Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án)

docx 86 trang Minhquan88 24/12/2025 130
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_12_de_thi_giua_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_vat_li_1.docx

Nội dung text: Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn - Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 D C A B B D A D C D A B A C A C A C PHẦN II: Trắc nghiệm đúng sai - Điểm tối đa mỗi câu là 1 điểm. - Đúng 1 câu được 0,1 điểm; đúng 2 câu được 0,25 điểm; đúng 3 câu được 0,5 điểm; đúng 4 câu được 1 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a)S - b)S - c)Đ - d)Đ a)S - b)S - c)Đ - d)Đ a)Đ - b)Đ - c)S - d)S a)Đ - b)S - c)Đ - d)S PHẦN III: Trắc nghiệm trả lời ngắn - tự luận - Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 305 21,6 51 160 56,7 917 DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I TRẦN NGUYÊN HÃN NĂM 2025-2026 MÔN THI: VẬT LÍ – LỚP 12 Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi cho 2 vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc nhau, năng lượng nhiệt luôn truyền từ vật có (1)..... sang vật có (2)..... Quá trình truyền nhiệt kết thúc khi hai vật (3)..... (trạng thái này được gọi là trạng thái (4).....). Chọn đáp án có các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. A. (1) nhiệt độ thấp; (2) nhiệt độ cao; (3) có cùng nội năng; (4) cân bằng nội năng. B. (1) nhiệt độ thấp; (2) nhiệt độ cao; (3) có cùng nhiệt độ; (4) cân bằng nhiệt. C. (1) nhiệt độ cao; (2) nhiệt độ thấp; (3) có cùng nội năng; (4) cân bằng nội năng. D. (1) nhiệt độ cao; (2) nhiệt độ thấp; (3) có cùng nhiệt độ; (4) cân bằng nhiệt. Câu 2. Một nhiệt kế thể tích không đổi hiển thị nhiệt độ 0 C và 100 C tương ứng với các áp suất 50 cmHg và 90 cmHg. Biết nhiệt độ đọc được là hàm bậc nhất của áp suất. Khi áp suất thủy ngân là 60 cmHg thì nhiệt độ đọc được bằng A. 25 C B. 30 C C. 35 C D. 20 C Câu 3. Chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế thủy ngân thay đổi theo nhiệt độ. Ứng với hai vạch có nhiệt độ là 0  C và 100  C thì chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế là 2 cm và 22 cm. Khi sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ của cơ thể một em bé đang bị sốt thì thấy cột thủy ngân cao 9,9 cm. Theo thang nhiệt Kelvin, nhiệt độ của em bé lúc này là bao nhiêu? A. 321,5 K. B. 305,5 K. C. 312,5 K. D. 327,0 K. Câu 4. Nội năng của một hệ là A. tổng công và nhiệt mà hệ truyền ra bên ngoài. B. tổng công và nhiệt mà hệ nhận được từ bên ngoài. C. tổng động năng và thế năng tương tác của các phân tử cấu tạo nên hệ. D. tổng động năng và thế năng của hệ. Câu 5. Khi thép đang nóng chảy được làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng sẽ giúp tăng độ cứng cho thép và cách làm như vậy được gọi là tôi thép. Người ta có thể sử dụng nước để làm hạ nhiệt độ nhanh cho thép đang nóng đỏ vì A. nhiệt dung riêng của nước cao hơn nhiều so với của thép trong khi đó nhiệt độ sôi của nước lại thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của thép. B. nước có khả năng bốc hơi rất nhanh khi gặp kim loại nóng. C. nhiệt độ nóng chảy của nước thấp hơn nhiều so với của thép. D. sử dụng nước là do thói quen vì thật ra có thể để thép nóng đỏ trong không khí thì thép cũng hạ nhanh về nhiệt độ phòng. Câu 6. Khi nói về thang đo nhiệt độ Kelvin và Celsius, kết luận nào sau đây là sai? DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Nhiệt độ trong thang nhiệt độ Kelvin được kí hiệu là T, có đơn vị K. B. Nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius được kí hiệu là t, có đơn vị  C . C. Một độ chia trên thang nhiệt độ Kelvin có giá trị gấp 273 lần một độ chia trên thang nhiệt độ Celsius. D. Mỗi liên hệ về các giá trị nhiệt độ giữa hai thang đo là: T (K) t( C) 273,15. Câu 7. Sắp xếp các nhiệt độ sau: 37 C , 315K , 345K , 68 F theo thứ tự tăng dần. Thứ tự đúng là: A. 37 C , 315K , 345K , 68 F B. 68 F , 315K , 37 C , 345K C. 68 F , 37 C , 315K , 345K D. 315K , 345K , 37 C , 68 F Câu 8. Khi nói về quá trình truyền nhiệt lượng khi cho hai vật tiếp xúc với nhau. Kết luận nào sau đây là sai? A. Năng lượng nhiệt được truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn. B. Năng lượng nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. C. Vật nóng hơn sẽ giảm nhiệt độ, vật lạnh hơn sẽ tăng nhiệt độ. D. Khi hai vật ở cùng nhiệt độ, không có truyền năng lượng nhiệt giữa chúng. Câu 9. Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó: A. bay hơi hết. B. hóa hơi hoàn toàn. C. hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. D. hóa hơi. Câu 10. Các nhiệt kế thường dùng như nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, được chế tạo dựa trên A. sự nở vì nhiệt của thể tích một lượng khí xác định ở áp suất không đổi. B. sự nở vì nhiệt của ống thủy tinh chứa chất lỏng. C. sự nở dài của chất lỏng trong ống thủy tinh. D. sự nở dài của một thanh kim loại thẳng. Câu 11. Phân năng lượng nhiệt mà vật này truyền cho vật kia hoặc vật này nhận từ vật kia gọi là A. nội năng. B. nhiệt lượng. C. nhiệt độ. D. thế năng. Câu 12. Cặp nhiệt độ được chọn làm mốc trong thang đo nhiệt độ Kelvin là A. nhiệt độ nước đóng băng và nhiệt độ sôi của băng. B. độ không tuyệt đối và nhiệt độ nước sôi của nước tinh khiết. C. độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm ba của nước. D. nhiệt độ nước đóng băng và nhiệt độ điểm ba của nước. Câu 13. Chọn phát biểu sai? Sự bay hơi của một khối chất lỏng A. phụ thuộc vào nhiệt độ, nhiệt độ càng cao sự bay hơi xảy ra càng nhanh. B. phụ thuộc vào độ ẩm của không khí trên mặt thoáng, độ ẩm càng lớn thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh. C. phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng, diện tích mặt thoáng càng lớn thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh. D. xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ. Câu 14. Khi làm muối, người ta dựa vào hiện tượng nào của nước? A. Đông đặc. B. Ngưng tụ. C. Bay hơi. D. Sự sôi. Câu 15. sau đây nói về nội năng là không đúng? A. Nội năng là một dạng năng lượng. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi. C. Nội năng là nhiệt lượng. D. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Câu 16. Để diệt trừ các bào tử nấm và kích thích quá trình này mầm của hạt giống lúa, người nông dân đã sử dụng một kinh nghiệm dân gian là ngâm chúng vào trong nước ấm theo công thức "hai sôi, ba lạnh".  Tức là nước ấm ở nhiệt độ TA (°C) sẽ được tạo ra bằng cách pha hai phần nước sôi 100 C với ba phần nước lạnh TL (°C) . Chọn biểu thức đúng. 300 3T 200 3T 100 3T 200 2T A. T L B. T L C. T L D. T L A 5 A 5 A 2 A 3  Câu 17. Dùng một ca nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ tA 20 C và ở thùng chứa nước B ở nhiệt  độ tB 80 C rồi đổ vào thùng nước C . Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một  lượng nước ở nhiệt độ tC 40 C và bằng tổng số ca nước vừa mới đổ thêm vào nó. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc nước. Để có nhiệt độ nước ở thùng C là 50 C thì số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B lần lượt là: A. n ca và 2 n ca. B. 3 n ca và 2 n ca. C. 2 n ca và n ca. D. n ca và 3 n ca. Câu 18. Nhiệt hóa hơi riêng có đơn vị đo là A. J/kg.