Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án)

docx 65 trang Đình Phong 19/11/2025 170
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_14_de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_canh.docx

Nội dung text: Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. - n hoặc ng Ngọn úi phía xa xa lúp xúp chân mây, ngỡ như nó cách ang tầm cánh tay. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Câu 3. Tập làm văn Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý sau: - Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể .....)? - Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị) có gì đáng yêu? - Điều gì làm em thích và đáng nhớ nhất? - Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn (hoặc thành thị)? ----------HẾT---------- DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) Câu 1: (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm) 1. C. Ở trong rừng 2. C. Gà con bay lên cây, bỏ mặc Vịt con. 3. B. Vịt con vội vàng giả vờ chết. 4. A. Vì Gà con đã đối xử không tốt với bạn. Câu 2: (1 điểm) Câu chuyện muốn nhắn nhủ với chúng ta rằng hãy biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ bạn bè của mình. Không được bỏ rơi bạn bè những lúc khó khăn. Phần II. Luyện tập (7 điểm) 1. Nghe viết (1 điểm) Chính tả - Yêu cầu: + Tốc độ viết ổn định, không quá chậm. + Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc. + Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét. + Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. 2. Bài tập (5,5 điểm) Câu 1: (1 điểm, mỗi phần 0,25 điểm) a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệt của người xem. b. Nhút nhát là nhược điểm vốn có của cậu ấy. c. Ông đang miệt mài tạc một kho tượng bằng đá. d. Cô con gái út của phú ông đồng ý lấy Sọ Dừa. Câu 2: (1,5 điểm) a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: (0,5 điểm) - Ở câu lạc bộ chúng em làm gì? - Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ? b. Viết tên các sự vật được so sánh trong câu (0,5 điểm) Câu có hình ảnh so sánh Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 a. Đôi mắt chú chó đen láy, tròn xoa đôi mắt như hạt nhãn như hai hạt nhãn. b. Những cánh hoa mềm mại, dập dìu cánh hoa như cánh bướm trong gió như những cánh bướm. DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn c. Điền chữ vào chỗ trống (0,5 điểm) - Từ khi sinh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất xinh. - Ngọn núi phía xa xa lúp xúp chân mây, ngỡ như nó cách ngang tầm cánh tay. 3. Tập làm văn (3 điểm) - Trình bày dưới dạng một đoạn văn từ 5 – 7 câu, kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị), trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 CÁNH DIỀU Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Đọc và trả lời ĐỒNG PHỤC Tôi được phân công nhận đồng phục đầu năm học cho cả lớp. Tôi rủ Diệp đi cùng. Lúc rút thử bộ váy ra xem, tôi nói với Diệp: “Đồng phục xấu thế này, mặc sao được?”. Diệp nhỏ nhẹ: “Tớ thấy được đấy chứ. Chỉ lo mẹ tớ chưa có tiền nộp ngay.”. Tôi nhanh nhảu: “Vậy, tớ mua rồi cho Diệp. Tớ chẳng thích váy xấu.”. Diệp giãy nảy: “Không được! Tớ chưa nói với mẹ, sợ mẹ mắng. Với lại, mỗi người một bộ, Trinh không mặc sao được?”. Tan học, ô tô của ba đến đón, tôi đưa ba túi đồ và nói: “Đồng phục của trường con đấy ạ. Váy xấu lắm. Con sẽ mặc váy ba mua để đi học.”. Ba tôi cười, hỏi: - Vậy, con hiểu ý nghĩa của đồng phục là gì nào? - Dạ, đồng phục là để phân biệt học sinh trường này với trường khác! - Đúng, nhưng nó còn có ý nghĩa đẹp hơn là xoá đi khoảng cách phân biệt giàu nghèo, giúp học trò gần gũi, gắn bó với nhau, con ạ. Tôi bẽn lẽn: - Con hiểu rồi ạ. Con sẽ mặc đồng phục đến trường. À, bạn Diệp lớp con nhà nghèo, chưa đủ tiền mua... Hay là ba... Ba tôi hiểu và đồng ý giúp Diệp. Tôi còn hứa sẽ đi xe đạp cùng Diệp đến trường, không phiền ba đưa đón. Ba tôi xúc động nói: “Con gái của ba đáng yêu quá!”