Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_20_de_thi_dia_li_8_sach_canh_dieu_cuoi_ki_1_kem_dap.docx
Nội dung text: Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Những vùng núi cao, hoang mạc. B. Những nơi có khí hậu khắc nghiệt. C. Những nơi sâu trong lục địa, ít sông. D. Đồng bằng ven biển, lưu vực các con sông lớn. Câu 12. Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu nào? A. Gió mùa và lục địa. B. Hải dương và lục địa. C. Núi cao và lục địa. D. Gió mùa và hải dương. Câu 13. Cảnh quan tự nhiên nào sau đây chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á? A. Hoang mạc và bán hoang mạc. B. Xavan và cây bụi. C. Rừng cây bụi lá cứng địa trung hải. D. Thảo nguyên. Câu 14. Cho biết sông nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Á? A. Sông Mê Công. B. Sông Ô-bi. C. Sông I-ê-nit-xây. D. Sông Lê-na. Câu 15. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á có kiểu khí hậu nào? A. Nhiệt đới gió mùa. B. Nhiệt đới lục địa. C. Cận nhiệt Địa Trung Hải. D. Ôn đới hải dương. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á? (2 điểm) Câu 2: Chứng minh châu Á có dân số đông nhất thế giới (2 điểm) Câu 3: Nêu những khó khăn của thiên nhiên Châu Á? (1 điểm) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA D A D B A B A C A A D A A A A II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á? (2 Trả lời: điểm) - Địa hình châu Á gồm nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng 1.5 rộng. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông – tây, bắc - nam. Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. - Khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Nhiều khoáng sân quan trọng như dầu 0.5 mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc... 2 Chứng minh Châu Á có dân số đông nhất thế giới? (2 Trả lời điểm) - Dân số châu Á chiếm 61% dân số thế giới (2002), dân số đông nhất thế giới, sau châu 0.5 Phi - Châu Á là châu lục lớn nhất thế giới. Châu Á cũng là một trong những cái nôi của loài 0.5 người và có lịch sử khai thác lãnh thổ khá lâu đời, - Có nền văn hoá phát triển. 0.5 - Châu Á tập trung các quốc gia rộng lớn và đông dân như Trung Quốc, Liên Bang Nga. - Châu Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi vì nằm trong khu vực hoạt động gió mùa. có 0.5 đầy đủ các đới khí hậu xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới và hàn đới. ( học sinh trả lời 3 ý được điểm tối đa) 3 Nêu những khó khăn của thiên nhiên Châu Á? (1 - Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc điểm) nghiệt chiếm tỉ lệ lớn so với toàn bộ lãnh thổ đã gây trở ngại lớn cho việc giao lưu giữa 0.5 các vùng, việc mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi của các dân tộc. - Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt... thường xảy ra ờ các vùng đảo 0.5 và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, gây thiệt hại lớn về người và của. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG PTDTBT THCS CỐC LY 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Dãy núi ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía Nam nước ta? A. Dãy Bạch Mã C. Dãy Hoàng Liên Sơn B. Dãy Trường Sơn D. Dãy Tam Điệp – Biện Sơn Câu 2: Apatit tập trung ở ? A. Tây Nguyên B. Lào Cai C. Bình Phước, Phú Yên D. Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang Câu 3: Gió mùa hạ ở nước ta thổi chủ yếu theo hướng nào? A. Tây bắc B. Tây nam C. Đông bắc D. Đông nam Câu 4: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi có ở nơi có độ cao? A. Dưới 2600 m B. Trên 2600 m C. Từ 600 - 700 m D. Từ 900 - 1000 m Câu 5: Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào? A. Tây bắc - đông nam. B. Vòng cung. C. Hướng tây - đông. D. Tây bắc - đông nam và vòng cung Câu 6: Hồ tự nhiên lớn nhất nước ta là? A. Hồ Lăk B. Hồ Ba Bể C. Hồ Thác Bà D. Hồ Trị An Câu 7: Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit. B. Nước ta có thể trồng được các loại cây nhiệt đới đến cây cận nhiệt và ôn đới. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa. D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm. Câu 8: Hồ, đầm có vai trò gì đối với sinh hoạt? A. Cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt B. Phát triển du lịch C. Đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là các khu vực có mùa khô sâu sắc. D. Đáp án A và C đúng II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): Phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta? Câu 10 (1,5 điểm): a. Phãy phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp. b. Khí hậu mát mẻ ở Bắc Hà (Lào Cai) thuận lợi cho trồng trọt các loại cây và chăn nuôi con vật gì? