Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_10_de_thi_hsg_cap_tinh_mon_hoa_hoc_10_kem_dap_an.pdf
Nội dung text: Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b) HƯỚNẪG D N CHẤM ĐIỂM − − t1 t2 ν 30 0 10 1 T2 10 24 3 3 a) γ = = ⇔ γ = → γ = 8 = 2 → γ = 2 0,5 ν2 T1 3 20−0 24 24 24 10 = ⇔ 2 = → = = 2 2 T3 2 8 ngµy 0,5 T3 T3 2 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Đ Ề SỐ 2 K Ỳ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT S Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO N ĂM HỌC 2023 – 2024 ĐỢT 2 T ỈNH QUẢNG NAM Môn thi: HOÁ HỌC 10 (CHUYÊN) ĐỀ CHÍNH THỨC T ) hời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề Cho biết: 1 1 23 o H ằng số Faraday F= 96485 C. mol ; Số Avogadro NA= 6,023.10 mol ; T(K) = t C + 273; RT 0,059 lnX = lgX nF n , ΔH và ΔS không phụ thuộc vào nhiệt độ. C ho nguyên tử khối: H= 1; O= 16; F= 19; Na= 23; S= 32; Cl= 35,5; K= 39; Fe= 56; Br= 80; Ba= 137 Câu 1. (4,0 điểm) 1.1. (1,0 điểm) T hiết bị chuông báo động được sử dụng để cảnh báo có cháy nhằm phát hiện hoả hạn xảy ra trong nhà, k hách sạn, Nguyên tắc của chuông báo cháy là sử dụng đồng vị 241A m. Đồng vị này phân rã ra các hạt α α, các hạt sẽ ion hoá các phân tử không khí, làm cho độ dẫn điện của không khí thay đổi. Khi các phân t ử “khói” đi vào, độ dẫn điện bị thay đổi nhiều, chuông sẽ reo. a α) Viết phương trình phân rã của 241Am. b) Khi phân rã 241A m hoàn toàn, nó tuân theo chuỗi thứ tự các phân rã α, α, β, α, α, β, α, α, α, β, α và β. H ãy cho biết sản phẩm cuối cùng của chuỗi phân rã. 241 241 c ) Biết rằng Am có chu kì bán huỷ t1/2 = 433 năm. Một thiết bị báo cháy thường cần 5 gam mẫu Am. T αí nh số hạt tạo ra trong mỗi giây bởi thiết bị này. 1.2. (1,5 điểm) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tố X, Y, T có electron cuối cùng đặc trưng bằng bốn số lượng tử như sau: X : n = 3; l = 1; ml = –1; s = –1/2 Y: n = 2; l = 1; ml = –1; s = –1/2 T: n = 2; l = 1; ml = 0; s = +1/2 a ) Xác định X, Y, T (quy ước: số lượng tử từ xếp theo thứ tự từ âm đến dương). Dựa vào thuyết VSEPR d ự đoán dạng hình học và xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong các phân tử và ion 2- 2- XY3 XY4 sau: TX2, XY2, , . b ) Bằng thuyết lai hóa giải thích sự tạo thành phân tử TY. Giải thích vì sao TY có moment lưỡng cực bé. 1.3. (0,75 điểm) Muối flouride (F-) của kim loại R có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,62 nm, trong đó các ion kim loại (Rn+) nằm tại vị trí nút mạng của hình lập phương tâm diện, còn các ion flouride (F-) chiếm tất cả c ác hốc tứ diện. Khối lượng riêng của muối flouride là 4,89 g/cm3. Xác định tên kim loại R. 1.4. (0,75 điểm) Cho bảng sau: Nguyên tố Ca Sc Ti V Cr Mn N ăng lượng ion hoá I2 (eV) 11,87 12,80 13,58 14,15 16,50 15,64 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn H ãy giải thích sự biến đổi năng lượng