Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_12_de_thi_gdktpl_lop_11_canh_dieu_giua_hoc_ki_1_ke.docx
Nội dung text: Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN: GDKTPL - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút I. TRẮC NGHIỆM (7.0 ĐIỂM): Câu 1. Khi thất nghiệp trong xã hội tăng cao sẽ dẫn đến A. nhu cầu tiêu dùng giảm. B. lượng cầu càng tăng cao. C. lượng cung càng tăng cao. D. nhu cầu tiêu dùng tăng. Câu 2. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng làm cho sản xuất kinh doanh mở rộng khiến cung tăng, trường hợp này biểu hiện nội dung nào dưới đây của quan hệ cung cầu? A. Cung - cầu tác động lẫn nhau. B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. C. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường. D. Cung - cầu độc lập với nhau. Câu 3. Trong nền kinh tế, dấu hiệu cơ bản để nhận biết nền kinh tế đó đang ở trong thời kỳ lạm phát đó là sự A. tăng giá hàng hóa, dịch vụ. B. gia tăng nguồn cung hàng hóa. C. giảm giá hành hóa, dịch vụ. D. suy giảm nguồn cung hàng hóa. Câu 4. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ gây ra hiện tượng như thế nào đối với nền kinh tế đó? A. sụp đổ hoàn toàn. B. cung tăng liên tục. C. hiệu ứng tích cực. D. bất ổn nghiêm trọng. Câu 5. Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó là giữa họ luôn luôn có sự A. ganh đua. B. thỏa mãn. C. ký kết. D. thỏa hiệp. Câu 6. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. cạnh tranh. B. đấu tranh. C. lợi tức. D. tranh giành. Câu 7. Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá trị tài sản của mình, người dân có xu hướng A. đổi nhiều tiền mặt. B. giữ nhiều tiền mặt. C. tránh giữ tiền mặt. D. cất giữ tiền mặt. Câu 8. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là A. tổng cung. B. cung. C. tổng cầu. D. cầu. Câu 9. Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm là nội dung của khái niệm A. lao động. B. thất nghiệp. C. sức lao động. D. việc làm. Câu 10. Nội dung nào dưới đây có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Nhà nước mua ngoại tệ. B. Lượng cung tiền đưa ra ít. C. Chi phí sản xuất giảm. D. Các chi phí đầu vào giảm. Câu 11. Đối với người lao động, khi bị thất nghiệp sẽ làm cho đời sống của người lao động DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. gặp nhiều khó khăn. B. được cải thiện đáng kể. C. có khả năng cải thiện. D. ngày càng sung túc. Câu 12. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. sử dụng những thủ đoạn phi pháp. B. hủy hoại tài nguyên môi trường. C. tung tin bịa đặt về đối thủ. D. hợp lý hóa sản xuất. Câu 13. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm A. thu nhập. B. lạm phát. C. khủng hoảng. D. thất nghiệp. Câu 14. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ A. ổn định. B. giảm xuống. C. tăng lên. D. không tăng. Câu 15. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm A. cạnh tranh. B. thất nghiệp. C. lao động. D. cung cầu. Câu 16. Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm A. Làm cho môi trường bị suy thoái. B. giành thị trường có lợi để bán hàng. C. tăng cường độc chiếm thị trường. D. Tiếp cận bán hàng trực tuyến. Câu 17. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Đơn hàng công ty sụt giảm. B. Cơ chế tinh giảm lao động. C. Thiếu kỹ năng làm việc. D. Do tái cấu trúc hoạt động. Câu 18. Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động về nội dung nào dưới đây? A. Tiền công. B. Trợ cấp thất nghiệp. C. Trợ cấp thai sản. D. Tiền lương hưu. Câu 19. Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu? A. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp. B. Trời nắng nóng nên chị H có nhu cầu mua điều hòa. C. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền. D. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng. Câu 20. Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động thi khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng? A. Thiếu việc làm. B. Lạm phát. C. Thất nghiệp. D. Thiếu lao động. Câu 21. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó lao động trong lĩnh vực nông nghiệp có xu hướng A. giữ nguyên. B. tăng. C. không đổi. D. giảm. