Tổng hợp lý thuyết Hóa vô cơ luyện thi THPT Quốc gia

doc 78 trang xuanha23 09/01/2023 2563
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp lý thuyết Hóa vô cơ luyện thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctong_hop_ly_thuyet_hoa_vo_co_luyen_thi_thpt_quoc_gia.doc

Nội dung text: Tổng hợp lý thuyết Hóa vô cơ luyện thi THPT Quốc gia

  1. VẤN ĐỀ 1: CHẤT LƯỠNG TÍNH LÍ THUYẾT 1. Chất/Ion lưỡng tính - Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( H+) - Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng ), vừa tác dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2 ) Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng chưa chắc đã phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be 2. Các chất lưỡng tính thường gặp. - Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3. - Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3 - - - - - Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3 , HSO3 , HS , H2PO4 - Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4 3. Các phản ứng của các chất lưỡng với dd HCl, NaOH - Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb) a. Oxit: * Tác dụng với HCl X2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O YO + 2HCl → YCl2 + H2O * Tác dụng với NaOH X2O3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O YO + 2NaOH → Na2YO2 + H2O b. Hidroxit lưỡng tính * Tác dụng với HCl X(OH)3 + 3HCl →XCl3 + 3H2O Y(OH)2 + 2HCl → YCl2 + 2H2O * Tác dụng với NaOH X(OH)3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O Y(OH)2 + 2NaOH → Na2YO2 + 2H2O c. Muối chứa ion lưỡng tính * Tác dụng với HCl - + HCO3 + H → H2O + CO2 - + HSO3 + H → H2O + SO2 - + HS + H → H2S * Tác dụng với NaOH - - 2- HCO3 + OH → CO3 + H2O - - 2- HSO3 + OH → SO3 + H2O - - 2- HS + OH → S + H2O + d. Muối của NH4 với axit yếu * Tác dụng với HCl (NH4)2RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 ( với R là C, S) (NH4)2S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S * Tác dụng với NaOH + - NH4 + OH → NH3 + H2O Lưu ý: Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lưỡng tính nhưng cũng tác đụng được với cả axit và dung dịch bazơ n M + nHCl → MCln + H2 ( M là kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb; n là hóa trị của M) 2 n M + (4 - n)NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + H2 2 CÂU HỎI Câu 1.Câu 4-A7-748: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
  2. Câu 2.Câu 56-CD7-439: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. B. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. Câu 3.Câu 53-CD8-216: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4.Câu 35-CD9-956: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3. C. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. Câu 5.Câu 14-A11-318: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 6.Câu 45-B11-846: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7.Câu 33-A12-296: Cho dãy các chất: Al, Al(OH) 3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2  VẤN ĐỀ 2: MÔI TRƯỜNG CỦA DUNG DỊCH MUỐI LÍ THUYẾT 1. Muối trung hòa - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh không bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường trung tính ( pH = 7) VD: NaNO3, KCl, Na2SO4, - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường bazơ ( pH > 7) VD: Na2CO3, K2S - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường axit ( pH 7 hoặc pH 7 là A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa Câu 2.Câu 27-CD8-216: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na 2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: A. 3, 2, 4, 1. B. 4, 1, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1. Câu 3.Câu 54-CD10-824: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Al2(SO4)3. C. Dung dịch NH4Cl. D. Dung dịch CH3COONa. Câu 4.Câu 49-B13-279: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất?
  3. A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Ba(OH)2. Câu 5.Câu 57-CD13-415: Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm? A. Al(NO3)3. B. NH4Cl. C. HCl. D. CH3COONa.  VẤN ĐỀ 3: CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG LÍ THUYẾT 1. Các chất phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường. - Kim loại Kiềm + Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ + H2 VD: Na + H2O → NaOH + ½ H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 n TQ: M + n H2O → M(OH)n + H2 2 - Oxit của KLK và CaO, SrO, BaO tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ VD: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 - Các oxit: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, NO2 tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo axit VD: CO2 + H2O  H2CO3 SO3 + H2O → H2SO4 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 N2O5 + H2O → 2HNO3 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 - Các khí HCl, HBr, HI, H2S không có tính axit, khi hòa tan vào nước sẽ tạo dung dịch axit tương ứng. + - - Khí NH3 tác dụng với H2O rất yếu: NH3 + H2O  NH4 + OH . 3+ 2+ 3+ 2- - 2- - 2- - - Một số muối của cation Al , Zn , Fe với anion gốc axit yếu như CO3 , HCO3 , SO3 , HSO3 , S , HS bị thủy phân tạo bazơ + axit tương ứng. VD: Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 2. Tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao. - Ở nhiệt độ cao, khả năng phản ứng của các chất với H2O cao hơn, nhưng các em chú ý một số phản ứng dunnong sau: Mg + 2H2O  Mg(OH)2 + H2 570o C 3Fe + 4H2O  Fe3O4 + 4H2 570o C Fe + H2O  FeO + H2 nungdothan C + H2O  CO + H2 nungdothan C + 2H2O  CO2 + 2H2 CÂU HỎI Câu 1.Câu 25-B07-285: Hỗn hợp X chứa Na 2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl. Câu 2.Câu 2-B11-846: Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là A. 5. B. 6. C. 8. D. 7. Câu 3.Câu 35-B13-279: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? A. K. B. Na. C. Li. D. Ca.  VẤN ĐỀ 4: NƯỚC CỨNG LÍ THUYẾT 1. Khái niệm
  4. - Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+ - Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+ 2. Phân loại - Dựa vào đặc anion trong nước cứng ta chia 3 loại: - a. Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3 ( dạng muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 ) - nước cứng tạm thời đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước - 2- b. Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa ion Cl , SO4 ( dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, và MgSO4) - nước cứng vĩnh cửu đun nóng sẽ không làm mất tính cứng của nước - - 2- c. Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa cả anion HCO3 lẫn Cl , SO4 . - nước cứng toàn phần đun nóng sẽ làm giảm tính cứng của nước 3. Tác hại - Làm hỏng các thiết bị nồi hơi, ống dẫn nước - Làm giảm mùi vị thức ăn - Làm mất tác dụng của xà phòng 4. Phương pháp làm mềm a. Phương pháp kết tủa. - Đối với mọi loại nước cứng ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mềm nước 2+ 2- M + CO3 → MCO3↓ 2+ 3- 2M + 2PO4 → M3(PO4)2↓ - Đối với nước cứng tạm thời, ngoài phương pháp dùng Na2CO3, Na3PO4 ta có thể dùng thêm NaOH hoặc Ca(OH)2 vừa đủ, hoặc là đun nóng. + Dùng NaOH vừa đủ. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O + Dùng Ca(OH)2 vừa đủ Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O + Đun sôi nước, để phân hủy Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo thành muối cacbonat không tan. Để lắng gạn bỏ kể tủa được nước mềm. to Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2↑ + H2O to Mg(HCO3)2  MgCO3 + CO2↑ + H2O CÂU HỎI 2+ 2+ - - 2- Câu 1.Câu 3-B8-371: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 , Cl , SO4 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. HCl. D. H2SO4. Câu 2.Câu 3-CD8-216: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. + 2+ 2+ Câu 3.Câu 23-CD11-259: Một cốc nước có chứa các ion: Na 0,02 mol), Mg 0,02 mol), Ca 0,04 mol), − − 2− Cl 0,02 mol), HCO3 0,10 mol) và SO4 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu. C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời. Câu 4.Câu 6-A11-318: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Câu 5.Câu 26-B13-279: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Mg(HCO3)2, CaCl2. 