ion hoá thứ hai của các nguyên tố trong bảng. Câu 2. (4,0 điểm) 2.1. (1,0 điểm) Đ ở ưa 135 gam hơi nước đang được duy trì 373 K vào một hỗn hợp gồm 1260 gam nước lỏng và 126 g ởam nước đá đang đạt cân bằng 0 oC . Tính nhiệt độ cuối của nước. Cho biết: - Enthalpy hóa hơi chuẩn của nước (lỏng): 44,1 kJ.mol-1. - Enthalpy nóng chảy chuẩn của nước đá: 5,98 kJ.mol-1. - Nhiệt dung riêng đẳng áp của nước (lỏng): 75,3 J.mol-1.K-1. 2.2. (1,5 điểm) C ho các giá trị nhiệt động sau: O2(g) Cl2(g) HCl(g) H2O(g) H2O(l) 0 1 Δf H298 (kJ.mol ) 0 0 - 92,31 - 241,83 - 285,8 0 1 1 S298 (J.K .mol ) 205,03 222,9 186,7 188,7 69,9 a ) Tính hằng số cân bằng của phản ứng sau tại 298 K. 4HCl(g) + O2 (g) 2Cl2 (g) + 2H2O(g) (1) b ) Giả thiết rằng r S và rH của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ. Tính hằng số cân bằng của phản ứởng (1) 698 K. c ) Xác định áp suất hơi bão hoà của nước tại 298 K. Từ đó tính hằng số cân bằng của phản ứng sau tại 298 K. 4HCl(g) + O2 (g) 2Cl2 (g) + 2H2O(l) (2) 2.3. (0,75 điểm) A mocycline là thuốc kháng sinh có thể dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên đường tiết niệu, N ồng độ tối thiểu có thể kháng khuẩn là 0,04 mg/ 1 kg thể trọng. Khi kê đơn cho một bệnh nhân nặng 50 kg, b ác sĩ kê đơn mỗi lần uống 1 viên thuốc (có hàm lượng amocycline 500 mg/ 1 viên). Bệnh nhân cần uống v iên thuốc tiếp theo cách viên thuốc trước nhiều nhất bao nhiêu lâu (tính chính xác đến đơn vị phút)? B iết chu kì bán huỷ của amocycline trong cơ thể người là 61 phút. Giả thiết quá trình đào thải thuốc là p hản ứng bậc 1. 2 .4. (0,75 điểm) + NH4 P hản ứng phân huỷ urea (NH2)2 CO OCN + trong môi trường trung tính được nghiên cứu bằng cở ách theo dõi lượng urea theo thời gian hai nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả: +Ở 61 oC: Thời gian (phút) 0 9600 18220 28600 Lượng urea (mol) 0,10 0,0854 0,0742 0,0625 +Ở 71 oC: Thời gian (phút) 0 3118 4800 9060 Lượng urea (mol) 0,10 0,0816 0,0736 0,0560 X ởác định bậc phản ứng, hằng số tốc độ phản ứng hai nhiệt độ và năng lượng hoạt hoá của phản ứng. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3. (4,0 điểm) 3.1. (1,5 điểm) o -3 Độ tan của PbI2 ở 18 C là 1,5.10 mol/L. o a) Tính tích số tan của PbI2 ở 18 C. b ) Muốn giảm độ tan của PbI2 đi 10 lần thì phải thêm bao nhiêu mol KI vào 1 lít dung dịch bão hòa PbI2? c) Tính độ tan của PbI2 trong dung dịch KI 0,1M. 3.2. (1,0 điểm) T ính khối lượng NaOH phải thêm vào 600 mL dung dịch HCOONa 0,01M để pH của dung dịch thu được l à 12,0 (bỏ qua sự thay đổi thể tích trong quá trình hòa tan). -14 Biết pKa (HCOOH) = 3,75; Kw (H2O) = 10 . 