. Theo TRỊNH THUỲ DUNG Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu dưới đây. Câu 1. Vì sao bạn Trinh không muốn mua đồng phục a) Vì chưa hỏi ý kiến của mẹ. b) Vì chưa có đủ tiền mua. c) Vì chê đồng phục xấu. Câu 2: Theo Trinh, đồng phục có ý nghĩa gì? a) Xoá đi khoảng cách phân biệt giàu nghèo ở học sinh. b) Phân biệt học sinh trường này với trường khác. c) Giúp tất cả học sinh đến trường đều học giỏi. Câu 3: Từ ngữ nào cho thấy thái độ của Trinh sau khi nghe ba nói về đồng phục a) Nhanh nhảu. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b) Bẽn lẽn. c) Đáng yêu. Câu 4: Theo em, Trinh muốn ba giúp Diệp điều gì? a) Giúp bạn Diệp mua được bộ đồng phục. b) Giúp bạn Diệp có xe đạp đến trường học. c) Cho bạn Diệp đi cùng xe đến trường học. Câu 5: Theo em, nhân vật Trinh có những điểm gì đáng khen? Viết tiếp câu trả lời: Nhân vật Trinh có những điểm đáng khen là ........................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Phần II. Tập làm văn Bài 1: a) Gạch chân dưới các câu là lời nói của nhân vật trong đoạn văn sau: Diệp nhỏ nhẹ: “Tớ thấy được đấy chứ. Chỉ lo mẹ tớ chưa có tiền nộp ngay.”. Tôi nhanh nhảu: “Vậy, tớ mua rồi cho Diệp. Tớ chẳng thích váy xấu.”. Diệp giãy nảy: “Không được! Tớ chưa nói với mẹ, sợ mẹ mắng. Với lại, mỗi người một bộ, Trinh không mặc sao được?”. b) Vì sao em nhận biết được lời nói của nhân vật trong đoạn văn? Em nhận biết được lời nói của nhân vật trong đoạn văn vì.................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Bài 2: Đặt một câu sử dụng dấu hai chấm để liệt kệ: a) Một vài tên bài hát em thuộc (hoặc em thích) nói về Tết trung thu: ................................ ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... b) Một vài đồ vật dùng để bảy mân cỗ rằm Trung thu: ........................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Bài 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp điền vào chỗ trống rồi chép lại tiếng đã điền: a) Chữ l hoặc n: b) Chữ âc hoặc ât: Sáng ...ay bé mở cửa Cây lớn lên nhờ đ... Thấy trời xanh ...ạ ...ùng Chim bay nhờ bầu trời Những tia ...ắng ùa tới Bé ngủ luôn ngon gi... Nhảy múa khắp căn phòng Nhờ tay mẹ đưa nôi Thanh Quế Đỗ Nguyên . . . . . . DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Bài 4. Viết một đoạn văn khoảng 6 – 7 câu giới thiệu về một người bạn trong lớp để những người thân trong gia đình của em được biết. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ----------HẾT---------- DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần I. Đọc và trả lời (3 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) C. Vì chê đồng phục xấu. Câu 2: (0,5 điểm) B. Phân biệt học sinh trường này với trường khác. Câu 3: (0,5 điểm) B. Bẽn lẽn. Câu 4: (0,5 điểm) A. Giúp bạn Diệp mua được bộ đồng phục. Câu 5: (1 điểm) Nhân vật Trinh có những điểm đáng khen là Trinh biết giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn, biết nghe lời bố mẹ, biết tự đi xe đạp tới trường, không phiền bố phải đưa đón... Phần II. Tập làm văn (7 điểm) Bài 1: (1 điểm) a) Gạch chân dưới các câu là lời nói của nhân vật trong đoạn văn sau: Diệp nhỏ nhẹ: “Tớ thấy được đấy chứ. Chỉ lo mẹ tớ chưa có tiền nộp ngay.”. Tôi nhanh nhảu: “Vậy, tớ mua rồi cho Diệp. Tớ chẳng thích váy xấu.”. Diệp giãy nảy: “Không được! Tớ chưa nói với mẹ, sợ mẹ mắng. Với lại, mỗi người một bộ, Trinh không mặc sao được?”. b) Em nhận biết được lời nói của nhân vật trong đoạn văn vì trước lời nói của nhân vật có sử dụng dấu ngoặc kép. Bài 2: (1 điểm) a) Bài hát nói về Tết trung thu: Chiếc đèn ông sao, Đêm trung thu, Em đi rước đèn... b) Một vài đồ vật dùng để bảy mân cỗ rằm Trung thu: hoa quả, bánh kẹo, bánh trung thu... Bài 3: (1 điểm) a) Chữ l hoặc n: b) Chữ âc hoặc ât: Sáng nay bé mở cửa Cây lớn lên nhờ đất Thấy trời xanh lạ lùng Chim bay nhờ bầu trời Những tia nắng ùa tới Bé ngủ luôn ngon giấc Nhảy múa khắp căn phòng Nhờ tay mẹ đưa nôi Thanh Quế Đỗ Nguyên Bài 4: (4 điểm) - Trình bày dưới dạng một đoạn văn từ 6 – 7 câu, giới thiệu về một người bạn trong lớp, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 4 điểm. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Minh Anh là bạn cùng lớp của em. Bạn có ngoại hình khá xinh xắn và dễ thương. Khuôn mặt trái xoan với làn da trắng hồng, mái tóc được cắt ngắn trông rất cá tính. Đôi mắt có màu nâu rất thu hút, chiếc răng khểnh khiến bạn trông thật dễ thương. Em ấn tượng nhất với nụ cười rạng rỡ của bạn. Trong lớp, các bạn đều quý mến bạn. Thành tích học tập của bạn rất tốt, bạn luôn xếp thứ hạng cao. Không chỉ vậy, bạn còn rất tài năng. Em tin rằng bạn sẽ thành công. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 CÁNH DIỀU Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Đọc và trả lời TRÊN ĐÔI CÁNH CHUỒN CHUỒN Mùa hè năm ấy, tôi rình bắt được khá nhiều con chuồn chuồn Chúa Đá. Tôi cho chuồn nhấm nháp những thứ tôi nghĩ là chúng thích: búp măng trúc tươi nõn, mẩu khoai luộc mềm ngọt,... Cho chúng ăn xong, tôi lại thả cho chúng bay đi. Tôi gửi theo mỗi con chuồn một lá thư nhỏ – mảnh giấy mỏng tang, bằng bao diêm. Gọi là thư, thực ra chỉ là vài dòng họ tên tôi và địa chỉ. Tôi nắn nót buộc mảnh giấy vào đuôi chuồn chuồn rồi thả bay lên trời. Nghe nói chuồn chuồn có thể bay rất xa, có đàn đã vượt đại dương hàng ngàn cây số... Tôi quanh năm sống ở ngôi làng nhỏ bé, nghèo nàn, gần như cô đơn giữa đồng nước mênh mông. Biết đầu một ngày nào đó, có một đứa trẻ nào đó, ở tận phương trời nào, bắt được con chuồn này và viết thư kết bạn với tôi? Chỉ tưởng tượng đến đấy là con tim đã lịm đi trong niềm vui sướng lạ lùng... Năm tháng qua đi. Tôi đã đến nhiều vùng đất lạ, đã có bao nhiêu người bạn mới. Nhưng, những cánh chuồn tuổi thơ dường như vẫn còn mải miết bay. Theo TRẦN ĐỨC TIẾN Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu dưới đây. Đọc thầm và làm bài tập. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bạn nhỏ trong bài đã làm gì với những chú chuồn chuồn bắt được? a) Cho chuồn chuồn ăn những thứ bạn thích. b) Buộc thư vào đuôi chuồn chuồn rồi thả cho bay đi. c) Gửi cho mỗi con chuồn chuồn một lá thư nhỏ. Câu 2: Bạn nhỏ đã buộc thư vào đuôi chuồn chuồn để làm gì a) Để đánh dấu những con chuồn chuồn bạn bắt được. b) Để chuồn chuồn mang thư kết bạn đến những người bạn khác. c) Để chuồn chuồn biết địa chỉ quay về với bạn nhỏ. Câu 3: Bạn nhỏ có cảm giác “vui sướng lạ lùng” khi nào? a) Khi bạn nhận được thư do con chuồn chuồn mang đến. b) Khi bạn đến nhiều vùng đất lạ và có những người bạn mới. c) Khi bạn tưởng tượng nhận được thư của bạn mới phương xa. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4: Nếu em nhận được lá thư kết bạn từ bạn nhỏ trong bài, em sẽ viết gì để gửi lại cho bạn? Hãy viết 2 – 3 câu để trả lời thư của bạn nhỏ. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Câu 5: Em hãy kể thêm một vài cách gửi thư đặc biệt khác mà em biết. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Phần II. Tập làm văn Bài 1: Chép lại câu văn có hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau và điền thông tin vào bảng bên dưới: Mấy năm trước, Seo Mẩy còn là một cô bé gầy còm, vẫn hay vác ống bương nước đổ vào máng cho ngựa uống. Ấy thế mà nay, Seo Mẩy vụt lớn lên. Cô dong dỏng cao, mảnh dẻ như thân cây trúc. Khuôn mặt trắng hồng, thon thon như hình lá khoai nước. Đôi mắt sáng, lóng lánh như mắt chim rừng. Ma văn kháng Câu văn có hình ảnh so sánh Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 Bài 2: Hãy kể tên một số bộ phận của con chuồn chuồn mà em biết. a) .................................... d) .................................... b) .................................... e) .................................... c) .................................... g) .................................... Bài 3: Viết thêm vào chỗ trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh: a) Chuồn chuồn ớt có màu đỏ rực như........................................................................ b) Chuồn chuồn kim có thân hình bé nhỏ như............................................................ c) Đôi cánh chuồn chuồn mỏng như............................................................................ DeThi.edu.vn