Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_9_de_thi_cuoi_ki_2_lop_12_mon_hoa_hoc_canh_dieu_kem.pdf
Nội dung text: Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải)
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn b ) Nếu không dùng màng ngăn xốp thì có thể sản xuất được xút công nghiệp không? Vì sao? (Có thể giải t hích bằng phương trình phản ứng) C âu 2: (1,0 điểm) Nhúng thanh sắt và thanh đồng vào cốc chứa dung dịch H2SO4 0,5 M. Dùng dây dẫn đ iện nối thanh sắt và thanh đồng với đèn led. Quan sát thấy đèn led sáng và thanh sắt bị ăn mòn. a ) Thanh sắt bị ăn mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá? b ở) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình ăn mòn trên? C âu 3: (1,0 điểm) Vỏ trứng gà có chứa thành phần chính là CaCO3; 0,73% Ca3(PO4)2 và các hợp chất trơ k hác không chứa calcium. Để xác định hàm lượng calcium trong vỏ trứng, người ta có thể làm như sau: + Lấy 5,0 gam vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 200 mL dung dịch HCl 0,5 M. L ọc dung dịch sau phản ứng thu được 200 mL dung dịch X. + Trung hoà hoàn toàn lượng acid trong X bằng dung dịch NaOH 0,5M thì thấy vừa hết 3,2 mL. a ) Viết phương trình phản ứng của CaCO3 trong dung dịch HCl? b ) Tính phần trăm khối lượng của calcium trong vỏ trứng? (giả thiết các tạp chất khác không chứa c alcium trong vỏ trứng không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn H ƯỚNG DẪN CHẤM P hần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D A B B D B B D A D A P hần II: Trắc nghiệm đúng – sai: Câu 1: a- Sai; b- Đúng; c- Đúng; d- Đúng Câu 2: a- Đúng; b- Đúng; c- Đúng; d- Sai P hần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn: Câu 1: 2 Câu 2: 3 Câu 3: 124 Câu 4: 4123 P hần IV: Tự luận Câu 1: a) Dung dịch sodium chloride (NaCl) b) - Không - Nếu không có màng ngăn thì Cl2 sinh ra tác dụng với NaOH thu được nước Javel Câu 2: a) Ăn mòn điện hoá b) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Câu 3: a) CaCO3 →+ 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O b) CaCO3 → + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O x 2x (mol) Ca3(PO4)3 →+ 6HCl 3CaCl2 + 2H3PO4 5.0,73% 6.5.0,73% 2.5.0,73% (mol) 310 310 310 * Trong dung dịch X có chứa: CaCl2; H3PO4 và HCl dư * Trung hoà dung dịch X bằng NaOH: 6.5.0,73% 2.5.0,73% Ta có: (0,1 – 2x – ) + 3. = 3,2.10-3.0,5 310 310 → x = 0,0492 mol T ính được kết quả: %mCa = 39,64% DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn Đ Ề SỐ 4 S Ở GD&ĐT HẢI DƯƠNG Đ Ề KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II T RƯỜNG THPT KẺ SẶT MÔN: HÓA HỌC T hời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi t hí sinh chỉ chọn một phương án. C âu 1. Kí hiệu nào sau đây không đúng với cặp oxi hóa - khử? 3+ 2+ 3+ A. Fe /Fe . B. Fe /Fe(OH)3. C. Fe2O3/FeO. D. Fe(OH)3/Fe(OH)2. C âu 2. Số oxi hóa của nguyên từ trung tâm trong phức chất [Co(NH3)4(OH2)2]SO4 là A. +2. B. +6. C. +3. D. +4. 2+ C âu 3. Phản ứng chuẩn độ Fe trong dung dịch acid bằng dung dịch KMnO4 được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau: ― 2+ + 2+ 3+ MnO4 (aq) + 5Fe (aq) +8H (aq) Mn (aq) + 5Fe (aq) + 4H2O. (l) C hất oxi hóa trong phản ứng trên là 2+ 2+ ― + A. Fe (.aq) B. Mn (.aq) C. MnO4 .H(aq) D. (.aq) Câu 4. Có thể dát mỏng, kéo sợi kim loại Au là do kim loại Au có A . Độ cứng cao. B. Tính dẫn điện tốt. C. Nhiệt độ nóng chảy cao.D. Tính dẻo cao. 3+ C âu 5. Phức chất [Fe(OH2)6] có cấu tạo như hình sau: S ố liên kết cho – nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử OH₂ là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. CỞ â u 6. nhiệt độ thường, dãy gồm các kim loại nào sau đây đều tan hoàn toàn trong nước dư? A. Cu, Na, Ag. B. Mg, Al, Fe. C. Au, K, Al. D. Na, K, Ba. C âu 7. Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, không có màng ngăn để sản xuất hóa chất nào sau đây? A. Baking soda. B. Soda. C. Xút công nghiệp. D. Nước Javel. C âu 8. Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Ba, Na, Al, Sr. Số nguyên tố thuộc nhóm IIA là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. C âu 9. Loại nước gặp nhiều trong tự nhiên (nước ngầm, nước mặt) là A . Nước cứng tạm thời. B. Nước mềm. C. Nước cứng vĩnh cửu. D. Nước cứng toàn phần. C âu 10. Những mô tả về ứng dụng hợp chất của calcium nào sau đây không chính xác? A . . Đá vôi dùng để sản xuất xi măng, vôi sống, vôi tôi B . . Vôi sống làm vật liệu xây dựng, khử chua đất, làm chất hút ẩm C . Apatite dùng để sản xuất phân bón. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn D . Thạch cao dùng để làm vật liệu xây dựng, làm mềm nước cứng. C âu 11. Nguyên tố kim loại nào sau đây tạo nên thành phần chính của đá vôi? A. Magnesium. B. Barium. C. Calcium. D. Strontium. C âu 12. Soda là hóa chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức h óa học của soda là A. Na2SO4. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaHCO3. C âu 13. Duralumin là một hợp kim của nhôm với kim loại A. Iron. B. Cobalt. C. Copper . D. Nickel. C âu 14. Cho đồ thị nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại chuyển tiếp, chu kì 4. M ạ kẽm (zinc) nhúng nóng, kẽm nóng chảy sẽ bao phủ toàn bộ bề mặt kim loại. Nhận định nào sai trong c ác nhận định sau: A . Có thể sử dụng mạ kẽm nhúng nóng với nhiều kim loại chuyển tiếp chu kì 4. B . Kẽm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại chuyển tiếp chu kì 4. C . Kẽm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn sắt nên sắt nóng chảy nhúng vào kẽm. D . Kẽm có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn sắt nên có thể mạ kẽm nhúng nóng. C âu 15. Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? A. [Ar] 3d104s24p6. B. [Ar] 4s². C. [Ar] 3d10 4s24p¹. D. [Ar] 3d1 4s². C âu 16. Hai nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là A. Na, Ca. B. Mg, Ca. C. Al, Fe. D. Au, Ag. C âu 17. Một trong các phương pháp sử dụng để điều chế khí hydrogen và oxygen là điện phân nước t rong dung dịch chất điện li với các điện cực trơ. Chất điện li nào phù hợp cho phản ứng điện phân nước đ ể điều chế khí hydrogen và oxygen? A. NaCl. B. Na2SO4. C. KBr. D. CuSO4. C âu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu. B. Dung dịch NH4C l làm mềm nước cứng. C. Cho dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm nước cứng tạm thời. D . Đun sôi nước cứng chỉ làm mềm nước cứng tạm thời. P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi c âu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. C âu 1. Tiến hành thí nghiệm về ăn mòn điện hóa như hình sau. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn a ) Sau một thời gian tốc độ thóat khí sẽ giảm dần và màu xanh của dung dịch đậm dần. b C) Điện cực Zn là anode, điện cực u là cathode. c) Khí H2 chỉ thóat ra trên bề mặt thanh Cu, trên thanh Zn không có khí thóat ra. d ) Nồng độ cation Zn2+ trong dung dịch tăng dần. 3+ 3- C âu 2. Các phức chất [Co(NH3)6] và [Co(CN)6] có cấu trúc như sau: a ) Hai hợp chất phức trên đều có phối tử lần lượt là NH3 và CN . 