3.3. (1,5 điểm) Lactic acid (công thức hoá học CH3 –CHOH –COOH, kí hiệu HL) hình thành khi cơ bắp hoạt động HCO mạnh. Trong máu, lactic acid được trung hoà bởi ion hydrocarbonate theo cân bằng HL + 3 L- H2CO3 + . Khi đó carbon dioxide được tạo thành và hoà tan trong dung dịch. Lactic acid là acid 1 nấc -4 với Ka = 1,4.10 . -7 -11 H2CO3 có Ka1 = 4,5.10 và Ka2 = 4,7.10 . a) Tính pH của dung dịch HL 0,003 M. b ) Tính hằng số cân bằng đối với phản ứng giữa HL và ion hydrocarbonate. c) Cho 0,003 mol HL vào 1 lít dung dịch NaHCO3 0,024 M, qua đó xảy ra sự trung hoà hoàn toàn HL và k hông có sự thay đổi thể tích. - Dùng một công thức gần đúng, tính pH của dung dịch NaHCO3 trước khi cho HL vào. - Tính pH của dung dịch NaHCO3 sau khi cho HL vào. d ) Tuỳ theo cường độ hoạt động của cơ thể, pH trong máu của một người thay đổi từ 7,4 đến 7,0 do sự HCO hình thành HL. Coi máu là dung dịch có pH= 7,4 và 3 = 0,022 M. Hỏi lượng chất HL sinh ra thêm t rong 1 lít máu là bao nhiêu để pH của máu giảm xuống còn 7,0? Câu 4. (4,0 điểm) 4.1. (1,0 điểm) C ho giản đồ thế khử chuẩn của Mn trong môi trường acid: ? 2 +2,27V +0,95V 3+ ? 2+ MnO4 MnO4 MnO2 Mn Mn +1,70V +1,23V MnO /MnO2 a ) Tính thế khử chuẩn của cặp: 4 4 và Mn3+/Mn2+ 3+ 2+ + b ) Tính hằng số cân bằng của phản ứng sau: 2Mn + 2H2O→ Mn + MnO2 + 4H 4.2. (1,25 điểm) HSO T ính nồng độ ban đầu của ion 4 , biết rằng suất điện động của pin: - - - 2+ - Pt/ I 0,1M , I3 0,02M // MnO4 0,05M , Mn 0,01M , HSO4 CM / Pt DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ở 25oC có giá trị là 0,824V. o o E 2+ E MnO /Mn I /3I HSO4 2 Cho 4 = 1,51 V; 3 = 0,5355 V và Ka của là 10 . 4.3. (1,75 điểm) Đ ể khảo sát độ tan của AgCl trong nước, người ta dựa vào kĩ thuật điện hoá. Do suất điện động là một h àm bậc nhất theo logarit của nồng độ nên có thể xác định được các nồng độ dù rất nhỏ. N gười ta lập một pin điện hoá gồm 2 phần được nối bằng cầu muối. Phần bên trái là một thanh Zn (s) nhúng trong dung dịch Zn(NO3)2 0,2 M. Còn phần bên phải là một thanh Ag (s) nhúng trong dung dịch AgNO3 0,1 M. Thể tích mỗi dung dịch đều bằng 1,000 L. a ) Viết phương trình phản ứng khi pin phóng điện và tính suất điện động của pin. b ) Giả sử pin phóng điện hoàn toàn và lượng Zn có dư. Hãy tính điện lượng phóng thích trong quá trình phóng điện. c ) Trong một thí nghiệm khác, KCl rắn được thêm vào dung dịch AgNO3 ở phía bên phải của pin ban đầu, cho đến khi [K+] = 0,3 M thì xảy ra sự kết tủa AgCl (s) và thay đổi suất điện động. Sau khi thêm + x ong, suất điện động của pin bằng 1,04 V. Hãy tính nồng độ Ag và Cl lúc cân bằng và TAgCl. Cho o o E E 2+ Ag /Ag = 0,8 V; Zn /Zn = - 0,76 V Câu 5. (4,0 điểm) 5.1. (1,0 điểm) Giải thích: a ) Vì sao khi sục khí chlorine qua dung dịch potassium iodide một thời gian dài, sau đó người ta cho hồ t inh bột vào thì không thấy xuất hiện màu xanh? b ) Trên thực tế, liên kết H-F phân cực hơn liên kết O-H, nhưng tại sao nhiệt độ sôi của HF lại thấp hơn o o n hiệt độ sôi của H2O ? (Nhiệt độ sôi của HF là 19,5 C , nhiệt độ sôi của H2O là 100 C). 