Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án)

docx 76 trang Mịch Vân 24/11/2025 310
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_14_de_thi_gdktpl_lop_11_canh_dieu_giua_hoc_ki_2_ke.docx

Nội dung text: Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THPT ĐINH TIÊN HOÀNG MÔN: GDKT&PL KHỐI 11 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Câu 1: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về A. tập tục. B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. trạng thái sức khỏe tâm thần. C. thành phần và địa vị xã hội. D. tâm lí và yếu tố thể chất. Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về A. lời khai nhân chứng cung cấp. B. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội. C. tiến trình phục dựng hiện trường. D. hành vi vi phạm của mình. Câu 4: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung khái niệm A. phúc lợi xã hội. B. an sinh xã hội. C. bảo hiểm xã hội. D. bình đẳng giới. Câu 5: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Lao động. Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là sai về khái niệm bình đẳng giới? A. Bình đẳng giới là việc nam và nữ có vai trò ngang nhau. B. Bình đẳng giới là việc nam và nữ có vị trí ngang nhau. C. Bình đẳng giới là việc nam và nữ có quyền lợi giống nhau. D. Bình đẳng giới là việc nam và nữ có cơ hội ngang nhau. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. tham gia phát triển du lịch cộng đồng. B. hỗ trợ chi phí học đại học. C. khám chữa bệnh theo quy định . D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 8: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết A. với giai cấp nông dân. B. với giai cấp công nhân. C. giữa các dân tộc. D. cộng đồng quốc tế. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở nước ta? A. Mọi tôn giáo đều bình đẳng trong hoạt động tôn giáo. B. Mọi tôn giáo hợp pháp đều bình đẳng trong hoạt động tôn giáo. C. Tôn giáo được pháp luật công nhận có quyền xây dựng cơ sở thờ tự. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. Tôn giáo được pháp luật công nhận được xuất bản phẩm về tôn giáo. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, trong lĩnh vực tín ngưỡng tôn giáo, mọi công dân đều có quyền A. theo hoặc không theo tôn giáo. B. phải theo một tôn giáo bất kỳ. C. kỳ thị các tôn giáo khác. D. xuyên tạc chính sách tôn giáo. Câu 11: Khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân cần chấp hành những A. quy tắc coi trọng lợi ích. B. quy tắc bản thân đề ra. C. quy tắc dĩ công vi tư. D. quy tắc sinh hoạt công cộng. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Lan truyền bí mật quốc gia. B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. C. Từ chối nhận các di sản thừa kế. D. Tham gia hiến máu nhân đạo. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát hoạt động nhóm từ thiện . B. Sử dụng dịch vụ công trực tuyến. C. Giám sát việc thực hiện pháp luật. D. Tìm hiểu hoạt động chuyển đổi số. Câu 14: Hiến pháp 2013 quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử? A. 16. B. 18. C. 17. D. 21. Câu 15: Một trong những hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử là dẫn đến A. mất thời gian kiểm đếm. B. công dân phải nghỉ làm. C. uy tín của cử tri giảm sút. D. sai lệch kết quả bầu cử. Câu 16: Khi thực hiện quyền bầu cử, công dân được quyền A. xuyên tạc kết quả bầu cử. B. tiếp cận các thông tin về bầu cử. C. lôi kéo, mua chuộc cử tri. D. gian lận thông tin lý lịch cử tri. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 điểm) Câu 1 (3 điểm): Nhận định nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng của công đân trước pháp luật? Vì sao? a. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. b. Công dân nghèo cũng được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội. c. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Câu 2 (2 điểm): Khi thấy ở công ty A, các nhân viên nam và nữ đều được trả cùng mức lương cho cùng một vị trí và đều có cơ hội thăng tiến như nhau, chị H là nhân viên của công ty B thấy mình rất thiệt thòi vì công ty B thường giao nhiều việc hơn cho nhân viên nam dẫn đến việc trả lương thấp hơn cho nhân viên nữ so với nhân viên nam. Chị H dự định rủ các nhân viên nữ khác đang làm cùng công ty viết đơn khiếu nại gửi lên lãnh đạo công ty để bảo vệ quyền lợi của mình. a. Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực nào? Em nhận xét như thế nào về việc trả lương của hai công ty trong tình huống trên? b.Theo em, cơ sở pháp lý nào làm căn cứ để giải quyết vấn đề trên. Việc áp dụng bình đẳng giới khi tuyển dụng và trả lương có cần thiết không? Vì sao? DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3 (1 điểm): Ông M là Tổ trưởng Tổ bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã. Để giúp bà V chị gái mình trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông M đã tự ý lấy một số phiếu bầu trong hòm phiếu được niêm phong để gạch tên các ứng viên khác và chỉ để tên của bà V. Theo em, hành vi của ông M có vi phạm quy định của pháp luật về quyền bầu cử của công dân không? Hậu quả của hành vi đó là gì? ---------------------------------Hết---------------------------- DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) 1. B 2. C 3. D 4. D 5. D 6. C 7. D 8. C 9. A 10. A 11. D 12. B 13. C 14. D 15. D 16. B PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM a. Sai, vì theo quy định của pháp luật, một số quyền mà công dân chỉ được thực hiện khi đạt độ tuổi nhất định. Ví dụ, công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, đủ 