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B A D B C D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Vai trò của nước ngầm đối với sản xuất: + Nông nghiệp: Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, 0,5 chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản,...) đặc biệt với các vùng khan hiếm nước mặt như Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 9 + Công nghiệp: Nước ngầm được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: chế 0,5 (1,5 điểm) biến lương thực - thực phẩm, sản xuất giấy,... + Dịch vụ: Một số nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và 0,25 phát triển du lịch nghỉ dưỡng. - Vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt: Nước ngầm là nguồn nước quan 0,25 trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân ở nước ta. a. Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp: Tích cực: - Tính chất nhiệt đới tạo nên một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm 0,25 nông nghiệp có giá trị kinh tế cao. - Lượng nhiệt, ẩm dồi dào => thuận lợi để cây trồng, vật nuôi phát triển =>tăng vụ, 0,25 tăng năng suất. Sự phân hóa khí hậu => sự đa dạng sản phẩm nông nghiệp. Câu 10 - Phát triển các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt và ôn đới do chịu tác động của gió mùa 0,25 (1,5 điểm) và sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Hạn chế: - Nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán, sương muối,...) gây thiệt hại cho sản xuất nông 0,25 nghiệp. Môi trường nóng ẩm => sâu, bệnh phát triển. b. Bắc Hà có khí hậu mát mẻ thích hợp: - Trồng trọt: Mận, đào, lê, rau ôn đới.... 0,25 - Chăn nuôi: ngựa... 0,25 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM ĐÉT MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi ý đúng 0,25đ). Câu 1: Việt Nam nằm ở bên rìa phía bên nào của bán đảo Đông Dương? A. Phía đông B. Phía tây C. Phía bắc D. Phía nam Câu 2: Đặc điểm của địa hình Việt Nam là? A. Đất nước chủ yếu là biển. B. Đất nước nhiều đồi núi. C. Đất nước chủ yếu là đồng bằng. D. Là khối cao nguyên khổng lồ. Câu 3: Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ? A. Từ Tây sang Đông. B. Từ Đông sang Tây C. Bắc vào Nam. D. Từ Nam ra Bắc Câu 4: Loại gió thổi hình thành ở nước ta về mùa đông có hướng: A. tây bắc B. Đông bắc C. Đông nam D. Tây nam Câu 5: Nước ta có độ ẩm không khí? A. cao trên 80%. B. dưới 30% C. Trung bình 50% D. khoảng 60% Câu 6: Đâu là đặc điểm của Tính chất nhiệt đới? A. Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 – 2000 mm/năm. B. Nhiệt độ trung bình năm cao > 21 độ C C. Một năm có 2 mùa gió: gió mùa đông: lạnh, khô; gió mùa hạ: nóng, ẩm. D. Độ ẩm không khí > 80%. Câu 7: Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra, khí hậu có đặc điểm gì? A. Nhiệt độ không khí trung bình năm trên 25°C B. Khí hậu phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. C. Có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm luôn nhỏ hơn 9°C Câu 8: Gió mùa hạ hoạt động từ? A. Tháng 6 đến tháng 10 B. Tháng 5 đến tháng 9 C. Tháng 5 đến tháng 10 D. Tháng 5 đến tháng 11 II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): a. Hãy phân tích đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước của hệ thống sông Thu Bồn. b. Khí hậu nước ta có thuận lợi gì đối với hoạt động du lịch? Câu 10 (0,5 điểm): Lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng. Câu 11 (1,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trong năm của trạm khí tượng Hà Nội. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Bảng: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Hà Nội. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 16,6 17,7 20,3 24,2 27,6 29,3 29,4 28,7 27,7 25,3 21,9 18,3 Lượng mưa (mm) 22,5 24,4 47,0 91,8 185 253 280 309 228 141 66,7 20,2 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C B A B C C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước của hệ thống sông Thu Bồn: - Đặc điểm mạng lưới sông: + Có 78 phụ lưu dài trên 10km. 0,25 + Hệ thống sông thường ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập có dạng nan 0,25 quạt. 9 - Chế độ nước sông: (1,5 + Mùa lũ: từ tháng 10 - tháng 12, chiếm khoảng 65% tổng lượng nước cả năm. 0,25 điểm) + Mùa cạn: từ tháng 1 đến tháng 9, chiếm khoảng 35% tổng lượng nước cả năm. 0,25 b. Khí hậu nước ta có thuận lợi đối với hoạt động du lịch: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã 0,25 tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch + ở khu vực đồi núi, sự phân hóa của khí hậu tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan, khám phá,... 