5.2. (1,0 điểm) K hí A có tỷ khối so với không khí là 3. Khi tác dụng với nước lạnh trong bóng tối, khí A tạo ra acid B. A cid B này có khả năng biến thành hai acid C và D. Sản phẩm nhiệt phân của khí A khi đi qua dung dịch k iềm tùy điều kiện có thể tạo nên muối của hai acid C và D. Biết muối potassium của acid D chứa 31,8% K và 39,1% O. H ỏi A, B, C và D là những chất gì? Giải thích. 5.3. (1,0 điểm) C ho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ: DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn a ) Thí nghiệm 1: Các chất X, Y, Z, T trong thí nghiệm lần lượt là dung dịch H2SO4 đặc, carbon (C), dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm khi khóa K đóng và khoá K m ở. Giải thích bằng phương trình phản ứng hoá học. b ) Thí nghiệm 2: Các chất X, Y, Z, T trong thí nghiệm lần lượt là dung dịch HCl đặc, KMnO4, dung dịch KBr và dung dịch FeCl2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm khi khóa K đóng và khoá K m ở. Giải thích bằng phương trình phản ứng hoá học. 5 .4. (1,0 điểm) 2 S2 2- Theo lý thuyết, khoáng pyrite có công thức FeS2. Trong thực tế, một phần ion đ ược thay thế bởi S và c ông thức tổng của pyrite có dạng là FeS2 – x. Như vậy, có thể coi pyrite như là hỗn hợp FeS2 và FeS. Khi x ử lý một mẫu khoáng pyrite trên với Br2 trong KOH dư thu được kết tủa nâu đỏ A và dung dịch B. Nung k ết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,2 gam chất rắn khan. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 1,1087 gam kết tủa trắng, không tan trong dung dịch acid mạnh. a ) Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. b ) Xác định giá trị của x trong công thức FeS2 – x. c ) Tính khối lượng bromine đã dùng để oxi hóa mẫu khoáng trên. ---------- HẾT ---------- T hí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn H ƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. (4,0 điểm) Câu 1 Nội dung Điểm 1.1. a ) 241Am 237Nα p + 0,25 (1,0 b αβ) Tổng số có 8 phân rã và 4 phân rã điểm) 241Am a X 95 b + 8α + 4β 241 = a + 8.4 a = 209 0,25 95 = b + 8.2 + 4.(-1) b = 83 209Bi S ản phẩm cuối cùng của chuỗi phản ứng là 83 c) Ta có: 0,25 ln2 m ln2 5 t A = k.N = 1/2 . M .N = 433.365.24.3600 . 241 .6,023.1023 = 6,343.1011 A 0,25 S αố hạt = 8.6,343.1011 = 5,074.1012 4 1.2. a) Nguyên tố X: n = 3, l = 1, ml = –1, s = –1/2 3p nên X là S 4 (1,5 Nguyên tố Y: n = 2, l = 1, ml = –1, s = –1/2 2p nên Y là O 2 điểm) Nguyên tố T: n = 2, l = 1, ml = 0, s = +1/2 2p nên T là C 0,25 ( Học sinh xác định đúng hai hoặc ba nguyên tố đạt 0,25 điểm) Phân tử, ion Trạng thái lai hoá của nguyên Cấu trúc hình học tử trung tâm 0,5 CS2 sp Đ ường thẳng 2 SO2 sp G óc (hoặc chữ V) 2- 3 SO3 sp Chóp đáy tam giác đều 2- 3 SO4 sp T ứ diện đều b) C: [He] 2s22p2 O: [He] 2s22p4 C arbon dùng một orbital 2s tổ hợp với một orbital 2p tạo ra hai orbital lai hóa sp hướng ra hai phía khác nhau, trong đó có một orbital chứa 2 electron và một