3+ 3- b ) Các phức chất [Co(NH3)6] và [Co(CN)6] đều có cấu trúc bát diện. c ) Nguyên tử trung tâm cobalt trong các phức chất trên có cùng số oxi hóa. d ) Các phức chất tạo từ cùng một nguyên tử trung tâm luôn có màu sắc giống nhau. C âu 3. Để nhận biết bốn hợp chất không màu: NaCl, CaCl2, SrCl2 và BaCl2, người ta dùng dây platinium n húng vào các dung dịch rồi đốt từng mẫu hợp chất trên ngọn lửa đèn khí (không màu), dựa vào màu ngọn l ửa để nhận biết mỗi hợp chất. a ) CaCl₂ cháy cho ngọn lửa màu đỏ cam. b ) NaCl cháy cho ngọn lửa màu vàng. c) SrCl2 cháy cho ngọn lửa màu tím. d) BaCl2 cháy cho ngọn lửa màu lục. C âu 4. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA t0 (R) (RCO3(s) RO(s) + CO2(g)) theo bảng sau: Muối RCO3(s) MgCO3 CaCO3 SrCO3 BaCO3 H0 r 298 (kJ) 100,7 179,2 234,6 271,5 a ở) Sản phẩm dạng rắn thu được sau phản ứng nhiệt phân đều tan tốt trong nước tạo dung dịch hydroxide. o b ∆) Giá trị rH 298 tăng dần từ MgCO3 tới BaCO3 nên nhiệt độ phân huỷ giảm dần từ MgCO3 tới BaCO3. c ) Phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA theo phương trình tổng quát: t0 RCO3(s) RO(s) + CO2(g) d) Trong các muối carbonate của kim loại nhóm IIA, BaCO3 c ó độ bền nhiệt nhất. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn P HẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. C âu 1. Để mạ đồng một vật dụng kim loại có tổng diện tích bề mặt là 10 cm², người ta tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 với cực âm là vật dụng cần mạ và cực dương là lá đồng thô. Biết cường độ dòng điện k hông đổi là 2 A, hiệu suất điện phân là 90%, khối lượng riêng của tỉnh thể Cu là 8,94 g/cm³ và lượng đồng tạo ra được tính theo công thức Faraday là m =A.I.t/nF (với A là nguyên tử khối của Cu = 64; I là cường đ ộ dòng điện, F là hằng số Faraday = 96485 C/mol, n là số electron mà 1 ion Cu2+ nhận, t là thời gian điện p hân tính bằng giây). Thời gian điện phân để lớp mạ có độ dày đồng nhất 0,1 mm là bao nhiêu phút?(Làm t ròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 2. Đem 9,8 gam ammonium iron(II) sulfate hexahydrate, FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O hòa tan nước cất và đ ịnh mức 250mL cùng với dung dịch H2SO4 loãng. Tiến hành chuẩn độ 25mL dung dịch này với dung dịch KMnO4 chưa rõ nồng độ, thể tích trung bình 3 lần chuẩn độ là 24,65 mL. Nồng độ mol/L của dung dịch KMnO4 là bao nhiêu? (lấy tròn 2 số sau dấu phẩy) C ởâ u 3. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử bảng sau: Cặp oxi hóa – khử Cu2+ /Cu Ni2+ /Ni Zn2+ /Zn Fe2+ /Fe Mg2+ /Mg Fe3+ /Fe2+ Ag+ /Ag E0 oxh/kh (V) 0,340 0,26 0,763 0,440 2,36 0,771 0,799 Hãy cho biết trong số các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Zn, Ni, Ag, có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 ở điều kiện chuẩn. C âu 4. Cấu hình electron của sắt (Fe) là 1s22s22p63s²3p63d64 s². Xác định số electron độc thân trong ion Fe2+. Câu 5. Cho bảng giá trị sau: S ố kim loại khó nóng chảy hơn Be (biết nhiệt dộ nóng chảy của Be là 12870C) C âu 6. Phân tử phức chất cis-dichloro(ethylendiammine)platinium(II) có cấu tạo như hình sau: C ó bao nhiêu loại phối tử có trong phân tử phức chất đó? ------------Hết---------- DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1. B 2. A 3. C 4. D 5. C 6. D 7. D 8. B 9. D 10. D 11. C 12. B 13. C 14. C 15. D 16. C 17. B 18. B P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 SĐ S SĐ Đ S Đ Đ S SĐ SĐ P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 25 0,02 5 4 7 2 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH Môn: Hóa học – lớp 12 THPT, GDTX ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, S=32, Ag=108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hạt nhân nguyên tử Al có 13 proton và 14 neutron. Số electron trong nguyên tử Al là A. 13. B. 14. C. 26. D. 27. Câu 2. Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen (N) trong ammonia là A. +3. B. –3. C. +1. D. –1. Câu 3. Methane là nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống do phản ứng đốt cháy methane tỏa nhiều 0 rH298 nhiệt: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) = –890,3 kJ Cho bảng các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn: Hợp chất CO2(g) H2O(l) O2(g) H0 f 298 (kJ/mol) - 393,5 -285,8 0 Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là A. –74,8 kJ/mol. B. +74,8 kJ/mol. C. +211,0 kJ/mol. D. –211,0 kJ/mol. Câu 4. Khi một người uống phải rượu có chứa methanol, gan sẽ chuyển hóa methanol thành formaldehyde, sau đó thành formic acid. Chất này gây độc cho cơ thể, làm hại thị lực và có thể dẫn đến mù lòa nếu không điều trị kịp thời. Công thức cấu tạo của formic acid là A. CH3OH. B. HCHO. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 5. Ngâm bột củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các phương pháp tách biệt và tinh chế nào để thu được curcumin từ củ nghệ? A. Chiết và kết tinh. B. Chưng cất và sắc kí. C. Chiết và chưng cất. D. Kết tinh và sắc kí. Câu 6: "Chất béo là triester của (1) với các (2) gọi chung là các triglyceride." Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là A. methyl alcohol, acid béo. B. glycerol, acid béo. C. ethylene glycol, acid béo. D. glycerol, acetic acid. Câu 7. Nhúng đầu que đốt bằng platium đã được rửa sạch bằng nước vào dung dịch lithium chloride (LiCl) bão hoà rồi đưa lên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu A. vàng. B. đỏ tía. C. tím nhạt. D. xanh lam. Câu 8. Hình ảnh sau đây minh họa tính chất vật lí nào của kim loại? A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẻo. D. Tính ánh kim. Câu 9. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch chứa đồng thời HCl và NaNO2) ở nhiệt độ thường. Hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa màu trắng. B. có bọt khí không màu thoát ra. C. có kết tủa màu vàng. D. có khí màu nâu thoát ra. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn Câu 10. Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử như sau: Cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe Ni2+/Ni Sn2+/Sn Cu2+/Cu Ag+/Ag Thế điện cực chuẩn -0,440 -0,257 -0,137 +0,340 +0,799 Pin Galvani có sức điện động chuẩn lớn nhất là A. pin Fe-Cu. B. pin Fe-Ag. C. pin Cu-Ag. D. pin Fe-Ni. Câu 11. Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối A. sulfate, chloride của calcium và magnesium. B. sulfate, chloride của sodium và potassium. C. hydrogencarbonate của calcium và magnesium. D. hydrogencarbonate của sodium và potassium. Câu 12. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Na. Câu 13. Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa với các điện cực trơ, có màng ngăn thì − A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl . B. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl−. − C. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl . D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl−. Câu 14. Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất? A. Cu. B. Na. C. Mg. D. Al. Câu 15. Cho công thức cấu tạo dạng mạch vòng α-glucose như sau: Nhóm –OH hemiacetal trong α-glucose liên kết với nguyên tử carbon số mấy? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 16. Nhựa ABS được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồ chơi trẻ em, có công thức cấu tạo như sau: Để sản xuất ABS, không cần sử dụng loại nguyên liệu nào dưới đây? A. Isoprene. B. Buta-1,3-diene. C. Styrene. D. Acrylonitrile. Câu 17. Linoleic acid (có cấu tạo như hình dưới) là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trilinolein có công thức phân tử là C57H98O6. B. Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-6. C. Ở điều kiện thích hợp, 1 mol trilinolein tác dụng được tối đa với 6 mol H2. D. Trong phân tử linoleic acid có 2 liên kết π. Câu 18. Cho các phát biểu sau: (1) Các amino acid là chất rắn ở điều kiện thường. (2) 1 mol glutamic acid tác dụng tối đa được với 2 mol HCl. (3) Ở pH = 3, alanine dịch chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường. (4) Cho methylamine dư vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa màu nâu đỏ. (5) Methylamine có tính base yếu hơn aniline. Các phát biểu đúng là A. (1), (3) và (4). B. (1), (3) và (5). C. (1), (2) và (5). D. (2), (3) và (4). PHẦN II. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho peptide A có cấu tạo như sau: DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 9 Đề thi cuối Kì 2 Lớp 12 môn Hóa học Cánh Diều (Kèm lời giải) - DeThi.edu.vn a) Trong phân tử A có 3 liên kết peptide. b) Công thức phân tử của A là C13H24N4O6. c) Thuỷ phân hoàn toàn 66,4 gam A trong dung dịch NaOH dư thu được 86,8 gam hỗn hợp muối. d) Peptide A có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra dung dịch có màu tím đặc trưng. Câu 2. Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước. Quá trình sản xuất theo phương pháp Solvay bao gồm các công đoạn như trong sơ đồ sau: a) CaO thu được từ nhiệt phân đá vôi dùng để chuyển NH4Cl thành NH3. b) Phản ứng xảy ra trong tháp carbonate hoá là 2NaCl (aq) + 2NH3 (aq) + H2O(l) + CO2(g) ⇋ Na2CO3(s) + 2NH4Cl (aq) c) Phương pháp Solvay đã tái sử dụng các sản phẩm trung gian như NH3, CO2 qua đó giảm thiểu được giá thành sản xuất. d) NaHCO3 là chất có độ tan kém nên dễ bị kết tinh. Độ tan của NaHCO3 trong 100 gam nước ở 20°C và ở 40°C lần lượt là 9,6 gam và 12,7 gam. Làm lạnh 90,16 tấn dung dịch NaHCO3 bão hoà ở 40°C về 20°C thì khối lượng muối NaHCO3 kết tinh là 2,48 tấn (giả thiết không có sự bay hơi của nước). Câu 3. Pin Volta được nhà vật lý, hóa học Volta phát minh năm 1800 dựa trên khám phá của Galvani. Volta đã xếp những tấm kẽm (zinc) và đồng (copper) thành từng cặp xen kẽ với nhau, mỗi cặp ngăn cách nhau bởi những tấm bìa da xốp thấm đẫm dung dịch điện ly (hình minh họa). Cuối cùng, Volta nối điểm đầu với điểm cuối bằng một sợi dây dẫn và nhận thấy có 1 dòng điện chạy qua. a) Các tấm kẽm đóng vai trò là điện cực anode (cực âm). b) Tại các tấm đồng xảy ra quá trình oxy hóa. c) Nếu thay các tấm kẽm bằng các tấm sắt, giữ nguyên điều kiện khác thì sức điện động của pin sẽ tăng lên. d) Pin Volta là một loại pin nhiên liệu. Câu 4: Với những ưu điểm vượt trội trong tính chất cơ lý và hóa học, vật liệu polymer đã và đang được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Một số polymer được sản xuất nhiều nhất trên thế giới hàng năm bao gồm polyethylene (PE), poly(vinyl chloride) (PVC), poly(phenol formaldehyde) (PPF) a) PVC có tính đàn hồi tương tự cao su thiên nhiên. b) PE, PVC, PPF đều được sử dụng làm chất dẻo. c) PPF sử dụng để sản xuất bột ép, chất kết dính được điều chế hầu hết từ phản ứng trùng ngưng. d) PE chủ yếu dùng để chế tạo chai đựng đồ uống, có thể tồn tại hàng trăm năm. Để hạn chế gây ô nhiễm môi trường, người sử dụng nên tự thu gom và đốt các vỏ chai PE sau khi dùng. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trimethylamine có công thức (CH3)3N là một trong các amine gây nên mùi tanh của cá. Hãy cho biết bậc của amine trên? Câu 2. Có bao nhiêu đồng phân ester mạch hở ứng với công thức phân tử là C4H8O2? Câu 3. Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,6 m2. Để tráng được 400 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2 μm thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. DeThi.edu.vn