  5. VẤN ĐỀ 5: ĂN MÒN KIM LOẠI LÍ THUYẾT 1. Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường - Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. 2. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. - Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại. 3. Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. - Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau + Các điện cực phải khác nhau về bản chất + Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn + Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li - Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất 4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại. a. Phương pháp bảo vệ bề mặt - Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo - Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng b. Phương pháp điện hóa - dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại. VD: để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chím trong nước biển ( nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ. CÂU HỎI Câu 1.Câu 31-B07-285: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 2.Câu 9-CD7-439: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 2+ Câu 3.Câu 48-A8-329: Biết rằng ion Pb trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì A. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. B. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. C. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. Câu 4.Câu 55-A8-329: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. Câu 5.Câu 46-B8-371: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 6.Câu 8-A9-438: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
  6. A. I, II và IV. B. I, III và IV. C. I, II và III. D. II, III và IV. Câu 7.Câu 12-B9-148: Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 8.Câu 30-B10-937: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 9.Câu 30-CD11-259: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. Câu 10.Câu 53-B11-846: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. C. khối lượng của điện cực Cu giảm. D. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. Câu 11.Câu 26-B12-359: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Câu 12.Câu 26-CD12-169: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 13.Câu 60-A13-193: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.  VẤN ĐỀ 6: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN LÍ THUYẾT 1. Nhiệt phân muối nitrat - Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo sản phẩm X + O2 a. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại K, Ba,Ca, Na ( kim loại tan) thì sản phẩm X là muối nitrit ( - NO2 ) to VD: 2NaNO3  2NaNO2 + O2 to 2KNO3  2KNO2 + O2 b. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại Mg → Cu thì sản phẩm X là oxit + NO2 to VD: 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2 to 3 2Fe(NO3)3  Fe2O3 + 6NO2 + O2 2 Lưu ý: nhiệt phân muối Fe(NO3)2 thu được Fe2O3 ( không tạo ra FeO ) to 2Fe(NO3)2  Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2 c. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu thì sản phẩm X là KL + NO2 to VD: 2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2 2- 2. Nhiệt phân muối cacbonat ( CO3 ) - Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy như Na2CO3, K2CO3 - Muối cacbonat của kim loại khác trước Cu bị nhiệt phân thành oxit + CO2 to VD: CaCO3  CaO + CO2 to MgCO3  MgO + CO2
  7. - Muối cacbonat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành KL + O2 + CO2 to VD: Ag2CO3  2Ag + ½ O2 + CO2 to - Muối (NH4)2CO3  2NH3 + CO2 + H2O - 3. Nhiệt phân muối hidrocacbonat ( HCO3 ) - Tất cả các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân. - Khi đun nóng dung dịch muối hidrocacbonat: to Hidrocacbonat  Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O to VD: 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O to Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O - Nếu nhiệt phân hoàn toàn muối hidrocacbonat to + Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm  Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O to VD: 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O to + Muối hidrocacbonat của kim loại khác  Oxit kim loại + CO2 + H2O to ,hoàntoan VD: Ca(HCO3)2  CaO + 2CO2 + H2O 3. Nhiệt phân muối amoni to - Muối amoni của gốc axit không có tính oxi hóa  Axit + NH3 to VD: NH4Cl  NH3 + HCl to (NH4)2CO3  2NH3 + H2O + CO2 to - Muối amoni của gốc axit có tính oxi hóa  N2 hoặc N2O + H2O to VD: NH4NO3  N2O + 2H2O to NH4NO2  N2 + 2H2O to (NH4)2Cr2O7  Cr2O3 + N2 + 2H2O 4. Nhiệt phân bazơ - Bazơ tan như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 không bị nhiệt phân hủy. - Bazơ không tan nhiệt phân tạo oxit + H2O to VD: 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O to Cu(OH)2  CuO + H2O to ,khôngcokhongkhi Lưu ý: Fe(OH)2  FeO + H2O to 2Fe(OH)2 + O2  Fe2O3 + 2H2O CÂU HỎI Câu 1.Câu 16-A7-748: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO 3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe. Câu 2.Câu 33-B8-371: Phản ứng nhiệt phân không đúng là to to A. NH4NO2  N2 + 2H2O B. NaHCO3  NaOH + CO2 to to B. 2KNO3  2KNO2 + O2 C. NH4Cl  NH3 + HCl Câu 3. Câu 11-B9-148: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. Câu 4.Câu 47-CD10-824: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO 3 là: A. Ag, NO2, O2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO, O2. D. Ag2O, NO2, O2.  VẤN ĐỀ 7: PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN LÍ THUYẾT I. Điện phân nóng chảy
  8. - Thường điện phân muối clorua của kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm, hoặc oxit nhôm dpnc n + Muối halogen: RCln  R + Cl2 ( R là kim loại kiềm, kiềm thổ) 2 dpnc + Bazơ: 2MOH  2M + ½ O2 + H2O dpnc + Oxit nhôm: 2Al2O3  4Al + 3O2 II. Điện phân dung dịch. 1. Muối của kim loại tan - Điện phân dung dịch muối halogenua ( gốc –Cl, -Br ) có màng ngăn, tạo bazơ + halogen + H2 dpdd VD: 2NaCl + H2O comangngan 2NaOH + Cl2 + H2 - Điện phân dung dịch muối halogen nếu không có màng ngăn, Cl2 sinh ra phản ứng với dung dịch kiềm tạo nước giaven. dpdd VD: 2NaCl + H2O khongmangngan NaCl + NaClO + H2 2. Muối của kim loại trung bình yếu: khi điện phân dung dịch sinh kim loại a. Nếu muối chứa gốc halogenua ( gốc –Cl, - Br ): Sản phẩm là KL + phi kim dpdd VD: CuCl2  Cu + Cl2 b. Nếu muối chứa gốc có oxi: Sản phẩm là KL + Axit + O2 dpdd VD: 2Cu(NO3)2 + 2H2O  2Cu + 4HNO3 + O2 dpdd 2CuSO4 + 2H2O  2Cu + 2H2SO4 + O2 3. Muối của kim loại tan với gốc axit có oxi, axit có oxi, bazơ tan như NaNO3, NaOH, H2SO4 dpdd - Coi nước bị điện phân: 2H2O  2H2 + O2 CÂU HỎI Câu 1.Câu 32-B07-285: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện 2− của a và b là (biết ion SO4 không bị điện phân trong dung dịch) A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a. Câu 2.Câu 43-A8-329: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự oxi hoá ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Na+. C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+. Câu 3.Câu 33-A10-684: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại. B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–. C. Đều sinh ra Cu ở cực âm. D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. Câu 4.Câu 37-A10-684: Có các phát biểu sau: 1 Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. 2 3+ 5 Ion Fe có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d . 3 Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. 4 Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là: A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 5.Câu 55-CD10-824: Điện phân dung dịch CuSO 4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là A. ở anot xảy ra sự oxi hoá: Cu→ Cu2+ + 2e. B. ở catot xảy ra sự khử: Cu 2+ + 2e → Cu. – C. ở catot xảy ra sự oxi hoá: 2H2O + 2e → 2OH + H2. + D. ở anot xảy ra sự khử: 2H 2O → O 2 + 4H + 4e. Câu 6.Câu 48-A11-318: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì
  9. − A. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl . − B. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl . C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . D. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl− . Câu 7.Câu 49-CD13-415: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được A. tăng lên. B. không thay đổi. C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống.  VẤN ĐỀ 8: PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN LÍ THUYẾT 1. Khái niệm - Là phản ứng điều chế kim loại bằng các khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng H2, CO, Al, C 2. Phản ứng CO CO2 (1) toC H2 + KL-O  KL + H2O (2) Al Al2O3 (3) C hh CO, CO2 (4) Điều kiện: - KL phải đứng sau Al trong dãy hoạt điện hóa ( riêng CO, H2 không khử được ZnO) K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe Vd: CuO + CO → Cu + CO2 MgO + CO → không xảy ra. - Riêng phản ứng (3) gọi là phản ứng nhiệt nhôm ( phản ứng của Al với oxit KL sau nó ở nhiệt độ cao) CÂU HỎI Câu 1.Câu 23-A7-748: Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. Câu 2.Câu 25-CD7-439: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. Câu 3.Câu 36-CD11-259: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3. Câu 4.Câu 9-A12-296: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4. C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe và Al2O3.  DẠNG 9: TỔNG HỢP CÁC TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ THƯỜNG GẶP LÍ THUYẾT I. PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CỦA NH3. 2+ 2+ + 2+ - NH3 có thể tạo phức tan với cation Cu , Zn , Ag , Ni TQ: M(OH)n + 2nNH3 → [M(NH3)2n] (OH)n với M là Cu, Zn, Ag. VD: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4] (OH)2 VD: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl - - - II. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI AXIT ( HCO3 , HSO3 , HS ) - - - - Ion HCO3 , HSO3 , HS có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ - + HCO3 + H → H2O + CO2↑ - - 2- HCO3 + OH → CO3 + H2O
  10. - - 2- HCO3 + HSO4 → H2O + CO2↑ + SO4 - III. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI HSO4 . - - - - - Ion HSO4 là ion chứa H của axit mạnh nên khác với ion chứa H của axit yếu như HCO3 , HSO3 , HS - - Ion HSO4 không có tính lưỡng tính, chỉ có tính axit mạnh nên phản ứng giống như axit H2SO4 loãng. - - + Tác dụng với HCO3 , HSO3 , - - 2- HSO4 + HCO3 → SO4 + H2O + CO2↑ + Tác dụng với ion Ba2+, Ca2+, Pb2+ - 2+ + HSO4 + Ba → BaSO4↓ + H IV. TÁC DỤNG VỚI HCl 1. Kim loại: các kim loại đứng trước nguyên tố H trong dãy hoạt động hóa học ( K, Na,Mg .Pb) n M + nHCl → MCln + H2 2 VD: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 - Riêng Cu nếu có mặt oxi sẽ có phản ứng với HCl: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O 2. Phi kim: không tác dụng với HCl 3. Oxit bazơ và bazơ: tất cả các oxit bazơ và oxit bazơ đều phản ứng tạo muối ( hóa trị không đổi) và H2O M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O VD: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O - Riêng MnO2 tác dụng với HCl đặc theo phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 4. Muối: tất cả các muối của axit yếu và AgNO3, Pb(NO3)2 đều phản ứng với HCl VD: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2 AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ ( lưu ý CuS, PbS không phản ứng với HCl) FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S - Riêng các muối giàu oxi của Mn, Cr tác dụng với HCl đặc tạo khí Cl2 VD: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O V. TÁC DỤNG VỚI NaOH. 1. Kim loại: - Nhóm 1: các kim loại phản ứng với H2O gồm KLK và Ca, Sr, Ba. Các kim loại nhóm 1 sẽ phản ứng với H2O ở trong dung dịch NaOH. n M + H2O → M(OH)n + H2 2 VD: K tác dụng với dd NaOH sẽ xảy ra phản ứng: K + H2O → KOH + ½ H2 - Nhóm 2: các kim loại Al, Zn, Be,Sn, Pb tác dụng với NaOH theo phản ứng n M + (4-n) NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + H2 2 3 VD: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 2. Phi kim: Cl2, Br2 phản ứng với NaOH. - Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ thường tạo nước giaven Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O o - - Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ 100 C tạo muối clorat (ClO3 ) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O 3. Oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính: Như Al2O3, ZnO2, BeO, PbO, SnO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3 - Các oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính đều phản ứng với NaOH đặc ( với dung dịch NaOH thì Cr2O3 không phản ứng) tạo muối và nước VD: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