orbital chứa 1 electron. C arbon dùng một orbital lai hóa chứa 1 electron xen phủ trục với một orbital p chứa 1 e σle ctron của oxygen tạo liên kết và dùng một orbital p thuần khiết chứa 1 electron xen p hủ bên với một orbital p cũng chứa 1 electron còn lại của oxygen tạo liên kết π. O xygen dùng một orbital p bão hòa (chứa 2 electron) xen phủ với orbital p trống của 0,25 c πa rbon tạo liên kết kiểu p p. C ông thức cấu tạo: C O C O có moment lưỡng cực bé vì trong phân tử có liên kết phối trí ngược, cặp electron của 0,25 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn n guyên tử oxygen cho sang orbital trống của nguyên tử carbon làm giảm độ phân cực c ủa liên kết nên làm giảm moment lưỡng cực. 0,25 ( Học sinh giải thích đúng bằng hình vẽ vẫn đạt điểm tối đa) 1.3. 1 1 8× + 6× (0,75 Số ion Rn+: 8 2 = 4 điểm) Số ion F-: 8× 1 = 8 Đ ể đảm bảo về mặt trung hòa điện tích thì 4× n = 8× 1 n = 2 0,25 2+ ion kim loại là R . V ậy trong 1 ô mạng cơ sở có 4 phân tử có dạng RF2. K hối lượng riêng của muối flouride được tính theo công thức: M 4× RF2 6,023.1023 D = a3 0,25 D×a3×6,023×1023 4,89×(0,62.10-7 )3×6,023×1023 MRF = = 2 4 4 =175,48 R là Barium (Ba) 0,25 1.4. Cấu hình electron của các nguyên tố: (0,75 Ca: [Ar]4s2; Sc: [Ar]3d14s2; Ti: [Ar]3d24s2; điểm) V: [Ar]3d34s2; Cr: [Ar]3d54s1; Mn: [Ar]3d54s2 - Năng lượng ion hoá thứ hai ứng với sự tách electron hoá trị thứ hai. Từ Ca đến V đều là sự tách electron 4s t hứ hai. Do sự tăng dần điện tích hạt nhân nên lực hút giữa hạt nhân 0,25 v à các electron 4s tăng dần, do đó năng lượng ion hoá I2 cũng tăng đều đặn. - Đối với Cr, do cấu hình electron đặc biệt với sự chuyển 1 electron từ 4s về 3d để sớm đ ạt được phân lớp 3d5 đầy một nửa, electron thứ hai bị tách nằm trong cấu hình bền vững n ày cho nên sự tách nó đòi hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng hơn nên I2 của nguyên tố này 0,25 c ao hơn nhiều so với của V. - ở Cũng chính vì vậy mà khi chuyển sang Mn, 2 electron bị tách nằm phân lớp 4s, giá trị I2 của nó chỉ lớn hơn của V vừa phải, thậm chí còn nhỏ hơn giá trị tương ứng của Cr. 0,25 Câu 2. (4,0 điểm) Câu 2 Nội dung Điểm 2.1 Đ ể làm tan hoàn toàn nước đá (7,0 mol) cần: Q = 7,0.5,98 = 41,86 kJ (1,0 - Quá trình ngưng tụ hơi nước (7,5 mol) giải phóng lượng nhiệt: điểm) Q’ = 7,5.44,1 = 330,75 kJ 0,25 - Lượng nhiệt cần để làm nóng hỗn hợp nước (70 + 7 = 77 mol) từ 0 oC lên t oC là: 77.75,3.(t – 0) (J) 0,25 - Lượng nhiệt giải phóng ra khi ngưng tụ 7,5 mol hơi nước và tạo thành 7,5 mol nước ở 100 oC , rồi làm nguội về t oC là: Q” = 330,75.103 + 7,5.75,3.(100 – t) 0,25 T ừ đó ta có: 330,75.103 + 7,5.75,3.(100 – t) = 41,86.103 + 77.75,3.(t – 0) 0,25 → t = 54,3 oC DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 2.2 Δ H0 a) Ta có : r 298 = [2.0 + 2 (-241,83)] - 4 (-92,31) - 0 = 114,42 (kJ) (1,5 0 rS = (2.188,7) + 2.222,9 - 205,03 - 4.186,7 = 128,63 (J/K) điểm) 0 0 0 rG = rH - 298. rS = - 114420 - 298 (-128,63) = 76088,26 (J) 0,25 0 rG = RT ln Kp Δ G0 (-76088,26) r = - = 30,71 RT 8,314 .298 ln Kp = 13 Kp = 2,17 . 