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM): Câu 1 (2.0 điểm): Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi: Theo Tổng cục Thống kê, bình quân 2 tháng đầu năm 2022, CPI tăng 1,68, so cùng kì năm trước. Yếu tố cơ bản khiến CPI tháng 2 tăng nhanh là do giá xăng dầu tăng làm cho chi phí sản xuất tăng lên; bên cạnh DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn đó, việc triển khai Chương trình hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế năm 2022 - 2023 với quy mô 350 000 tỉ đồng cùng với các gói hỗ trợ của năm 2021 đang lan tỏa vào mọi lĩnh vực của nền kinh tế... cũng làm tăng tổng cầu (dân cư tăng chi tiêu, doanh nghiệp tăng đầu tư, chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ. a. Chỉ số CPI 1,68% được đề cập ở thông tin trên phản ánh hiện tượng gì mà nền kinh tế nước ta đang gặp phải? b. Thông tin trên đã đề cập đến những nguyên nhân nào gây ra hiện tượng đó? Câu 2 (1.0 điểm): Bằng những hiểu biết của mình về vấn đề lao động và việc làm em hãy làm rõ câu tục ngữ sau: “ Một nghề thì chín, chín nghề thì chết” ------ HẾT ------ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM ( 7 ĐIỂM) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 ĐA A A A D A A C B D A A D D C C B C A D D D II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3.0 ĐIỂM) Câu 1 (2.0 Điểm): - Chỉ số CPI 1,68% phản ánh hiện tượng lạm phát mà nền kinh tế nước ta đang gặp phải (0,5) - Nguyên nhân: + Chi phí sản xuất tăng (giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, nhân công, thuế,... tăng) (0,5) + Lượng tiền trong lưu thông tăng vượt quá mức cần thiết (0,5) + Tổng cầu của nền kinh tế tăng (người dân tăng chi tiêu, doanh nghiệp tăng đầu tư, Chính phủ tăng chỉ tiêu mua hàng hóa và dịch vụ,...) (0,5) Câu 2 (1 Điểm) : Vấn đề việc làm có tầm quan trọng đặc biệt đối với mỗi lao động Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển kinh tế xã hội, việc tìm kiếm một việc làm đối với mỗi lao động là vấn đề không khó, tuy nhiên kéo theo đó cũng là vấn đề thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp do cơ cấu, thất nghiệp tự nguyện.(0,5) Vì vậy mỗi cá nhân cần xác định, định hướng cho mình một nghề nghiệp cụ thể, không ngừng phấn đấu và thực hiện tốt công việc đó, tránh một lao động luôn luôn có ý định thay đổi việc làm từ đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lao động đó dễ dẫn đến thất nghiệp và làm việc không hiệu quả. (0,5) DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG MÔN: KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 21 câu- 7 điểm Câu 1. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy A. nhiên liệu. B. lao động. C. thị trường. D. lợi nhuận. Câu 2. Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào? A. Chỉ có cầu tác động đến cung. B. Tác động lẫn nhau. C. Chỉ có cung tác động đến cầu. D. Tồn tại độc lập với nhau. Câu 3. Khi lượng tiền phát hành vượt quá mức cần thiết làm xuất hiện tình trạng người giữ tiền sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn để mua một đơn vị hàng hoá, làm cho giá cả hàng hoá leo thang sẽ gây ra hiện tượng A. thất nghiệp. B. lạm phát. C. nghèo đói. D. cạnh tranh. Câu 4. Doanh nghiệp H thay đổi phương thức sản xuất nên một số lao động bị mất việc trong trường hợp này gọi là A. thất nghiệp tạm thời B. thất nghiệp tự nhiên. C. thất nghiệp cơ cấu. D. thất nghiệp chu kì Câu 5. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ A. thường xuyên tổ chức các phiên giao dịch việc làm. B. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên. C. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. D. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng. Câu 6. Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm là nội dung của khái niệm A. việc làm. B. lao động. C. sức lao động. D. thất nghiệp. Câu 7. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ gây ra hiện tượng như thế nào đối với nền kinh tế đó? A. cung tăng liên tục. B. bất ổn nghiêm trọng. C. hiệu ứng tích cực. D. sụp đổ hoàn toàn. Câu 8. Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây? A. Bằng văn bản. B. Bằng tài sản cá nhân. C. Bằng quyền lực. D. Bằng tiền đặt cọc. Câu 9. Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là A. thị trường. B. tiền tệ. C. cung cầu. D. lạm phát. Câu 10. Cạnh tranh tạo điều kiện để người tiêu dùng được tiếp cận hàng hóa A. chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá thành cao. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. chất lượng tốt; phong phú về mẫu mã, chủng loại; giá cả hợp lý. C. giá thành cao; đơn điệu về mẫu mã, chủng loại; chất lượng tốt. D. đơn điệu về mẫu mã; chủng loại, chất lượng kém; giá thành cao. Câu 11. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ A. giảm xuống. B. tăng lên. C. ổn định. D. không tăng. Câu 12. Đối với người sử dụng lao động, khi tham gia vào thị trường việc làm sẽ góp phần giúp cho họ có thể A. gia tăng việc khấu hao hàng hóa. B. tăng lượng hàng hóa xuất khẩu. C. tuyển được nhiều lao động mới. D. tăng thu nhập cho bản thân. Câu 13. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là A. tổng cầu. B. tổng cung. C. cung. D. cầu. Câu 14. Trong đời sống xã hội, việc người lao động dành những thời gian rảnh để vào làm một công việc mà pháp luật không cấm và mang lại thu nhập cho bản thân thì hoạt động đó được gọi là A. việc làm không ổn định. B. có việc làm chính thức. C. việc làm bán thời gian. D. việc làm phi lợi nhuận. Câu 15. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thất nghiệp ở nước ta hiện nay đó là nhà nước cần có chính sách phù hợp để A. giảm quy mô doanh nghiệp nhỏ. B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. hạn chế xuất khẩu hàng hóa. D. nhận viện trợ từ nước ngoài. Câu 16. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm A. thu nhập. B. khủng hoảng. C. thất nghiệp. D. lạm phát. Câu 17. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Thiếu kỹ năng làm việc. B. Đơn hàng công ty sụt giảm. C. Do tái cấu trúc hoạt động. D. Cơ chế tinh giảm lao động. Câu 18. Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quá trình sản xuất có sự tăng giá của A. các yếu tố đầu ra. B. cầu giảm quá nhanh. C. cung tăng quá nhanh. D. các yếu tố đầu vào. Câu 19. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. nguồn gốc của hàng hóa. B. chất lượng của hàng hóa. C. vị thế của hàng hóa đó. D. giá cả của hàng hóa đó. Câu 20. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào? A. Tăng giá trị phi mã. B. Không thay đổi giá trị. C. Mất giá nhanh chóng. D. Ngày càng tăng giá trị. Câu 21. Trong nền kinh tế thị trường, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. quan hệ gia đình. B. chính sách hậu kiểm. C. chất lượng sản phẩm. D. chính sách đối ngoại. II: PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình và nhận xét về hành vi cạnh tranh trong những trường hợp sau: a. Muốn cạnh tranh thành công, điều quan trọng là phải làm cho đối thủ của mình suy yếu. b. Doanh nghiệp D tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y – đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Câu 2: Em hãy nhận xét việc làm của tổ chức sau đây: Xã A sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tổ chức hai khóa dạy nghề mây tre đan xuất khẩu nhằm giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. Sau đó, các học viên này vẫn không có việc làm vì không có bất cứ một dự án sản xuất mây tre đan nào được tổ chức tại địa phương. HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. B 3. B 4. C 5. B 6. A 7. B 8. A 9. D 10. B 11. B 12. C 13. C 14. C 15. B 16. C 17. A 18. D 19. D 20. C 21. C II. TỰ LUẬN Câu 1: - Trường hợp a. (1đ) + Không đồng tình. (0,5) + Giải thích: vì cạnh tranh lành mạnh là phải tôn trọng đối thủ, tìm cách cải thiện mình để vượt lên đối thủ chứ không phải tìm cách để làm cho đối thủ suy yếu. (0,5) - Trường hợp b. (1đ) + Đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh. (0,5đ) + Việc tìm mọi cách để lấy thông tin có thể là các thủ đoạn xấu, vi phạm pháp luật. (0,5đ) Câu 2: - Việc làm của chính quyền xã X chưa phù hợp, không bám sát với tình hình thực tế tại địa phương. (0,5đ) - Hành động này đã gây lãng phí ngân sách nhà nước; đồng thời tiêu tốn thời gian, công sức học tập của người lao động tại địa phương. (0,5đ). DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Môn GIÁO DỤC KT VÀ PL, LỚP 11 TỔ: SỬ, ĐỊA, GDKT&PL Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, bản chất mối quan hệ cung - cầu phản ánh mối quan hệ tác động qua lại giữa? A. Người mua và người mua. B. Người sản xuất và người đầu tư. C. Người bán và người bán. D. Người sản xuất với người tiêu dùng. Câu 2: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất? A. Năng suất lao động. B. Chi phí sản xuất. C. Nguồn lực. D. Giá cả. Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, khi thu nhập trung bình của người tiêu dùng tăng thì cầu về hàng hoá dịch vụ cũng? A. Có xu hướng tăng. B. Luôn cân bằng nhau. C. Không thay đổi. D. Không biến động. Câu 4: Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, ngoại trừ nhân tố? A. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. B. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế. C. Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ. D. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường. Câu 5: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sản xuất hàng hóa? A. Cơ sở. B. Đòn bẩy. C. Nền tảng. D. Động lực. Câu 6: Trên thị trường, khi giá sầu riêng tăng thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung tăng. B. Cung và cầu giảm. C. Cung giảm, cầu tăng. D. Cầu tăng. Câu 7: Trong nền kinh tế thị trường, nếu giá cả các yếu tố đầu vào của sản xuất như tiền công, giá nguyên vật liệu, tiền thuê đất, ... tăng giá thì sẽ tác động như thế nào đến cung hàng hóa? A. Cung bằng cầu. B. Cung giảm xuống. C. Cung không đổi. D. Cung tăng lên. Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mục đích cuối cùng của cạnh tranh kinh tế? A. Khai thác thị trường có lợi. B. Giành ưu thế về công nghệ. C. Thu về lợi ích kinh tế cao nhất. D. Khai thác nguồn lực sản xuất. Câu 9: Nhờ sự gia tăng nhanh chóng của việc sử dụng Internet, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng có xu hướng mua hàng qua mạng nhiều hơn. Chính vì vậy, các Website thương mại điện tử như Lazada, Tiki, Shopee, Sendo và các trang mạng xã hội như Facebook, Zalo, Viber... đang bùng nổ trong những năm gần đây. Việc tiêu dùng qua mạng gia tăng và sự phát triển của các Website điện tử đã thể hiện nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu? A. Cung - cầu độc lập với nhau. B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu. D. Cung - cầu tác động lẫn nhau. Câu 10: Anh T được tuyển dụng vào làm việc tại một công ty xây dựng với mức lương 15 triệu đồng/tháng được gọi là? A. Lao động. B. Việc làm. C. Kết hợp. D. Giao tiếp. Câu 11: Nhóm doanh nghiệp P, M, H hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước uống “có vị trí thống lĩnh thị trường”. Nhóm doanh nghiệp này đưa ra yêu cầu các đại lí tỉnh N phải mua hàng của họ với số lượng lớn và không được bán hàng của doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp Y liền thuê ông G đến các trường học để quảng cáo, so sánh chất lượng sản phẩm của mình tốt hơn nhóm doanh nghiệp trên sau đó tặng sản phẩm cho các em học sinh. Doanh nghiệp nào có các hình thức cạnh tranh không vi phạm pháp luật? A. Doanh nghiệp M. B. Doanh nghiệp Y. C. Doanh nghiệp P. D. Doanh nghiệp H. Câu 12: Khi đại dịch viêm đường hô hấp cấp chủng mới Covid – 19 xuất hiện. Bộ Y tế khuyến cáo mọi người dân nên đeo khẩu trang để bảo vệ mình và cộng đồng. Doanh nghiệp A đã tăng cường và đẩy nhanh tiến độ sản xuất để đáp ứng kịp thời sức mua của người dân. Doanh nghiệp B kinh doanh mặt hàng này đã thu gom và tăng giá bán lên cao nhằm thu nhiều lợi nhuận. Việc làm của doanh nghiệp A là biểu hiện nội dung nào sau đây? A. Cung tăng dẫn đến giá tăng. B. Cầu tăng dẫn đến cung tăng. C. Cung tăng dẫn đến cầu giảm. D. Cầu tăng dẫn đến cung giảm. Câu 13: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, trường hợp nào dưới đây thì giá cả bằng với giá trị? A. Cung khác cầu. B. Cung cầu. Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung? A. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường. B. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu. C. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán. D. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang. Câu 15: Trên thị trường, người tiêu dùng ganh đua với nhau để giành về cho mình điều gì dưới đây? A. Tiêu thụ được nhiều hàng hóa hơn. B. Giành được nhiều thị trường tốt. C. Mua được hàng hoá chất lượng tốt. D. Sản xuất được hàng hóa chất lượng. Câu 16: Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về? A. Điều kiện sản xuất. B. Giá trị thặng dư. C. Nguồn gốc nhân thân. D. Quan hệ tài sản. Câu 17: Sau khi tốt nghiệp đại học, H làm hồ sơ và tham gia buổi tư vấn giới thiệu việc làm do trung tâm X tổ chức. Tại đây, H được công ty Z ký hợp đồng thử việc ba tháng. Trong trường hợp này H đã tham gia vào thị trường lao động với tư cách là chủ thể nào dưới đây? A. Người sử dụng lao động. B. Người môi giới. C. Người lao động. D. Trung tâm môi giới. Câu 18: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh không lành mạnh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế? A. Tung tin bịa đặt về đối thủ. B. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Xả trực tiếp chất thải ra môi trường. D. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao Câu 19: Các nguyên nhân khách quan có thể gây ra tình trạng thất nghiệp là gì? A. Do bị kỉ luật bởi công ty đang theo làm. B. Do tình hình kinh doanh của công ty đang theo làm bị thua lỗ đóng cửa. C. Do thiếu kĩ năng chuyên môn, không đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đề ra. D. Do sự không hài lòng với công việc mà mình đang có. Câu 20: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh? A. Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến. B. Khuyến mãi để thu hút khách hàng. C. Hạ giá thành sản phẩm. D. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc thông tin: Trong tháng 02/2024 đàn gia cầm trên cả nước phát triển tốt; các cơ sở chăn nuôi giữ ổn định quy mô, giá thức ăn chăn nuôi đã giảm đáng đáng kể, giúp giảm bớt khó khăn cho hoạt động chăn nuôi nhất là ở các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ. Nguồn cung thịt và trứng gia cầm đáp ứng đầy đủ cho thị trường. Tổng số gia cầm của cả nước tính đến thời điểm cuối tháng 2/2024 tăng 2,1% so với cùng thời điểm năm 2023. a. Giá nguyên liệu là một trong các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc mở rộng cơ sở chăn nuôi gia cầm. b. Cung là khối lượng gia cầm cung ứng trong thời gian nhất định. c. Trong thông tin trên, nguồn cung gia cầm tăng là do cơ sở gia cầm tăng cường chiến dịch quảng cáo. d. Trong thông tin trên, nguồn cung gia cầm tăng là do giá thịt gia cầm tăng cao. Câu 2: Ý kiến nào sau đây là đúng, sai? a. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người cùng bán một loại hàng hóa nào đó. b. Cạnh tranh lành mạnh là tìm được cách làm cho đối thủ của mình không có chỗ đứng trên thị trường. c. Muốn cạnh tranh lành mạnh trước hết cần phải tôn trọng đối thủ. d. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có nền kinh tế thị trường phát triển. Câu 3: Nhận định nào sau đây dúng, sai? a. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người tác động vào tự nhiên để tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của đời sống. b. Lao động là hoạt động tác động vào tự nhiên một cách đơn giản, tự phát của con người để tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của đời sống. c. Thị trường lao động là nơi diễn ra các quạn hệ thoả thuận người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc dựa trên cơ sở hợp đồng lao động. d. Thị trường lao động là nơi người sử dụng lao động và người lao động thoả thuận về tiền lương, điều kiện làm việc nhưng không dựa trên trên cơ sở hợp đồng lao động. Câu 4: Em hãy cho biết nhận định nào dưới đây đúng, sai? a. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận dân số ngoài độ tuổi lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. b. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận dân số ngoài lực lượng lao động không có việc làm. c. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn d. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động không có việc làm vì đang đi học. -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. D 3. A 4. C 5. D 6. A 7. B 8. C 9. D 10. B 11. B 12. B 13. C 14. C 15. C 16. A 17. C 18. B 19. B 20. D II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1: Đ Đ S S Câu 2: S S Đ S Câu 3: Đ Đ S S DeThi.edu.vn