  11. Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị III ( Cr) phản ứng giống oxit, hidroxit của nhôm Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị II ( Be, Sn, Pb) phản ứng giống oxit, hidroxit của kẽm. 4. Oxit axit ( CO2, SO2, NO2, N2O5, P2O5, SiO2) -phản ứng 1: Tác dụng với NaOH tạo muối trung hòa và H2O VD: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O - phản ứng 2: tác dụng với NaOH tạo muối axit ( với các oxit axit của axit nhiều nấc) VD: CO2 + NaOH → NaHCO3 Lưu ý: - NO2 tác dụng với NaOH tạo 2 muối như sau: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O - SiO2 chỉ phản ứng được với NaOH đặc, không phản ứng với NaOH loãng. - Các oxit CO, NO là oxit trung tính không tác dụng với NaOH 5. Axit: tất cả các axit đều phản ứng ( kể cả axit yếu) - phản ứng 1: Axit + NaOH → Muối trung hòa + H2O VD: HCl + NaOH → NaCl + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O - Phản ứng 2: Axit nhiều nấc + NaOH → Muối axit + H2O VD: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 +H2O 6. Muối amoni và dd muối của kim loại có bazơ không tan ( như muối Mg2+, Al3+ .) + - phản ứng 1: Muối amoni + NaOH → Muối Na + NH3 + H2O VD: NH 4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O - Phản ứng 2: Muối của kim loại có bazơ không tan + NaOH → Muối Na+ + Bazơ↓ VD: MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓ CÂU HỎI Câu 1. Câu 55-A7-748: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2. Câu 6-B07-285: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Câu 3.Câu 48-CD7-439: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4 và FeSO4. Câu 4.Câu 38-B07-285: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3. Câu 5. Câu 7-A8-329: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 6.Câu 18-A9-438: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. C. FeS, BaSO4, KOH. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. Câu 7.Câu 27-CD9-956: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Zn, Cu, Mg. B. Al, Fe, CuO. C. Hg, Na, Ca. D. Fe, Ni, Sn. Câu 8.Câu 36-A10-684: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 9.Câu 46-A10-684: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: A. CuO, Al, Mg. B. MgO, Na, Ba. C. Zn, Ni, Sn. D. Zn, Cu, Fe. Câu 10.Câu 45-B10-937: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu 1:1); (b) Sn và Zn 2:1); (c) Zn và Cu 1:1);
  12. (d) Fe2(SO4)3 và Cu 1:1); (e) FeCl2 và Cu 2:1); (g) FeCl3 và Cu 1:1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 11.Câu 45-A11-318: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. Câu 12.Câu 18-B11-846: Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 13.Câu 20-B11-846: Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là: A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3. B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl. C. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3. D. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl. Câu 14.Câu 22-A12-296: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. 7. B. 8. C. 6. D. 5. Câu 15.Câu 10-A13-193: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3. C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. Câu 16. Câu 28-CD13-415: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CuO, NaCl, CuS. B. BaCl2, Na2CO3, FeS. C. Al2O3, Ba(OH)2, Ag. D. FeCl3, MgO, Cu.  VẤN ĐỀ 10: CÁC CHẤT CÙNG TỒN TẠI TRONG MỘT HỖN HỢP LÍ THUYẾT 1. Điều kiện cùng tồn tại trong một hỗn hợp - Các chất cùng tồn tại trong hỗn hợp trong một điều kiện cho trước khi và chỉ khi các chất đó không phản ứng với nhau ở điều kiện đó. 2. Cùng tồn tại trong hỗn hợp khí a. Ở điều kiện thường. - Các cặp khí cùng tồn tại trong điều kiện thường hay gặp là Cl2 và O2 Cl2 và CO2 Cl2 và SO3 Cl2 và O3 F2 và O2 F2 và CO2 F2 và SO3 F2 và O3 O2 và H2 O2 và CO2 O2 và SO2 O2 và N2 N2 và Cl2 N2 và HCl N2 và F2 N2 và H2S . - Các cặp khí không cùng tồn tại trong cùng một hỗn hợp ở điều kiện thường là F2 và H2 Cl2 và H2 H2S và O2 NH3 và Cl2 HI và O3 NH3 và HCl H2S và O3 NO và O2 b. Ở điều kiện đun nóng - Các cặp khí không cùng tồn tại trong điều kiện đun nóng: ngoài các cặp không tồn tại ở điều kiện thường còn có thêm H2 và O2 SO2 và O2 ( khi có V2O5) 3. Cùng tồn tại trong dung dịch - Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch khi không phản ứng với nhau - Các phản ứng xảy ra trong một dung dịch thường gặp a. Phản ứng trao đổi: * tạo ↓: ( xem tính tan của muối) + 2- - * tạo ↑: H + CO3 , HCO3 - + - - * axit – bazơ: OH + H , HCO3 , HS
  13. b. Phản ứng oxi hóa khử * Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag 2+ - + 3+ * 3Fe + NO3 + 4H → 3Fe + NO + 2H2O 3+ - 2+ * 2Fe + 2I → 2Fe + I2 * 2Fe3+ + 3S2- → 2FeS + S c. Phản ứng thủy phân. Al3+ Al(OH)3 Fe3+ + + H2O → Fe(OH)3 + + Muối Zn2+ Zn(OH)2 VD: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl CÂU HỎI Câu 1. Câu 31-CD7-439: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là A. Cl2 và O2. B. H2S và Cl2. C. NH3 và HCl. D. HI và O3. Câu 2.Câu 5-CD9-956: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là: + + - - 3+ + - - A. Ag , Na , NO3 , Cl B. Al , NH4 , Br , OH 2+ + 2- 3- + 3+ - 2- C. Mg , K , SO4 , PO4 D. H , Fe , NO3 , SO4 Câu 3.Câu 25-A10-684: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? A. H2S và N2. B. Cl2 và O2. C. H2 và F2. D. CO và O2. Câu 4.Câu 3-CD10-824: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: + + - - + 2+ - - A. Na , K , OH , HCO3 B. K , Ba , OH , Cl 3+ 3- - 2+ 2+ - + 2- C. Al , PO4 , Cl , Ba D. Ca , Cl , Na , CO3 Câu 5.Câu 20-CD13-415: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: + 2+ - - + 2+ - - A. K , Ba , Cl và NO3 B. K , Mg , OH và NO3 C. Cu2+; Mg2+; H+ và OH−. D. Cl−; Na+; NO- và Ag+.  VẤN ĐỀ 11: TỔNG HỢP CÁC HIỆN TƯỢNG PHẢN ỨNG LÍ THUYẾT - Cần lưu ý trong mỗi chương về chất vô cơ đều có một số hiện tượng, các hiện tượng này được giải thích dựa vào phản ứng oxi hóa khử. Các hiện tượng này được ứng dụng để làm các bài tập nhận biết. - Trong chương halogen có các hiện tượng như: tính tẩy màu của clo, màu kết tủa của AgX ( X là Cl, Br, I), phản ứng màu của iot với hồ tinh bột - Trong chương oxi lưu huỳnh có các hiện tượng như phản ứng của O3 với Ag hoặc dd KI, - Trong chương nitơ photpho có các hiện tượng về các phản ứng của HNO3, phản ứng của NH3 tạo phức, hiện tượng ma chơi - Trong chương cacbon silic có các hiện tượng về phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm - Trong phần kim loại có các hiện tượng về phản ứng của NaOH với các dung dịch muối, hiện tượng của kim loại tác dụng với dung dịch muối, hiện tượng của phản ứng của sắt (III) CÂU HỎI Câu 1.Câu 7-A7-748: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên. C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. Câu 2.Câu 40-B9-148: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng? A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. B. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). D. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. Câu 3.Câu 29-CD9-956: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3.
  14. Câu 4.Câu 10-CD10-824: Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là A. CuO. B. Fe. C. FeO. D. Cu. Câu 5.Câu 12-CD10-824: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3. D. Ca(HCO3)2. Câu 6.Câu 14-CD11-259: Tiến hành các thí nghiệm sau: 1 Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; 2 Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; 3 Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; 4 Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; 5 Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; 6 Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 7.Câu 60-CD11-259: Khi cho lượng dư dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm A. chuyển từ màu da cam sang màu vàng. B. chuyển từ màu vàng sang màu đỏ. C. chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục. D. chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Câu 8.Câu 57-A11-318: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là: A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. C. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam. D. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu. Câu 9.Câu 52-B12-359: Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO 4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? A. H2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2. Câu 10.Câu 57-B12-359: Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là A. KNO3 và Na2CO3. B. Ba(NO3)2 và Na2CO3. C. Na2SO4 và BaCl2. D. Ba(NO3)2 và K2SO4. Câu 11. Câu 12-A13-193: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 12. Câu 29-CD13-415: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng? A. H2SO4. B. FeCl3. C. AlCl3. D. Ca(HCO3)2.  VẤN ĐỀ 12. DỰ ĐOÁN CÁC PHẢN ỨNG VÔ CƠ LÍ THUYẾT - Các phản ứng thường gặp trong hóa vô cơ các em cần nhớ kĩ công thức phản ứng và điều kiện tương ứng là 1. Phản ứng hóa hợp 2. Phản ứng phân hủy 3. Phản ứng thế 4. Phản ưng trao đổi 5. Phản ứng oxi hóa khử 6. Phản ứng axit bazơ 7. Phản ứng thủy phân CÂU HỎI Câu 1.Câu 23-CD7-439: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
  15. A. Mg, Fe, Cu. B. MgO, Fe3O4, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. Câu 2.Câu 24-CD7-439: Cho kim loại M tác dụng với Cl 2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn. Câu 3.Câu 6-A8-329: Cho các phản ứng sau: to to (1) Cu(NO3)2  (2) NH4NO2  to ,Pt to (3) NH3 + O2  (4) NH3 + Cl2  to to (5) NH4Cl  (6) NH3 + CuO  Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 5. C. 2, 4, 6. D. 3, 5, 6. Câu 4.Câu 22-A8-329: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat. Câu 5.Câu 24-B8-371: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch A. NH3(dư). B. NaOH (dư). C. HCl (dư). D. AgNO3 (dư). Câu 6.Câu 35-B8-371: Cho các phản ứng sau: to H2S + O2 ( dư) EMBED Equation.DSMT4  Khí X + H2O to ,Pt NH3 + O2  Khí Y + H2O NH4HCO3 + HCl loãng → Khí Z + NH4Cl + H2O Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là: A. SO2, NO, CO2. B. SO3, N2, CO2. C. SO2, N2, NH3. D. SO3, NO, NH3. Câu 7.Câu 49-B8-371: Cho các phản ứng: to (1) O3 + dung dịch KI→ (2) F 2 + H2O EMBED Equation.DSMT4  o t (3) MnO2 + HCl đặc EMBED Equation.DSMT4 (4) Cl2 + dung dịch H2S → Các phản ứng tạo ra đơn chất là: A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Câu 8.Câu 5-CD8-216: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là to A. 3O2 + 2H2S EMBED Equation.DSMT4  2H2O + 2SO2 B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Câu 9.Câu 10-CD8-216: Cho dãy các chất: NH 4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 10.Câu 55-B8-371: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH 3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 11.Câu 29-CD8-216: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag. Câu 12.Câu 30-CD8-216: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 13.Câu 41-CD8-216: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4. Câu 14.Câu 47-CD8-216: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl.