21 1 đ tuổi trở lên có quyền ứng cử vào đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân b. Sai, vì theo quy định của pháp luật, có các quyền mà công dân được hưởng và 1 đ nghĩa vụ công dân phải thực hiện khi đạt độ tuổi nhất định. Ví dụ: Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý Câu 1 c. Đúng, vì theo quy định của pháp luật quyền bình đẳng của công dân trước pháp 1 đ 3điểm luật được hiểu là công dân không phân biệt giới tỉnh, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội nghề nghiệp... trước pháp luật đều được đối xử ngang bằng nhau, có cơ hội như nhau, không ai bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ công dân và phải chịu trách nhiệm pháp lí khi vi phạm pháp luật. - Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động 0,5 đ - Việc trả lương của công ty A đã thực hiện đúng quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động. Việc công ty B giao nhiều việc và trả lương cho lao 0,5 đ Câu 2 động nam cao hơn lao động nữ đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới 2 điểm trong lĩnh vực lao động. - Quy định của pháp luật: chị H có thể căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật 0,5 đ bình đẳng giới năm 2006 có thể được sử dụng để giải quyết vấn đề trên. - Trong lĩnh vực lao động, việc áp dụng bình đẳng giới là cần thiết, vì việc thực hiện bình đẳng giới sẽ: tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình; 0,5 đ góp phần phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững thúc đẩy cá doanh nghiệp ngày càng phát triển - Hành vi tự ý lấy một số phiếu bầu trong hòm phiếu đã được niêm phong để gạch 0,5 đ tên các ứng viên khác chỉ để tên bà V của ông M đã vi phạm quy định của pháp luật Câu 3 về quyền bầu cử của công dân. 0,5 đ 1 điểm - Hành vi làm gian lận kết quả bầu cử của ông M tuỳ theo tính chất và mức độ có thể bị xử lí kỉ luật, xử lí vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 161 Bộ luật Hình sự năm 2015 (Sửa đổi, bổ sung năm 2017) DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH MÔN: GDKT-PL 11 Thời gian làm bài : 45 Phút I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm) Câu 1: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. trạng thái sức khỏe tâm thần. C. thành phần và địa vị xã hội. D. tâm lí và yếu tố thể chất. Câu 2: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là thể hiện công dân bình đẳng về A. kinh tế – văn hóa. B. quyền và nghĩa vụ. C. trách nhiệm pháp lí. D. chính trị – ngoại giao. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không A. liên quan với nhau. B. tác động nhau. C. ảnh hưởng đến nhau. D. tách rời nhau. Câu 4: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm A. bình đẳng giới. B. phúc lợi xã hội. C. an sinh xã hội. D. bảo hiểm xã hội. Câu 5: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, là nội dung cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Hôn nhân và gia đình. B. Giáo dục và đào tạo. C. Khoa học và công nghệ. D. Chính trị và xã hội. Câu 6: Việc đảm bảo một tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. chính trị. B. kinh tế. C. gia đình. D. văn hóa. Câu 7: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. xã hội. Câu 8: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. tôn giáo. B. văn hóa. C. giáo dục. D. tín ngưỡng. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, mọi tôn giáo hợp pháp đều có quyền được A. tổ chức ngân hàng riêng. B. tổ chức quân đội riêng. C. tổ chức sinh hoạt tôn giáo. D. tổ chức chống phá nhà nước. Câu 10: Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là A. các cơ sở truyền đạo. B. các cơ sở vui chơi. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. trụ sở họp hành tôn giáo. D. các cơ sở tôn giáo. Câu 11: Khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân cần chấp hành những A. quy tắc coi trọng lợi ích. B. quy tắc bản thân đề ra. C. quy tắc dĩ công vi tư. D. quy tắc sinh hoạt công cộng. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật. B. Đăng ký hiến máu nhân đạo. C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Công khai danh tính người tố cáo. B. Bảo vệ thông tin người tố cáo. C. Từ chối đơn tố cáo nặc danh. D. Tuyên truyền Luật tố cáo. Câu 14: Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử? A. 18. B. 17. C. 16. D. 21. Câu 15: Một trong những hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử là dẫn đến A. giảm thời gian nghỉ ngơi. B. sai lệch cơ cấu đại biểu. C. sai dự toán kinh phí. D. giảm lòng tin của nhân dân . Câu 16: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không thực hiện đúng nghĩa vụ bầu cử ứng cử khi A. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. B. bỏ hộ phiếu cho người khác. C. chứng kiến niêm phong hòm phiếu. D. theo dõi kết quả bầu cử. II. Phần tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (3 điểm): Nhận định nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng của công đân trước pháp luật? Vì sao? a. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. b. Công dân nghèo cũng được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội. c. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. d. Mọi công dân vi phạm cùng một quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau. Câu 2 (2 điểm): Chị H làm công nhân tại nhà máy X. Trong quá trình làm việc, chị thường bị áp lực vì những lời lẽ khó nghe và sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ của quản đốc phân xưởng là anh D. Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật, chị H đã quyết định gửi đơn khiếu nại tới phòng tổ chức cán bộ về những việc làm vi phạm bình đẳng giới của anh D. Sau khi tiếp nhận anh Y cán bộ chức năng đã cho xác minh và ra kết luận về những nội dung mà chị H khiếu nại là đúng và ra quyết định kỷ luật đối với anh D. a) Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?Em nhận xét như thế nào về suy nghĩ và hành động của chị H? b) Theo em, cơ sở pháp lý nào làm căn cứ để giải quyết vấn đề giữa chị H và anh D. Việc áp dụng bình đẳng giới hoạt động của các doanh nghiệp có cần thiết không, vì sao? DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3 (1 điểm): Để giúp con trai mình là anh V trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, ông T đã cùng vợ của mình đi vận động và biếu quà cho các bà con trong thôn để họ bỏ phiếu cho anh V. Đồng thời, nếu ai không đồng ý với yêu cầu thì ông T lại có hành vi de dọa. Theo em, hành vi của vợ chồng ông T có vi phạm quy định của pháp luật về quyền bầu cử của công dân không? Nếu có, hành vi đó phải chịu hậu quả như thế nào? DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 1. C 2. C 3. D 4. A 5. B 6. A 7. A 8. B 9. C 10. D 11. D 12. A 13. A 14. D 15. D 16. B II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Gợi ý trả lời Điểm a. Sai, vì theo quy định của pháp luật, một số quyền mà công dân chỉ được thực hiện khi đạt độ tuổi nhất định. Ví dụ, công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân b. Sai, vì theo quy định của pháp luật, có các quyền mà công dân được hưởng và nghĩa vụ công dân phải thực hiện khi đạt độ tuổi nhất định. Ví dụ: Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý c. Đúng, vì theo quy định của pháp luật quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiể là công dân không phân biệt giới tỉnh, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội nghề nghiệp... trước pháp luật đều được đối xử ngang bằng nhau, có 3,0 Câu 1 cơ hội như nhau, không ai bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa điểm vụ công dân và phải chịu trách nhiệm pháp lí khi vi phạm pháp luật. d. Sai, vì theo quy định của pháp luật, từng ngành luật quy định khác nhau về độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí. Ví dụ: pháp luật hình sự quy định người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm (khoản 1 Điều 12 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đồi, bổ sung năm 2017), hay pháp luật dân sự quy định người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phục vụ cuộc sống hằng ngày và phải chịu trách nhiệm về hành vị sai phạm của mình (khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự năm 2015)... - Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động - Nhận xét: Suy nghĩ và hành động của chị H là phù hợp với các quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động. - Quy định của pháp luật: chị H có thể căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật bình đẳng giới năm 2006 có thể được sử dụng để giải quyết vấn đề giữa chị H và anh D 2,0 Câu 2 cụ thể như sau: điểm - Trong lĩnh vực lao động, việc áp dụng bình đẳng giới là cần thiết, vì việc thực hiện bình đẳng giới sẽ: tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình; góp phần phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững thúc đẩy cá doanh nghiệp ngày càng phát triển - Hành vi của ông T cùng vợ của mình đi vận động, biếu quà và đe dọa bà con trong 1,0 Câu 3 thôn để họ bỏ phiếu cho anh V con trai mình là hành vi xâm phạm đến quyền bầu cử điểm theo quy định tại Điều 27 Hiến pháp năm 2013 “Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định”. - Hành vi của ông T tuỳ theo tính chất và mức độ có thể bị xử lí kỉ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 11 (Cánh Diều) giữa học kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NGÃI ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG Môn: GDCD Khối: 11 Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi, nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng quyền và A. phải thực hiện trách nhiệm.B. phải thực hiện nghĩa vụ pháp lí. C. phải thực hiện nghĩa vụ.D. phải bình đẳng về lợi ích. Câu 2: Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, nếu có hành vi vi phạm pháp luật A. đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.B. phải thực hiện nghĩa vụ pháp lí. C. phải thực hiện nghĩa vụ như nhau.D. phải chịu trách nhiệm như nhau. Câu 3: Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. Công dân bình đẳng về kinh tế. D. Công dân bình đẳng về chính trị. Câu 4. Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị được hiểu là A. nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tổ chức . B. nam được tín nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. C. nữ được tín nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. D. nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình. Câu 5. Nội dung nào sau đây không thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước. B. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia hoạt động xã hội. C. Nam, nữ bình đẳng trong tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tổ chức . D. Nam được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình. Câu 6. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước, tham gia hoạt động xã hội, tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào cơ quan, tổ chức . B. Nam được tín nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. C. Nữ được tín nhiệm hơn trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. DeThi.edu.vn