0,25 10 Lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu 0,25 (0,5 vực sông Hồng: điểm) - HS lấy được ví dụ: phát triển thủy điện, giao thông, du lịch, cung cấp nước cho sx và 0,25 sinh hoạt... Vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa: 11 - Nhiệt độ: thể hiện bằng đường. 0,25 (1,0 - Lượng mưa: thể hiện bằng cột HCN. 0,25 điểm) Yêu cầu: vẽ đúng số liệu, khoa học, rõ ràng. Ghi đầy đủ tên biểu đồ, chú giải. (Nếu thiếu mỗi ý trừ từ 0,15đ) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 PHÒNG GD & ĐÀO TẠO BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi ý đúng 0,25đ). Câu 1: Địa hình Việt Nam: đồi núi chiếm bao nhiêu diện tích phần đất liền? A. 1/4 diện tích B. 1/2 diện tích C. 3/4 diện tích D. 2/3 diện tích Câu 2: Khoáng sản Việt Nam: Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở đâu? A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Đông Nam Bộ Câu 3: Khí hậu Việt Nam: Nước ta có độ ẩm không khí? A. cao trên 80%. B. dưới 30% C. Trung bình 50% D. khoảng 60% Câu 4: Khí hậu Việt Nam: Lượng mưa trung bình năm là: A. từ 2000 - 5000 mm/năm. B. Từ 1500 - 2000 mm/năm. C. từ 500 - 1000 mm/năm. D. Từ 5000 – 7000 mm/năm Câu 5: Loại gió thổi hình thành ở nước ta về mùa hạ có hướng: A. đông nam B. tây nam C. tây bắc D. đông bắc Câu 6: Gió mùa hạ hoạt động từ? A. Tháng 6 đến tháng 10 B. Tháng 5 đến tháng 9 C. Tháng 5 đến tháng 10 D. Tháng 5 đến tháng 11 Câu 7: Sông ngòi Việt Nam: hệ thống sông Cửu Long phân bố ở đâu? A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ Câu 8: Sông ngòi Việt Nam: Hai chi lưu chính của hệ thống sông Mê Công là? A. sông Tiền và sông Hậu B. sông Cả và sông Mã C. sông Đà và sông Lô D. sông Cái và sông Tranh II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): a. Hãy phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của hệ thống sông Thu Bồn. b. Khí hậu nước ta có thuận lợi gì đối với hoạt động du lịch? Câu 10 (0,5 điểm): Lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng. Câu 11 (1,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa trong năm của trạm khí tượng Hà Nội. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Bảng: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Hà Nội. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 16,6 17,7 20,3 24,2 27,6 29,3 29,4 28,7 27,7 25,3 21,9 18,3 Lượng mưa (mm) 22,5 24,4 47,0 91,8 185 253 280 309 228 141 66,7 20,2 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 20 Đề thi Địa lí 8 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D A B B C D A II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của hệ thống sông Thu Bồn: - Đặc điểm mạng lưới sông: + Vị trí ở Trung Bộ, chiều dài dòng chính là 205km, có 78 phụ lưu dài trên 10km, 0,25 + Các sông thường ngắn và dốc, mạng lưới sông hình nan quạt 0,25 - Chế độ nước sông: 9 (1,5 + Mùa lũ từ tháng 9-12, lượng nước chiếm 65%, còn lại là mùa cạn 0,25 điểm) + Do địa hình và khí hậu nên lũ lên rất nhanh và đột ngột 0,25 b. Khí hậu nước ta có thuận lợi đối với hoạt động du lịch: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã 0,25 tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch + Ở khu vực đồi núi, có khí hậu mát mẻ, không khí trong lành là cơ sở phát triển các 0,25 loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan, khám phá,... Lấy ví dụ chứng minh tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng: 10 - Ở lưu vực sông Hồng có các hồ chứa nước được xây dựng nhằm phát triển thủy điện, 0,25 (0,5 giao thông, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt... điểm) - Các hồ chứa nước này góp phần quan trọng vào việc sử dụng tổng hợp tài nguyên 0,25 nước ở lưu vực sông Hồng, đồng thời bảo vệ tài nguyên nước trước nguy cơ suy giảm về chất lượng và số lượng. 11 Vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa: (1,0 - Nhiệt độ: thể hiện bằng đường. 0,5 điểm) - Lượng mưa: thể hiện bằng cột 0,5 Yêu cầu: vẽ đúng số liệu, khoa học, rõ ràng. Ghi đầy đủ tên biểu đồ, chú giải. DeThi.edu.vn