  16. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 15. Câu 35-A9-438: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. Câu 16.Câu 40-A9-438: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 17.Câu 45-A9-438: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 18.Câu 53-A -438: Trường hợp xảy ra phản ứng là 9 A. Cu + HCl (loãng) → B. Cu + HCl (loãng) + O2 → C. Cu + H2SO4 (loãng) → D. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) → Câu 19.Câu 4-B9-148: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3. Câu 20.Câu 28-B9-148: Cho các phản ứng hóa học sau: 1 2 (NH4)2SO4 + BaCl2 → CuSO4 + Ba(NO3)2 → 3 4 Na2SO4 + BaCl2 → H2SO4 + BaSO3 → 5 6 (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. 1, 2, 3, 6. B. 1, 3, 5, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 3, 4, 5, 6. Câu 21.Câu 44-CD9-956: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là A. H2SO4 đặc. B. H2SO4 loãng. C. HNO3. D. H3PO4. Câu 22.Câu 26-A10-684: Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là A. NH3. B. KOH. C. NaNO3. D. BaCl2. Câu 23.Câu 2-B10-937: Cho dung dịch Ba(HCO 3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 24.Câu 4-CD10-824: Hoà tan hỗn hợp gồm: K 2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là A. K2CO3. B. BaCO3. C. Fe(OH)3. D. Al(OH)3. 1 2 3 4 5 Câu 25. Câu 18-CD10-824: Cho các dung dịch loãng: FeCl3, FeCl2, H2SO4, HNO3, hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. 1, 3, 4. B. 1, 4, 5. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 5. Câu 26.Câu 41-CD10-824: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi + khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Mg. Câu 27.Câu 48-CD11-259: Khí nào sau đây không bị oxi hoá bởi nước Gia-ven? A. SO2. B. CO2. C. HCHO. D. H2S. Câu 28.Câu 50-CD11-259: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm:
  17. A. Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, CuO, Ag. C. Fe2O3, Al2O3. D. Fe2O3, CuO, Ag2O. Câu 29.Câu 10-A11-318: Trong các thí nghiệm sau: 1 2 Cho SiO2 tác dụng với axit HF. Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. 3 4 Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. 5 6 Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. Cho khí O3 tác dụng với Ag. 7 Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 30.Câu 17-A11-318: Thực hiện các thí nghiệm sau: 1 Đốt dây sắt trong khí clo. 2 Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 3 Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). 4 Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. 5 Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 31.Câu 39-A11-318: Tiến hành các thí nghiệm sau: 1 Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. 2 Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 3 Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. 4 Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. 5 Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 6 Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 32.Câu 11-B11-846: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 6. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 33.Câu 58-B11-846: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3. (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 34.Câu 3-A12-296: Cho các phản ứng sau: (a) H2S + SO2 → (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) → o t (c) SiO2 + M g tilemol1:2 (d) Al2O 3 + dung dịch NaOH → (e) Ag + O3 → (g) SiO2 + dung dịch HF → Số phản ứng tạo ra đơn chất là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 35. Câu 29-A12-296: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua. (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
  18. Câu 36.Câu 12-B12-359: Cho các thí nghiệm sau: (a) Đốt khí H2S trong O2 dư; (b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2); (c) Dẫn khí F2 vào nước nóng; (d) Đốt P trong O2 dư; (e) Khí NH3 cháy trong O2; (g) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 37.Câu 58-B12-359: Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại? A. Đốt FeS2 trong oxi dư. B. Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng. C. Đốt Ag2S trong oxi dư. D. Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện. Câu 38.Câu 2-CD12-169: Tiến hành các thí nghiệm sau: 1 2 Cho Zn vào dung dịch AgNO3; Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; 3 4 Cho Na vào dung dịch CuSO4; Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 1 và 2. B. 1 và 4. C. 2 và 3. D. 3 và 4. Câu 39.Câu 17-CD12-169: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. SO2, O2 và Cl2. B. H2, NO2 và Cl2. C. H2, O2 và Cl2. D. Cl2, O2 và H2S. Câu 40.Câu 27-CD12-169: Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? A. H2SO4. B. HNO3. C. FeCl3. D. HCl. Câu 41. Câu 58-CD12-169: Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl 3 là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 42. Câu 20-A13-193: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (e) Cho Si vào bình chứa khí F2. (f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 43. Câu 21-A13-193: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. HNO3 đặc, nóng, dư. B. CuSO4. C. H2SO4 đặc, nóng, dư. D. MgSO4. Câu 44. Câu 4-B13-279: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 45. Câu 43-B13-279: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HCl. (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Na vào H2O. (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 46. Câu 48-B13-279: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 47. Câu 51-B13-279: Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là A. NO2. B. HCl. C. SO2. D. NH3. Câu 48. Câu 59-B13-279: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Au + HNO3 đặc → B. Ag + O 3 → C. Sn + HNO3 loãng → D. Ag + HNO3 đặc → Câu 49. Câu 23-CD13-415: Thực hiện các thí nghiệm sau:
  19. (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 50. Câu 54-CD13-415: Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây? A. NaCl, AlCl3. B. AgNO3, NaCl. C. CuSO4, AgNO3. D. MgSO4, CuSO4.  VẤN ĐỀ 13: LÀM KHÔ KHÍ LÍ THUYẾT 1. Chất làm khô: - có tác dụng hút ẩm: H2SO4 đặc, dd kiềm, CuSO4, CaCl2, CaO, P2O5 - không tác dụng với chất cần làm khô 2. Khí cần làm khô. H2, CO, CO2, SO2,SO3, H2S,O2, N2, NH3, NO2,Cl2, HCl, hidrocacbon. 3. Bảng tóm tắt. Dd kiềm, CaO H2SO4, P2O5 CaCl2 khan,CuSO4 khan Khí làm H2, CO, O2, N2, NO, H2, CO2, SO2, O2, Tất cả khô được NH3, CxHy N2, NO, NO2, Cl2, HCl, Chú ý: với CuSO4 CxHy. không làm khô được H2S, NH3 Khí CO2, SO2, SO3, NO2, NH3. không làm Cl2, HCl, H2S khô được Chú ý: H2SO4 không làm khô được H2S, SO3 còn P2O5 thì làm khô được CÂU HỎI Câu 1.Câu 4-CD7-439: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí A. N2, NO2, CO2, CH4, H2. B. NH3, SO2, CO, Cl2. C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2. Câu 2.Câu 20-CD9-956: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc. C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc.  VẤN ĐỀ 14: DÃY ĐIỆN HÓA LÍ THUYẾT 1. Cặp oxi hoá - khử của kim loại - Nguyên tử kim loại dễ nhường electron trở thành ion kim loại, ngược lại ion kim loại có thể nhận electron trở thành nguyên tử kim loại. VD : Ag+ + 1e € Ag Cu2+ + 2e € Cu Fe2+ + 2e € Fe - Các nguyên tử kim loại (Ag, Cu, Fe, ) đóng vai trò chất khử, các ion kim loại (Ag+, Cu2+, Fe2+ ) đóng vai trò chất oxi hoá. - Chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử. Thí dụ ta có cặp oxi hoá - khử : Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Fe2+/Fe. Kết luận: Nói cặp oxi hóa khử là nói dạng oxi hóa trước dạng khử sau, và chúng ta ghi dạng oxi hóa trên dạng khử. * Tổng quát: Dạng oxi hóa Dạng khử. 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá - khử
  20. VD: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá - khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag, thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch muối Ag+ theo phương trình ion rút gọn : Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag So sánh : Ion Cu2+ không oxi hoá được Ag, trong khi đó Cu khử được ion Ag+. Như vậy, ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Ag+. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag. - Để so sánh cặp oxi hóa khử ta so sánh tính oxi hóa của dạng oxi hóa, tính khử của dạng khử. Mà chiều phản ứng oxi hóa khử là chất khử mạnh phản ứng với chất oxi hóa mạnh tạo chất khử và chất oxi hóa yếu hơn. + tính oxi hóa: Cu2+ Ag 3. Dãy điện hoá của kim loại Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hoá - khử và sắp xếp thành dãy điện hoá của kim loại : Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Ag Tính khử của kim loại giảm dần 4. ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại Ứng dụng 1: Xác định thứ tự ưu tiên Xác định thứ tự ưu tiên phản ứng của chất khử, của chất oxi hóa. Lưu ý nếu có hỗn hơp nhiều chất oxi hóa khử tác dụng với nhau thì ta mới xét thứ tự ưu tiên. Luật phản ứng oxihoa khử. Chất Mạnh → Chất yếu ( pư trước đến hết) ( pư tiếp ) Ứng dụng 2: Quy tắc α ( Quy tắc α dùng để dự đoán phản ứng) Gọi là quy tắc α vì ta vẽ chữ α là tự có phản ứng. Tổng quát: Ox 1 Ox 2 Kh 1 Kh 2 => phản ứng:Ox2 + Kh1 → Ox1 + Kh2. Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo quy tắc (anpha) : Phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều, chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn. CÂU HỎI Câu 1.Câu 27-A7-748: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. Câu 2.Câu 26-B07-285: Cho các phản ứng xảy ra sau đây: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. C. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. 2+ 2+ Câu 3.Câu 40-CD7-439: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe /Fe; Cu /Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Fe và dung dịch FeCl3. B. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. C. Fe và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3. 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ Câu 4.Câu 54-CD7-439: Cho các ion kim loại: Zn , Sn , Ni , Fe , Pb . Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là A. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. B. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