10 0,25 b) Ta có (ΔH0 - TΔS0 ) ΔH0 1 ΔS0 = . + ln Kp = RT R T R VSì 0 , H 0 được giả thiết là không phụ thuộc vào to -114420 1 ( 128,63) ( ) + = 4,245 ln K = 8,314 698 8,314 p (698 K ) 0,25 => Kp = 69,777 c) Từ cân bằng: H2O(l) H2O (g) (3) 0 ΔrH298 (3) = - 214,83 - (- 285,8) = 43,97 (kJ) 0 S (3) = 188,7 - 69,9 = 118,8 (J/K) 0 0 0 0,25 G (3) =H (3) -S T. (3) = 43970 – 298.118,8 = 8567,6 (J) PH O 0 PH O Kp(3) = 2 (bão hoà) G (3) = - RT ln 2 (bão hoà) 8567,6 3,458 PH O 8,314.298 ln 2 = (bão hoà) 0,25 PH O -2 2 (bão hoà) = 3,15.10 (atm) Ta có : (2) = (1) 2. (3) 0 G (2) = ( 76088,26) 2 (8567,6) = - 93223,46 (J) ΔG0 ( 93233,46) = = 37,63 lnK = RT 8,314.298 p 0,25 16 => Kp = 2,19.10 2.3. L ượng thuốc tối thiểu cần duy trì trong cơ thể bệnh nhân là (0,75 0,04 . 50 = 2 (mg) ln2 điểm) H ằng số tốc độ của quá trình đào thải là k = = 0,011 t1/2 - Sau khi uống viên thuốc đầu tiên, thời gian để thuốc đào thải còn 2 mg là: m0 500 ln = k.t ln = 0,011t t = 485,9 phút => Sau khi uống viên thuốc đầu tiên, sau mt 2 4 85,9 phút (khoảng 8h) cần uống tiếp viên thứ 2 0,25 - Sau khi uống viên thứ 2, lượng thuốc trong cơ thể người lúc này là 502 mg, thời gian DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi HSG cấp Tỉnh môn Hóa học 10 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn đ ể thuốc đào thải còn 2 mg là: m0 502 ln m = k.t ln = 0,011t t = 486,2 phút t 2 0,25 - Sau khi uống viên thứ 3, thứ 4, , lượng thuốc trong cơ thể người lúc này vẫn là 502 m g, thời gian để thuốc đào thải còn 2 mg vẫn là 486,2 phút. V ậy bệnh nhân cần uống viên thuốc tiếp theo cách viên thuốc trước nhiều nhất là 486,2 phút. 0,25 2.4 G iả sử phản ứng là phản ứng bậc 1, ta có (0,75 1 C 1 n k = ln o = ln o điểm) t Ci t ni +Ở 61 oC: -5 -1 -5 -1 k9600 = 1,644 . 10 (phút ) k18220 = 1,638 . 10 (phút ) -5 -1 k28600 = 1,644 . 10 (phút ) d o các giá trị k gần bằng nhau nên điều giả sử là đúng, phản ứng trên là phản ứng bậc 1 -5 -1 V ới k61oC = 1,642 . 10 (phút ) 0,25 +Ở 71 oC: -5 -1 -5 -1 k3118 = 6,518 . 10 (phút ) k4800 = 6,387 . 10 (phút ) -5 -1 k9060 = 6,400 . 10 (phút ) -5 -1 Vậy k71oC = 6,435 . 10 (phút ) 0,25 ― Ea Á p dụng phương trình Arenius: k = A. 10 2,303RT k E 1 1 lg T2 = a ( ― ) kT1 2,303R T1 T2 2,303R.T1.T2 ―5 T -T kT2 2,303 .8,314 . 334 . 344 6,435 . 10 Ea = 2 1 . lg = . lg kT1 344 334 1,642 . 10―5 = 130494,437 J = 130,494 kJ 0,25 N ếu tính theo đơn vị cal, R= 1,987 cal.mol-1.K-1, thì được Ea= 31,178 kcal Câu 3. (4,0 điểm) Câu 3 Nội dung Điểm 3.1. a) Trong dung dịch bão hòa PbI2 có: (1,5 2+ - điểm) PbI2 Pb + 2I 1,5.10-3 2+ -3 - -3 [Pb ] = 1,5.10 M; [I ] = 3.10 M 0,25 TPbI 2+ - 2 -9 2 = [Pb ].[I ] = 13,5.10 M DeThi.edu.vn