độ B. J C. J/kg.K D. J/kg PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Tại điểm ba của nước, a) nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở cả ba thể: rắn, lỏng, khí. b) nhiệt độ của hệ khảo sát được chọn làm mốc trên thang đo Kelvin và có giá trị là 273,16 K. c) hệ khảo sát có áp suất 1 atm. d) hệ khảo sát có nhiệt độ theo thang Celsius là 0, 01°C Câu 2. Có hai chai nước lạnh A và B hoàn toàn giống nhau. Cho chai nước A vào chậu nước đến khi cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong chậu giảm xuống. Lấy chai nước A ra ngoài và cho chai nước B vào chậu nước đến khi cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong chậu tiếp tục giảm xuống, lấy chai B ra khỏi chậu nước. Xem như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa chai nước A, B và nước trong chậu. a) Độ giảm nhiệt độ của chậu nước trong lần nhúng chai nước A nhiều hơn lần nhúng chai nước B b) Sau khi lấy các chai nước ra khỏi chậu thì nhiệt độ của chai nước A cao hơn nhiệt độ của chai nước B c) Tổng độ tăng nhiệt độ của 2 chai nước bằng tổng độ giảm nhiệt độ của nước trong chậu ở 2 lần nhúng. d) Nhiệt lượng của chậu nước truyền cho hai chai nước là như nhau. Câu 3. Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là thang nhiệt độ Z, có đơn vị là °Z. Trong đó, nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1 atm là x°Z, nhiệt độ nước sôi ở 1 atm là y°Z. Từ vạch x°Z đến vạch y°Z được chia thành 180 khoảng, mỗi khoảng ứng với 1°Z. a) Nếu nhiệt độ cơ thể người là 37°C tương ứng với 86,6°Z thì giá trị của x là 20. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b) Độ biến thiên nhiệt độ 18°C trong thang nhiệt độ Celsius bằng với độ biến thiên nhiệt độ 10°Z trong thang nhiệt độ Z. c) Mối liên hệ giữa x và y là: y x 180 . d) Một độ chia trên thang nhiệt độ Z bằng 1,8 lần độ chia trên thang nhiệt độ Celsius. Câu 4. Khi nung nóng một khối khí chứa trong một xilanh có pit-tông động kín làm cho nhiệt độ của khối khí tăng. Pit-tông này có thể dịch chuyển không ma sát trong xilanh. a) Nhiệt độ của khối khí trong xilanh thay đổi do quá trình truyền nhiệt. b) Khi nhận nhiệt, động năng của các phân tử là không đổi. c) Khi cho pit-tông chuyển động tự do để khối khí dãn nở với áp suất không đổi. Lúc này khối khí đã sinh công. d) Khi giữ pit-tông để thể tích khí không đổi thì toàn bộ nhiệt lượng khối khí nhận được dùng để tăng nội năng của khí (khối khí không tỏa nhiệt). PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một vật có khối lượng 2 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân một mặt nghiêng dài 40 m, nghiêng một góc 60  so với phương ngang. Tốc độ của vật ở chân mặt phẳng nghiêng là 4,5 m/s. Cho rằng, 75% công của lực ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật chuyển thành nội năng của vật, bỏ qua phần nhiệt lượng mặt phẳng nghiêng truyền cho vật. Lấy g = 9.8m/s 2 . Độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình trên là bao nhiêu kilôjun (kJ). (Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 2. Trong một hệ đun nước bằng năng lượng Mặt Trời, năng lượng Mặt Trời thu thập từ những mặt ngoài của phần góp, nó làm cho nước lưu thông qua các ống của phần góp. Bức xạ Mặt Trời đi vào trong phần góp qua các lớp phủ trong suốt, làm nóng nước trong ống. Nước này được bơm vào các bình chứa. Giả thiết rằng hiệu suất của toàn bộ hệ là 20% (nghĩa là 80% năng lượng Mặt Trời bị mất khỏi hệ). Hỏi diện tích của phần góp là bao nhiêu mét vuông khi cần nâng nhiệt độ của 200 lít nước trong bình chứa từ 20 C đến 40 C trong 1 giờ? (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân). Biết khối lượng riêng J của nước là 1000kg/m3 ; nhiệt dung riêng của nước là 4190 ; cường độ ánh sáng Mặt Trời tới là kg.K W 700 . m2 DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3. Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa 200 ml nước ở nhiệt độ ban đầu 10 C . Người ta đổ một cốc 50 ml nước ở nhiệt độ 60 C vào bình rồi sau khi cân bằng nhiệt lại múc ra bình 50 ml nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các bình và môi trường. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu lượt thì nhiệt độ của nước trong bình sẽ lớn hơn 40°C? (Một lượt đổ gồm một lần múc nước vào và một lần múc nước ra). J J Câu 4. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 , nhiệt dung riêng của nước là 4200 . Để tìm kg.K kg.K nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, người ta làm thí nghiệm như sau: Dùng một bếp điện để đun một hệ gồm một bình bằng đồng đựng một lượng nước đá với nhiệt độ ban đầu của hệ là -5°C . Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của hệ, người ta thu được bảng sau: Biết rằng từ thời điểm 0 đến 60 s và 1340 s đến 1540 s, số chỉ của nhiệt kế tăng liên tục. Coi như nhiệt lượng mà hệ nhận được tỉ lệ với thời gian đun (hệ số tỉ lệ không đổi). Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được trong thí nghiệm này là x 105 J/kg . Giá trị của x bằng bao nhiêu? Câu 5. Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong ca nhôm theo nhiệt lượng cung cấp được cho trên đồ thị. Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1 4200J/kg.K ; c2 880J/kg.K , nhiệt nóng chảy của nước đá là  3,4 105 J/kg . Khối lượng của ca nhôm bằng bao nhiêu gam ? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)? Câu 6. Hiện nay, người ta có thể dùng các vỉ đá được làm nóng sẵn trong lò để nướng thức ăn. Giả sử, một vỉ đá có khối lượng 1,2 kg; nhiệt độ ban đầu là 28  C được làm nóng trong lò có công suất 20 kW. Coi như toàn bộ năng lượng của lò cung cấp sẽ dùng để làm nóng vỉ đá. Biết rằng, để làm cho 1 kg đá làm vỉ này tăng thêm 1  C thì cần nhiệt lượng 5500 J. Để vỉ đá đạt được nhiệt độ 1000  C thì cần thời gian bao nhiêu phút? (Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân). ----HẾT--- DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 D A C C A C C A C C B C B C C B A D 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐĐSĐ ĐĐSS ĐSĐS ĐSĐĐ 0,49 33,3 5 3,36 455 5,35 DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025-2026 THCS - THPT ĐăkLua Môn: Vật Lí – Lớp 12 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Truyền cho khối khí trong xilanh nhiệt lượng 300퐽, khối khí nở ra và sinh một công 130퐽 đẩy pit- tông lên. Độ biến thiên nội năng của khối khí là A. 훥푈 = 300퐽. B. 훥푈 = 170퐽. C. 훥푈 = 330퐽. D. 훥푈 = 170퐽. Câu 2. Hãy chọn phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau A. thể tích. B. kích thước của các nguyên tử. C. khối lượng riêng. D. trật tự của các nguyên tử. Câu 3. Công thức tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy một lượng chất rắn là gì? A. 푄 = 휆/ . B. 푄 = 휆 2. C. 푄 = 휆 ⋅ . D. 푄 = 휆2/ . Câu 4. Biết ở áp suất tiêu chuẩn nhiệt hóa hơi riêng của rượu ở 78° là 8,57 ⋅ 105퐽/ . Khối lượng riêng của rượu là 800 / 3. Nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn 5 lít rượu ở 78° là A. 3,43 퐽. B. 3,43퐽. C. 3,43 퐽. D. 3,43 퐽. Câu 5. Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là A. nhiệt dung. B. năng lượng nhiệt. C. nhiệt lượng. D. nhiệt độ. Câu 6. Nhiệt hoá hơi riêng của một chất có đơn vị đo là. A. 퐽/ ⋅ 퐾. B. 퐽 ⋅ /퐾. C. 퐾. D. 퐽/ . Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí? A. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. B. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng. C. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu. D. Các phân tử khí ở rất gần nhau. Câu 8. Khi đúc đồng, gang, thép người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào? A. Đông đặc và ngưng tụ. B. Nóng chảy và hoá hơi. C. Hoá hơi và ngưng tụ. D. Nóng chảy và đông đặc. Câu 9. Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước. Hãy cho biết dụng cụ số (1) và (3) là A. Cân điện tử và bộ đo công suất nguồn điện có tích hợp chức năng đo thời gian. B. Nhiệt lượng kế và cân điện tử. C. Biến thế nguồn và nhiệt kế điện tử. D. Nhiệt kế điện tử và cân điện tử. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10. Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một lượng nước theo thời gian đun. Nước sôi trong khoảng thời gian A. từ 푡 = 0 ℎú푡đến 푡 = 4 ℎú푡. B. từ 푡 = 0 ℎú푡đến 푡 = 2 ℎú푡. C. từ 푡 = 14 ℎú푡đến t=16 phút. D. từ 푡 = 4 ℎú푡đến 푡 = 14 ℎú푡. Câu 11. Thang Kelvin khác biệt so với thang Celsius như thế nào? A. Điểm 0 của thang Kelvin tương ứng với điểm sôi của nước. B. Thang Kelvin dùng để đo độ dài thay vì nhiệt độ. C. Điểm 0 của thang Kelvin là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được (độ không tuyệt đối). D. Một đơn vị Kelvin lớn hơn một đơn vị Celsius. Câu 12. Nội năng của một vật A. không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật, chỉ phụ thuộc vào thể tích của vật. B. không phụ thuộc vào thể tích của vật, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật. C. phụ thuộc cả thể tích và nhiệt độ của vật. D. là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 13. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm (Al) là 4.105 J/kg, của chì (Pb) là 0,25.105 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 4 nhôm (Al) ở nhiệt độ nóng chảy có thể làm nóng chảy được bao nhiêu kilôgam chì (Pb) ? A. 0,25 . B. 16 . C. 1 . D. 64 kg. Câu 14. Thanh sắt được tạo thành từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng lại không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì A. lực tương tác giữa các phân tử chất rắn luôn không đổi nên giữ được các phân tử này ở các vị trí xác định. B. lực tương tác giữa các phân tử chất rắn rất mạnh nên giữ được các phân tử này ở các vị trí xác định. C. các phân tử chất rắn không chuyển động. D. các phân tử chất rắn không chuyển động rất chậm. Câu 15. Tại sao khi bạn đổ một lượng nhỏ rượu cồn lên da, bạn cảm thấy mát? A. Vì rượu cồn có nhiệt dung riêng cao hơn nước. B. Vì rượu cồn làm giãn nở các lỗ chân lông trên da, tạo cảm giác mát. C. Vì rượu cồn có nhiệt nóng chảy riêng rất thấp. D. Vì rượu cồn bay hơi nhanh, lấy đi một lượng nhiệt lớn từ da nhờ nhiệt hóa hơi riêng thấp. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 12 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 16. Dùng nhiệt kế như hình vẽ không thể đo được nhiệt độ của nước trong trường hợp nào dưới đây? A. Nước uống đóng chai. B. Nước đang sôi. C. Nước sông đang chảy. D. Nước đá đang tan. Câu 17. Tại sao vào mùa đông, khi xoa hai bàn tay lại với nhau, ta cảm thấy ấm hơn? A. Do nội năng của tay giảm đi khi ma sát. B. Do tay đã được truyền nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. C. Do lượng nhiệt trong tay bị mất ra môi trường. D. Do ma sát làm cho tay nhận thêm nhiệt lượng, làm tăng nội năng. Câu 18. Ở áp suất tiêu chuẩn, chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy 273퐾 là A. nhôm. B. nước đá. C. chì. D. thiếc. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một bát bằng đồng nặng 250 g đựng 300 g nước đều ở nhiệt độ 28° . Một miếng đồng hình trụ khối lượng 400 g ở nhiệt độ cao rơi vào bát nước làm nước sôi và chuyển 10 g nước thành hơi. Nhiệt độ cuối của hệ là 100° . Biết nhiệt dung riêng của đồng là = 380퐽/ ⋅ 퐾; nhiệt dung riêng của nước 6 2 = 4200퐽/ ⋅ 퐾 và nhiệt hoá hơi riêng của nước 퐿 = 2,26.10 퐽/ ⋅ 퐾. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, sai? a) Bát đồng và nước truyền nhiệt lượng sang miếng đồng. b) Nhiệt lượng làm 10 g nước hoá hơi ở 1000C là 22600퐽. c) Nhiệt lượng mà bát đồng nhận được để tăng nhiệt độ từ 280C đến 100° là 6480퐽. d) Nhiệt độ ban đầu của miếng đồng là 890,50C. Câu 2. Một pit-tông có khối lượng 1,2 và có thể di chuyển không ma sát trong xilanh như hình bên. Biết rằng khi bật đèn cồn khối khí nhận được một nhiệt lượng 5퐽và đẩy pit-tông di chuyển đều lên trên 10 . Cho rằng khối khí sau khi nhận nhiệt lượng thì không trao đổi với môi trường bên ngoài. Lấy = 10 /푠2. a) Nội năng của khối khí tăng lên là do thế năng tương tác trung bình giữa các phân tử tăng lên. b) Nội năng của khối khí đã thay đổi nhờ quá trình truyền nhiệt. c) Khối khí dãn nở đẩy pit – tông đi lên, ta nói rằng khối khí đã thực hiện công ( < 0). d) Độ biến thiên nội năng của khối khí bằng 3,8퐽. Câu 3. Hình bên dưới biểu diễn quá trình đun 100 g nước và 100 g rượu ở cùng nhiệt độ ban đầu là 20° . DeThi.edu.vn