  21. C. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. Câu 5.Câu 4-A8-329: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. Câu 6.Câu 39-CD8-216: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag. Câu 7.Câu 1-A9-438: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuđược dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn(NO3)2. + Câu 8.Câu 58-CD9-956: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2 /Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: A. Mg, Fe, Cu. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Fe, Cu, Ag+. D. Mg, Cu, Cu2+. Câu 9.Câu 6-CD10-824: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe 2+ trong dung dịch là: A. Zn, Ag+. B. Zn, Cu2+. C. Ag, Fe3+. D. Ag, Cu2+. Câu 10.Câu 44-CD11-259: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+. Câu 11.Câu 58-A11-318: Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là: A. Ag+, Fe3+, Fe2+. B. Fe2+, Ag+, Fe3+. C. Fe2+, Fe3+, Ag+. D. Ag+, Fe2+, Fe3+. Câu 12.Câu 32-A12-296: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+. C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe. Câu 13.Câu 46-A12-296: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2. C. AgNO3 và Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. 2+ 2+ 2+ 2+ Câu 14.Câu 35-CD12-169: Cho dãy các ion: Fe , Ni , Cu , Sn . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+. Câu 15. Câu 24-A13-193: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. B. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu. Câu 16. Câu 44-A13-193: Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
  22. A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (b) và (d).  VẤN ĐỀ 15: CHẤT OXI HÓA, CHẤT KHỬ - SỰ OXI HÓA, SỰ KHỬ LÍ THUYẾT 1. Khái niệm - Chất khử là chất nhường electron - Chất oxi hóa là chất nhận electron - Sự khử là quá trình nhận electron - Sự oxi hóa là sự nhường electron. => Chất và sự ngược nhau. 2. Cách xác định chất oxi hóa chất khử. - Cần nhớ: Khử cho tăng, O nhận giảm Nghĩa là chất khử cho electron số oxi hóa tăng, chất oxi hóa nhận electron số oxi hóa giảm. - Để xác định được chất oxi hóa chất khử đúng ta dựa vào một số kinh nghiệm sau: * Chất vừa có tính oxi hóa khử là những chất: - có nguyên tố có số oxi hóa trung gian như FeO, SO2, Cl2 - có đồng thời nguyên tố có soh thấp và nguyên tố có soh cao ( thường gặp các hợp chất - của halogen, NO3 ) như: HCl, NaCl, FeCl3, HNO3, NaNO3 . * Chất chỉ có tính khử: là những chất chỉ có nguyên tố có số oxi hóa thấp thể hiện tính chất như H2S, NH3 * Chất chỉ có tính oxi hóa là nhưng chất chỉ có nguyên tố có số oxi hóa cao thể hiện tính chất như F2, O2, O3 . CÂU HỎI Câu 1.Câu 35-CD8-216: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Câu 2.Câu 23-B07-285: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử. 2+ Câu 3.Câu 15-CD7-439: Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Ba. B. K. C. Fe. D. Na. Câu 4.Câu 16-CD7-439: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. B. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. C. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước Br2. 3+ 2+ Câu 5.Câu 19-CD7-439: Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư A. kim loại Cu. B. kim loại Ba. C. kim loại Ag. D. kim loại Mg. Câu 6.Câu 35-A8-329: Cho các phản ứng sau: 2HCl + Fe → FeCl + H . 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2 2 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 2+ - Câu 7.Câu 23-A9-438: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu , Cl . Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. + 2+ 2+ 3+ 2+ 2- - Câu 8.Câu 27-B8-371: Cho dãy các chất và ion: Cl 2, F2, SO2, Na , Ca , Fe , Al , Mn , S , Cl . Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 9.Câu 16-B9-148: Cho các phản ứng sau:
  23. (b) HCl + NH HCO → NH Cl + CO + H O. (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. 4 3 4 2 2 (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O. (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 10.Câu 13-CD9-956: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. 1 2 3 Câu 11.Câu 7-A10-684: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: Fe + S (r), Fe2O3 + CO (k), Au + 4 5 6 O2 (k), Cu + Cu(NO3)2 (r), Cu + KNO3 (r), Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là: A. 1, 4, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 6. D. 2, 5, 6. Câu 12.Câu 39-CD10-824: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? to A. S + 2Na EMBED Equation.DSMT4  Na2S to B. S + 3F2  SF6 to C. S + 6HNO3 đặc  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O to D. 4S + 6NaOH đặc  2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O 2+ + 2+ 3+ Câu 13.Câu 31-A11-318: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg , Na , Fe , Fe . Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là A. 4. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 14.Câu 22-B11-846: Cho các phản ứng: (a) Sn + HCl loãng → (b) FeS + H2SO4 loãng → (c) MnO2 + HCl đặc → (d) Cu + H2SO4 đặc → (e) Al + H2SO4 loãng → ( g) FeSO4 + KmnO4 + H2SO4 → Số phản ứng mà H+ đóng vai trò chất oxi hóa là A. 3. B. 5. C. 6. D. 2. 2+ 2+ Câu 15. Câu 36-CD12-169: Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe , Cu , HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 16. Câu 4-A13-193: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca → CaC2 (b) C + 2H2 → CH4 ( c) C + CO2 → 2CO ( d) 3C + 4Al→ Al4C3 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. (a). B. (c). C. (d). D. (b). 2+ 3+ Câu 17.Câu 45-B13-279: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn → 2Cr + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử. C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. Câu 18. Câu 26-CD13-415: Cho các phương trình phản ứng sau: (a) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H2. (b) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O. (c) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl2 + 8H2O. (d) FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S. (e) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.  VẤN ĐỀ 16: HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
  24. LÍ THUYẾT I. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ 1. PHƯƠNG PHÁP THĂNG BẰNG ELECTRON B1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi . B2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá Chất có oxi hoá tăng : Chất khử - ne số oxi hoá tăng Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me số oxi hoá giảm B3. Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận B4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đúng chất (Nên đưa hệ số vào bên phải của pt trước) và kiểm tra lại theo trật tự : kim loại – phi kim – hidro – oxi VD: Lập ptpứ oxh-k sau: Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O. 0 5 3 1 Al H N O3 Al(NO3 )3 N 2 O H 2O 0 3 8 Al Al 3e 5 1 3 2 N 2.4e 2 N 0 5 3 1 8 Al 30H N O3 8 Al(NO3 )3 3 N 2 O 15H 2O 2. MỘT SỐ VÍ DỤ VẬN DỤNG DẠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe2O3 + CO → Fe + CO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : +3 +2 0 +4 Fe 2O3 + C O → Fe + C O2 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước khi cân bằng mỗi quá trình để thuận tiện cho các phương trình ta nên dùng một kỹ xảo là cân bằng số nguyên tử thuộc 2 vế phương trình sau đó nhân số lượng các nguyên tử với số electron nhường hoặc nhận. 2 Fe+3 + 2x 3e → 2 Fe0 C+2 → C+4 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 2 Fe+3 + 2x 3e → 2 Fe0 3 C+2 → C+4 + 2e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học Fe2O3 + 3CO → 2 Fe + 3CO2 Ví dụ 2: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : +4 -1 +2 0 Mn O2 + HCl → Mn Cl2 + Cl 2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Mn+4 + 2e → Mn+2 -1 2 Cl → Cl2 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 Mn+4 + 2e → Mn+2 -1 1 2 Cl → Cl2 + 2e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Ví dụ 3: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe3 O4 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi.
