048 kJ - Phía phải: C-C (346) + 2 C-H (418x2) = 1182 kJ ΔH = 1048 - 1182 = -134 kJ Câu 3: Phản ứng: CO2 → CO + 1/2 O2, ΔH = +280 kJ/mol 56 g CO = 2 mol CO Nhiệt cần cung cấp: 2 x 280 = 560 kJ Câu 4: (a) PTHH: 3 C2H5OH + 2 K2Cr2O7 + 8 H2SO4 → 3 CH3CHO + 2 Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 11 H2O (b) n K2Cr2O7 = 0.01 x 0.02 = 0.0002 mol Tỉ lệ mol C2H5OH : K2Cr2O7 = 3 : 2 → n C2H5OH = 0.0003 mol Khối lượng = 0.0003 x 46 = 0.0138 g Nồng độ: 0.0138 / 25 x 100 = 0.0552 g/100ml (hoặc 0.552 g/L) DeThi.edu.vn