  25. +8/3 +5 +3 +2 Fe3 O4 + HN O3 loãng → Fe (NO3)3 + N O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+8/3 và Fe+3 hệ số 3 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e → 3 Fe+3 N+5 → N+2 + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e → 3 Fe+3 1 N+5 → N+2 + 3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 3Fe3 O4 + 28HNO3 loãng → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O Ví dụ 4 : Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. +2 +6 +3 +3 Fe SO4 + K2Cr 2O7 + H2SO4 Fe 2(SO4)3 + K2SO4 + Cr 2(SO4)3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+2 và Fe+3 hệ số 2. Điền trước Cr+6 và Cr+3 hệ số 2 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 2Fe +2 + 2 x 1e → 2 Fe+3 2Cr+6 → 2Cr+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 2Fe +2 → 2 Fe+3 + 2 x 1e 1 2 Cr+6 + 2x3e → 2Cr+3 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7 H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O Ví dụ 5:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. 0 +8/3 +3 0 Al + Fe3 O4 → Al2 O3 + Fe Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+8/3 và Fe0 hệ số 3. Điền trước Al0 và Al+3 hệ số 2 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e → 3 Fe0 2 Al0 → 2Al+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e → 3 Fe0 4 2 Al0 → 2Al+3 + 2x3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 8 Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe Ví dụ 6:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. +2 0 +3 -2 Fe (OH)2 + O 2 + H2O → Fe (O H)3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước O-2 hệ số 2. trước khi cân bằng mỗi quá trình. Fe +2 → Fe+3 + 1e 0 - 2 O 2 + 2x2e → 2O Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 Fe +2 → Fe+3 + 1e 0 - 2 1 O 2 + 2x2e → 2O Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 Ví dụ 7:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron:
  26. KClO4 + Al → KCl + Al2O3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. +7 0 -1 +3 KCl O4 + Al → KCl + Al 2O3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Al0 và Al+3 hệ số 2. trước khi cân bằng mỗi quá trình. 2Al 0 → 2Al+3 + 2x3e Cl+7 + 8e → Cl- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 2Al 0 → 2Al+3 + 2x3e 3 Cl+7 + 8e → Cl- Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học +7 0 -1 +3 3 KCl O4 + 8 Al → 3 KCl + 4 Al 2O3 Như vậy cân bằng số nguyên tử bằng số ion hoặc số ion bằng số ion trước khi cân bằng các quá trình oxi hoá và quá trình khử giúp người làm thuận tiện hơn rất nhiều lần, cho kết quả nhanh hơn và đỡ phức tạp hơn. DẠNG 2: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG TỰ OXI HOÁ VÀ TỰ KHỬ Ví dụ 1:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. 0 -1 +1 Cl 2 + NaOH → NaCl + NaCl O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Cl- và Cl+ của các quá trình hệ số 2 trước khi cân bằng. 0 - Cl 2 + 2x1e → 2Cl 0 + Cl 2 → 2Cl + 2x 1e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 0 - 1 Cl 2 + 2x1e → 2Cl 0 + 1 Cl 2 → 2Cl + 2x 1e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 2 Cl2 + 4 NaOH 2 NaCl + 2 NaClO + 2 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O Ví dụ 2:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. 0 -1 +5 Cl 2 + NaOH → NaCl + NaCl O3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Cl- và Cl+5 của các quá trình hệ số 2 trước khi cân bằng. 0 - Cl 2 + 2x1e → 2Cl 0 +5 Cl 2 → 2Cl + 2x 5e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 0 - 5 Cl 2 + 2x1e → 2Cl 0 +5 1 Cl 2 → 2Cl + 2x 5e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 6 Cl2 + 12 NaOH → 10 NaCl + 2NaClO3 + 6 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản 3 Cl2 + 6 NaOH → 5 NaCl + NaClO + 3H2O DẠNG 3 : PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ HAI CHẤT KHỬ Ví dụ 1:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi.
  27. +2 -1 0 +3 -2 +4 -2 Fe S 2 + O 2 → Fe 2O 3 + S O 2 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất +2 +3 -2 +4 khử. Thêm hệ số 2 vào trước Fe và Fe , thêm hệ số 4 vào trước S và S để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: 2Fe+2 → 2 Fe+3 + 2x1e 4S-1 → 4 S+4 + 4x 5e +3 +4 2 FeS2 → 2 Fe + 4 S + 22e Sau đó cân bằng quá trình khử: Điền hệ số 2 vào trước O-2 : 0 -2 O 2 + 2x 2e → 2 O Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: +3 +4 2 FeS2 → 2 Fe + 4 S + 22e 0 -2 O 2 + 2x 2e → 2 O Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận +3 +4 2 2 FeS2 → 2 Fe + 4 S + 22e 0 -2 11 O 2 + 2x 2e → 2 O Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 4 FeS2 + 11 O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2 Ví dụ 2:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe S2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. +2 -1 +5 +3 +6 +4 Fe S 2 + HN O3 → Fe (NO3)3 + H2S O4 + N O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất -1 +6 khử. Thêm hệ số 2 vào trước S và S ,để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: Fe+2 → Fe+3 + 1e 2S-1 → 2 S+6 + 2x 7e +3 +4 FeS2 → Fe + 2 S + 15e Sau đó cân bằng quá trình khử: N+5 + 1e → N+4 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: +3 +4 FeS2 → Fe + 2 S + 15e N+5 + 1e → N+4 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận +3 +4 1 FeS2 → Fe + 2 S + 15e 15 N+5 + 1e → N+4 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học Fe S2 + 18 HNO3 Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O DẠNG 4 : PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ HAI CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. 0 +5 +3 +2 +4 Fe + HN O3 → Fe (NO3)3 + N O + N O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình khử, tổng hợp các quá trình khử sao cho đúng tỉ lệ với yêu cầu đề bài. Thêm hệ số 2 vào trước N+4 Quá trình Khử: N+5 + 3e → N+2 2N+5 + 2x 1e → 2 N+4 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4
  28. Sau đó cân bằng quá trình oxi hoá : Fe0 → Fe+3 + 3e Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4 Fe0 → Fe+3 + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4 5 Fe0 → Fe+3 + 3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 5Fe + 24 HNO3 → 5Fe(NO3)3 +3NO + 6NO2 + 12H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) II. HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Để viết được các phản ứng oxi hóa khử thì chúng ta cần biết một số chất oxi hóa và một số chất khử thường gặp. Chất oxi hóa sau khi bị khử thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng); Cũng như chất khử sau khi bị oxi hóa thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng). Ta phải biết các chất khử và chất oxi hóa tương ứng thì mới viết được phản ứng oxi hóa khử. 1. CÁC CHẤT OXI HÓA THƯỜNG GẶP - 2- a. Các hợp chất của mangan: KMnO4, K2MnO4, MnO2 (MnO4 , MnO4 , MnO2) + 2+ - KMnO4, K2MnO4, MnO2 trong môi trường axit (H ) thường bị khử thành muối Mn VD: 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 →2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 8H2O 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O K2MnO4 + 4FeSO4 + 4H2SO4 → MnSO4 + 2Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O MnO2 + 4HCl(đ) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O MnO2 + 2FeSO4 + 2H2SO4→MnSO4 + Fe2(SO4)3 + 2H2O 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5Cl2 + K2SO 4 + 5Na2SO4 + 8H2O - KMnO4 trong môi trường trung tính (H2O) thường bị khử thành mangan đioxit (MnO2) VD: 2KMnO4 + 4K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH 2KMnO4 + 3MnSO4 + 2H2O → 5MnO2 + K2SO4 + 2H2SO4 2KMnO4 + 3H2O2 → 2MnO2 + 3O2 + 2KOH + 2H2O - KMnO4 trong môi trường bazơ (OH-) thường bị khử tạo K2MnO4 VD: 2KMnO4 + K2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + K2SO4 + H2O Lưu ý: - KMnO4 trong môi trường axit (thường là H2SO4) có tính oxi hóa rất mạnh, nên nó dễ bị mất màu tím 2- 2- - - - bởi nhiều chất khử như: Fe2+; FeO; Fe3O4; SO2; SO3 ; H2S; S ; NaCl; HCl; KBr, HBr, HI; KI; Cl ; Br ; I - ; NO2 ; Anken; Ankin; Ankađien; Aren đồng đẳng benzen; + - - KMnO4 có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong môi trường axit (H ), bazơ (OH ) hoặc trung tính (H2O). Còn K2MnO4, MnO2 chỉ có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong môi trường axit 2- 2- b. Hợp chất của crom: K2Cr2O7; K2CrO4 (Cr2O7 ; CrO4 ) + - K2Cr2O7 (Kali đicromat; Kali bicromat), K2CrO4 (Kali cromat) trong môi trường axit (H ) thường bị khử thành muối crom (III) (Cr3+) VD:K 2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O K2Cr2O7 + 3K2SO3 + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O 2- - Trong môi trường trung tính, muối cromat (CrO4 ) thường bị khử tạo crom (III) hiđroxit (Cr(OH)3) VD: 2KCrO4 + 3(NH4)2S + 2H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 6NH3 + 4KOH 3- + c. Axit nitric (HNO3), muối nitrat trong môi trường axit (NO /H ) - HNO3 đậm đặc thường bị khử tạo khí màu nâu nitơ đioxit NO2. Các chất khử thường bị HNO3 oxi hóa là: các kim loại, các oxit kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe3O4), một số phi kim (C, S, P), 2- một số hợp chất của phi kim có số oxi hóa thấp nhất hay trung gian (H2S, SO2, SO3 , HI), một số hợp 2+ chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa trung gian (Fe , Fe(OH)2) VD: Fe + 6HNO3 (đ, nóng) → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O FeO + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe3O4 + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
  29. Fe(OH)2 + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O C + 4HNO3(đ) → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O P + 5HNO3(đ) → H3PO4 + 5NO2 + H2O Al + 6HNO3(đ, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - HNO3 loãng thường bị khử thành NO (khí nitơ oxit). Các chất khử thường gặp là: các kim loại, các 2+ oxit kim loại hay hợp chất kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe ), một số phi kim (S, C, P), một số hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hoá thấp nhất hoặc có số oxi hóa - trung gian (NO2 , SO3 ). VD: 3Fe(OH)2 + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O 3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3Fe3O4 + 28HNO3(l) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Cr + 4HNO3(l) → Cr(NO3)3 + NO + 2H2O 3P + 5HNO3(l) + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO 3- + - Muối nitrat trong môi trường axit (NO /H ) giống như HNO3 loãng, nên nó oxi hóa được các kim - loại tạo muối, NO3 bị khử tạo khí NO, đồng thời có sự tạo nước (H2O) VD: 3Cu + 2NaNO3 + 8HCl → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O 3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO + 4H2O - Ba kim loại sắt (Fe), nhôm (Al) và crom (Cr) không bị hòa tan trong dung dịch axit nitric đậm đặc nguội (HNO3 đ, nguội) cũng như trong dung dịch axit sunfuric đậm đặc nguội (H2SO4 đ, nguội) (bị thụ động hóa, bị trơ). - Các kim loại mạnh như magie (Mg), nhôm (Al), kẽm (Zn) không những khử HNO3 tạo NO2, NO, mà có thể tạo N2O, N2, NH4NO3. Dung dịch HNO3 càng loãng thì bị khử tạo hợp chất của N hay đơn chất của N có số oxi hóa càng thấp. VD: 8Al + 30HNO3(khá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 10Al + 36HNO3(rất loãng) → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 8Al + 30HNO3(quá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Lưu ý: - thường bài tập không viết rõ là khá loãng, rất loãng, quá loãng mà chỉ viết loãng. Nếu đề viết loãng mà tạo sản phẩm khử N2O, N2, NH4NO3 thì ta vẫn viết phản ứng bình thường như trên chứ không được nói là không thể tạo ra N2O, N2, NH4NO3 - Một kim loại tác dụng dung dịch HNO3 tạo các khí khác nhau, tổng quát mỗi khí ứng với một phản ứng riêng. Chỉ khi nào biết tỉ lệ số mol các khí này thì mới viết chung các khí trong cùng một phản ứng với tỉ lệ số mol khí tương ứng. d. Axit sunfuric đậm đặc nóng, H2SO4(đ, nóng) - H2SO4(đ, nóng) thường bị khử tạo khí SO2. Các chất khử thường tác dụng với H2SO4(đ, nóng) là: các kim loại, các hợp chất của kim loại số oxi hóa trung gian (như FeO, Fe3O4), một số phi kim (như C, S, P), một số hợp chất của phi kim (như HI, HBr, H2S) VD: 2Fe + 6H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2FeO + 4H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ, nóng) → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Fe2O3 + 3H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3H2O (phản ứng trao đổi) S + 2H2SO4(đ, nóng) → 3SO2 + 2H2O C + 2H2SO4(đ, nóng) → CO2 + 2SO2 + 2H2O 2P + 5H2SO4(đ, nóng) → 2H3PO4 + 5SO2 +2H2O 2HBr + H2SO4(đ, nóng) → Br2 + SO2 + 2H2O - Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn không những khử H2SO4 đậm đặc, nóng thành SO2 mà còn thành S, H2S. H2SO4 đậm đặc nhưng nếu loãng bớt thì sẽ bị khử tạo lưu huỳnh (S) hay hợp chất của lưu huỳnh có số oxi hóa thấp hơn (H2S). Nguyên nhân của tính chất trên là do kim loại mạnh nên dễ cho điện tử (để H2SO4 nhận nhiều điện tử) và do H2SO4 ít đậm đặc nên nó không oxi hóa tiếp S, H2S. VD: 2Al + 6H2SO4(đ, nóng) → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 8Al + 15H2SO4(hơi đặc, nóng) → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 + - Khác với HNO3, dung dịch H2SO4 loãng là a xit thông thường (tác nhân oxi hóa là H ), chỉ dung 2- dịch H2SO4 đậm đặc, nóng mới là axit có tính oxi hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là SO4 ). Trong khi - dung dịch HNO3 kể cả đậm đặc lẫn loãng đều là axit có tính o xi hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là NO3 ) 2. CÁC CHẤT KHỬ THƯỜNG GẶP
  30. a. Kim loại - Tất cả kim loại đều là chất khử. Kim loại bị khử tạo thành hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa dương. Phản ứng nào có kim loại tham gia thì đó là phản ứng oxi hóa khử và kim loại luôn luôn đóng vai trò chất khử. Kim loại có thể khử các phi kim, axit thông thường, nước, axit có tính oxi hóa mạnh, muối của kim loại yếu hơn, oxit của kim loại yếu hơn, dung dịch kiềm, - Kim loại khử phi kim (F2, Cl2, Br2, I2, O2, S, N2, P, C, Si, H2) tạo muối hay oxit VD: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Fe + S → FeS 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Kim loại khử ion H+ của axit thông thường, tạo muối và khí hiđro. Kim loại đứng trước H trong dãy thế điện hoá khử được ion H+ của axit thông thường tạo khí hiđro (H2), còn kim loại bị oxi hoá tạo muối: K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au VD: Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Cu + HCl → không phản ứng - Kim loại kiềm, kiềm thổ khử được nước ở nhiệt độ thường, tạo hiđroxit kim loại và khí hiđro. Kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr Kim loại kiềm thổ: Ca, Sr, Ba, Ra VD: Na + H2O → NaOH + ½ H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 - Kim loại (trừ vàng, bạch kim) khử được axit có tính oxi hoá mạnh [HNO3, H2SO4(đặc, nóng)] tạo muối, khí NO2, NO hay SO2 và H2O. - Kim loại mạnh (trừ kim loại kiềm, kiềm thổ) khử được ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối. K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au - Các kim loại có oxit lưỡng tính (trừ Cr, gồm Al, Zn, Be, Sn, Pb) khử được dung dịch kiềm, tạo muối và khí hiđro. b. Hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa trung gian, mà thường gặp là Fe(II) [như FeO, Fe(OH)2, FeSO4, FeCl2, Fe(NO3)2, Fe2+, FeS, FeS2], Fe3O4, Cr(II), Cu2O. Các chất khử này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của kim loại đó có số oxi hóa cao hơn. VD: 2FeO + 1/2O2 → Fe2O3 3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O 3Fe(OH)2 + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O FeCO3 + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O FeS2 + 18HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O 2FeS2 + 14H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O c. Một số phi kim, như H2, C, S, P, Si, N2, Cl2. Các phi kim này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa dương. Các chất oxi hóa thường dùng để oxi hóa các phi kim là oxit kim loại, oxi, HNO3, H2SO4(đặc, nóng). − d. Một số hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa trung gian, như CO, NO, NO2, NO2 , 2− SO2, SO3 , Na2S2O3, FeS2, P2O3, C2H4, C2H2, Các hợp chất này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hóa cao hơn. e. Các hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa thấp nhất (cực tiểu), như X− (Cl−, Br−, I−, 2− HCl, HBr, HI), S , H2S, NH3, PH3, CH4, NaH, CaH2, Các hợp chất bị oxi hóa tạo phi kim đơn chất hay hợp chất của phi kim có số oxi hóa cao hơn. Lưu ý: - Phân tử nào chỉ cần chứa một nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng thì có thể kết luận phân tử đó là chất oxi hóa; Cũng phân tử nào chỉ cần chứa một nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng thì có thể kết luận phân tử chất đó là chất khử. - Nguyên tố nào có số oxi hóa tối đa (trong hợp chất) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì nguyên tố này chỉ có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vì số oxi hóa của nguyên tố này chỉ có thể giảm, chứ không tăng được nữa. 3+ + + 3+ 2+ VD: Fe ; KMnO4 ; K2Cr2O7 ; HNO3 ; H2SO4(đ, nóng) ; CuO ; H ; Ag ; Au ; Zn
  31. - Nguyên tố nào có số oxi hóa thấp nhất (trong đơn chất kim loại, trong hợp chất của phi kim) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì sẽ đóng vai trò chất khử, vì số oxi hóa của nguyên tố này chỉ có thể tăng chứ không giảm được nữa. VD: Tất cả các kim loại, như: Na ; Mg ; Al ; Ag ; Hg ; Au ; Các hợp chất của phi kim, − − − − − 2− − 2− như: X (F , Cl , Br , I ) ; HCl ; HBr ; HI ; H2S ; S ; H ; NaH ; CaH2 ; NH3 ; PH3 ; CH4; SiH4 ; O . - Còn nguyên tố nào có số oxi hóa trung gian (trong đơn chất phi kim, các hợp chất của kim loại hay phi kim trong đó kim loại hay phi kim có số oxi hóa trung gian) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì tùy trường hợp (tùy theo tác chất mà chúng phản ứng) mà có thể đóng vai trò chất oxi hóa hoặc đóng vai trò chất khử. 2+ VD: H2 ; C ; Si ; O2 ; S ; Cl2 ; Br2 ; I2 ; Fe ; FeO ; Fe3O4 ; FeCl2 ; FeSO4 ; Cu2O ; SO2 ;Na2S2O3 ; NO2. - Có phân tử mà trong phân tử có chứa cả nguyên tố có oxi hóa cao nhất lẫn nguyên tố có số oxi hóa thấp nhất, do đó tùy trường hợp mà phân tử này hoặc là chất oxi hóa hoặc là chất khử hoặc là chất trao đổi (không là chất oxi hóa, không là chất khử). VD: HCl, H2S, KMnO4, K2Cr2O7, Fe2O3, KClO3 CÂU HỎI Câu 1.Câu 22-A7-748: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 10. B. 9. C. 8. D. 11. Câu 2.Câu 4-B07-285: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron. Câu 3.Câu 29-A9-438: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 23x - 9y. B. 45x - 18y. C. 13x - 9y. D. 46x - 18y. Câu 4.Câu 17-A10-684: Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 5.Câu 31-A7-748: Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → Ni,to e) CH3CHO + H2 EMBED Equation.DSMT4  f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 → g) C2H4 + Br2 → h) Glixerol + Cu(OH)2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, c, d, e, g. C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, d, e, f, g. Câu 6.Câu 24-CD8-216: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3. B. 5. C. 4 D. 6. Câu 7.Câu 32-A7-748: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 8.Câu 47-A10-684: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A. 1/7. B. 4/7. C. 3/7. D. 3/14. Câu 9.Câu 12-B10-937: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
  32. Câu 10.Câu 34-CD10-824: Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 27. B. 47. C. 31. D. 23. Câu 11.Câu 3-CD11-259: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al. Câu 12.Câu 15-CD11-259: Cho các chất: KBr, S, SiO 2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 13.Câu 13-B11-846: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X): (a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường). (b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc). (c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2). (d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là A. (c). B. (a). C. (d). D. (b). Câu 14.Câu 34-A12-296: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2? A. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom. B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. O2, nước brom, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước brom. Câu 15. Câu 29-B12-359: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO 4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16.Câu 32-B12-359: Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeS. D. FeCO3. Câu 17.Câu 42-B12-359: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3 Tỉ lệ a : c là A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 1. Câu 18.Câu 54-B12-359: Hoà tan Au bằng nước cường toan thì sản phẩm khử là NO; hoà tan Ag trong dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ lệ số mol Ag và Au tương ứng là A. 1 : 2. B. 3 : 1. C. 1 : 1. D. 1 : 3. Câu 19. Câu 29-CD12-169: Cho phản ứng hóa học: Cl2+ KOH → KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 1 : 5. B. 5 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 3. Câu 20. Câu 5-A13-193: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 21. Câu 50-A13-193: Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O Tỉ lệ a: b là A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4 Câu 22. Câu 57: Cho phương trình phản ứng aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O Tỉ lệ a : b là A. 6 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 6. Câu 23. Câu 36-B13-279: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
  33. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6. B. 8. C. 4. D. 10. Câu 24. Câu 50-CD13-415: Cho các phương trình phản ứng: (a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. (b) NaOH + HCl → NaCl + H 2O. (d) AgNO + NaCl → AgCl + NaNO . (c) Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO 2. 3 3 Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.  VẤN ĐỀ 17: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC LÍ THUYẾT - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia (hay chất phản ứng), chất mới sinh ra là sản phẩm. Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau: Tên các chất phản ứng → Tên các sản phẩm Những loại phản ứng thường gặp bao gồm : Phản ứng hóa hợp: Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Phản ứng oxi hóa - khử: Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đông thời sự oxi hóa và sự khử. Phản ứng thế Ngoài ra còn có các phản ứng khác như phản ứng trao đổi, phản ứng tỏa nhiệt,phản ứng trung hòa, CÂU HỎI Câu 1.Câu 45-B07-285: Cho 4 phản ứng: 1 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O 3 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl 4 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là A. 2, 4. B. 3, 4. C. 2, 3. D. 1, 2. Câu 2.Câu 12-B8-371: Cho các phản ứng: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 → KCl + 3KClO4 O3 → O2 + O Số phản ứng oxi hóa khử là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 3.Câu 45-A12-296: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 4.Câu 9-A13-193: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O (b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O (c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. (d). B. (a). C. (c). D. (b). 
  34. VẤN ĐỀ 18: QUẶNG VÀ HỢP CHẤT THƯỜNG GẶP LÍ THUYẾT 1. Một số quặng thường gặp 1.Quặng photphorit. Ca3(PO4)2. 2. Quặng apatit 3. Sinvinit: NaCl. KCl ( phân kali) 4. Magiezit: MgCO3 5. Canxit: CaCO3 6. Đolomit: CaCO3. MgCO3 7. Boxit: Al2O3.2H2O. 8. Mica: K2O. Al2O3.6SiO2.2H2O 9. đất sét: Al2O3.6SiO2.2H2O 10. fensfat: K2O. Al2O3.6SiO2 11. criolit: Na3AlF6. 12. mahetit: Fe3O4 13.hematit nâu: Fe2O3.nH2O. 14. hematit đỏ: Fe2O3 15.xiderit: FeCO3 16.pirit sắt: FeS2 17.florit CaF2. 18.Chancopirit ( pirit đồng ) CuFeS2 2. Một số hợp chất thường gặp 1. Phèn chua: K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O 2. Thạch cao sống CaSO4. 2H2O 3. Thạch cao nung CaSO4.H2O 4. Thạch cao khan CaSO4 5. Diêm tiêu KNO3 6. Diêm sinh S 7. Đá vôi CaCO3 8. Vôi sống CaO 9. Vôi tôi Ca(OH)2 dạng đặc 10. Muối ăn NaCl 11. Xút NaOH 12. Potat KOH 13. Thạch anh SiO2 14. Oleum H2SO4.nSO3 15. Đạm ure (NH2)2CO 16. Đạm 2 lá NH4NO3 17. Supephotphat đơn Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 18. Supephotphat kép Ca(H2PO4)2 19. Amophot NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 20. Bột nở: NaHCO3 ( lưu ý: NH4HCO3 là bột khai) 21. Thủy tinh thường: Na2O.CaO.6SiO2 22. Thủy tinh kali: K2O.CaO.6SiO2 2 23. Thủy tinh lỏng: Na2SiO3 và K2SiO3 đ 24. Pha lê: thủy tinh chứa nhiều PbO2 25. Silicagen ( chất hút ẩm): H2SiO3 mất một phần 26. thủy tinh thạch anh: chứa nhiều SiO2 nước CÂU HỎI Câu 1.Câu 50-A8-329: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. hematit đỏ. B. xiđerit. C. hematit nâu. D. manhetit. Câu 2.Câu 31-B8-371: Thành phần chính của quặng photphorit là A. Ca(H2PO4)2. B. Ca3(PO4)2. C. NH4H2PO4. D. CaHPO4. Câu 3.Câu 57-B9-148: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3. Câu 4.Câu 42: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)3PO4 và KNO3. B. (NH4)2HPO4 và KNO3. C. NH4H2PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3 Câu 5.Câu 7-A11-318: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao sống ( CaSO4.2H2O) B. Thạch cao nung ( CaSO4.H2O) C. Vôi sống ( CaO) D. Đá vôi ( CaCO3)
  35. Câu 6.Câu 19-A11-318: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 7.Câu 24-A11-318: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2. Câu 8.Câu 5-A12-296: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là A. 95,51%. B. 65,75%. C. 87,18%. D. 88,52%. Câu 9.Câu 6-A12-296: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Xiđerit. B. Manhetit. C. Hematit đỏ. D. Pirit sắt. Câu 10.Câu 12-CD12-169: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.  VẤN ĐỀ 19: VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU HÌNH LÍ THUYẾT I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HÒAN Xác định chu kỳ ta dựa vào cấu hình electron. Nguyên tử có n lớp electron → nguyên tố ở chu kỳ thứ n Xác định vị trí phân nhóm ta dựa vào dãy năng lượng. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan s hoặc orbitan p → nguyên tố ở phân nhóm chính. Dãy năng lượng có dạng ns1 → phân nhóm chính nhóm I hay phân nhóm IA. ns2 → phân nhóm chính nhóm II hay phân nhóm IIA. ns2np1 → phân nhóm chính nhóm III hay phân nhóm IIIA. ns2np2 → phân nhóm chính nhóm IVhay phân nhóm IVA. ns2np3 → phân nhóm chính nhóm V hay phân nhóm VA. ns2np4→ phân nhóm chính nhóm VI hay phân nhóm VIA. ns2np5→ phân nhóm chính nhóm VII hay phân nhóm VIIA. ns2np6→ phân nhóm chính nhóm VIII hay phân nhóm VIIIA. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan d→ nguyên tố ở phân nhóm phụ. Dãy năng lượng có dạng: ns1 (n-1)d10→ phân nhóm phụ nhóm I hay phân nhóm IB. ns2 (n-1)d10→ phân nhóm phụ nhóm II hay phân nhóm IIB. ns2 (n-1)d1→ phân nhóm phụ nhóm III hay phân nhóm IIIB. ns2 (n-1)d2→ phân nhóm phụ nhóm IV hay phân nhóm IVB. ns2 (n-1)d3→ phân nhóm phụ nhóm V hay phân nhóm VB. ns1 (n-1)d5→ phân nhóm phụ nhóm VI hay phân nhóm VIB. ns2 (n-1)d5→ phân nhóm phụ nhóm VII hay phân nhóm VIIB. ns2 (n-1)d6 ns2 (n-1)d7 → phân nhóm phụ nhóm VIII hay phân nhóm VIIIB. ns2 (n-1)d8 II. XÁC ĐỊNH TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM (Ta dựa vào cấu hình electron) Cấu hình electron ở lớp ngòai cùng có: 1,2,3 electrton → nguyên tố là kim lọai. 5,6, 7 electrton → nguyên tố là phi kim. 8 electrton → nguyên tố là khí hiếm. 4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ nhỏ (CK1,2,3) → là phi kim. 4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ lớn (CK4,5,6,7) → là kim lọai. CÂU HỎI
  36. - 2+ 2 6 Câu 1.Câu 26-A7-748: Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 2+ 2 2 6 2 6 6 Câu 2. Câu 20-A9-438: Cấu hình electron của ion X là 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 3, nhóm VIB. Câu 3.Câu 27-CD11-259: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2. Câu 4.Câu 18-A12-296: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. Câu 5. Câu 19-A12-296: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 6.Câu 20-B12-359: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 7.Câu 14-CD12-169: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA.  VẤN ĐỀ 20: SỰ BIẾN ĐỔI CÁC ĐẠI LƯỢNG CỦA BẢNG TUẦN HOÀN LÍ THUYẾT 1. Tính kim loại, tính phi kim của đơn chất - Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. - Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. 2. Bán kính - Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần -Trong một nhóm A , theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần - Bán kính của M >> Mn+ và X < Xa-