Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_19_de_thi_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_3_chan.docx
Nội dung text: Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn II. Tập làm văn (6 điểm) Mẫu: Hôm chủ nhật tuần trước, trường em tổ chức một buổi lao động dọn vệ sinh sân trường. Từ sáng sớm, em cùng các bạn trong lớp mang chổi, bao rác và găng tay đến tham gia. Mọi người chia nhau công việc: bạn thì quét lá, bạn thì nhặt rác, còn em phụ trách tưới cây và gom rác vào bao. Sau gần hai tiếng làm việc, sân trường trở nên sạch sẽ, thoáng mát hơn hẳn. Nhìn hàng cây xanh mướt và khoảng sân sạch bóng, em cảm thấy rất vui và tự hào vì đã góp một phần nhỏ bé vào việc bảo vệ môi trường của trường em. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng việt - Lớp 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu bốc thăm II. Đọc hiểu – Kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm ) Cuộc chạy đua trong rừng 1. Ngày mai muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mãi mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch 2. Ngựa Cha thấy thế, bảo : - Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để kiểm tra lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn bộ đồ đẹp. Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp : - Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà ! 3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát. 4. Tiếng hô “Bắt đầu!” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất Vòng thứ hai Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn. Ngựa Con rút ra được bài học quý giá : đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. Theo Xuân Hoàng Học sinh đọc bài: Cuộc chạy đua trong rừng, rồi chọn ý đúng trả lời cho các câu sau: Câu 1. Câu chuyện này nói đến cuộc chạy đua của ai? (0.5 điểm) A. Cuộc chạy đua của Ngựa Con B. Cuộc chạy đua của muông thú trong rừng C. Cuộc chạy đua của Ngựa Con, Hươu, Thỏ Trắng, Thỏ Xám Câu 2. Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? (0.5 điểm) A. Chú tập chạy rất nhiều . B. Chú đi xem đường và chạy thử trước . C. Chú sửa soạn không biết chán và mãi mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch Câu 3. Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? (0.5 điểm) A. Vì Ngựa Con bị mệt . DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Vì Ngựa Con đã chuẩn bị cho hội thi không chu đáo, không nghe lời cha đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng. Gữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua. C. Ngựa con không đủ sức để chạy Câu 4. Ngựa Cha đã khuyên nhủ Ngựa Con điều gì? (0.5 điểm) A. Ngưa Cha khuyên nhủ Ngựa Con đến bác thợ rèn để kiểm tra lại bộ móng B. Ngưa Cha khuyên nhủ Ngựa Con phải tập chạy thật nhiều C. Ngưa Cha khuyên nhủ Ngựa Con phải chuẩn bị bộ đồ đẹp để nhận vòng nguyệt quế Câu 5. Câu: “Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.” Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì là? (0.5 điểm) A. Để xem lại bộ móng B. Để đến bác thợ rèn C. Để gặp con trai Câu 6. Đặt dấu phẩy vào câu sau cho chính xác: (0.5 điểm) Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần học tập và rèn luyện. Câu 7. Bài học em rút ra từ câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng là gì? (1 điểm) ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Câu 8. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: (1 điểm) Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân trên cỏ Từ chỉ hoạt động là: .................................................................................................................................... Câu 9. Đặt một câu nói về hoạt động bảo vệ môi trường trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? (1 điểm) ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... A. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) Nhà ảo thuật Thế rồi, chẳng biết hỏi thăm ai, buổi tối hôm ấy, chú Lí tìm tới nhà. Lúc đó, mẹ đang chuẩn bị bữa tối. Bước vào nhà, chú nói : - Tôi đến để cảm ơn các con chị. Các cháu ngoan lắm. Mẹ mời chú Lí uống trà. Chú nhận lời. Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà cứ chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác. II. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 6 câu trở lên) thuật lại một việc làm của em hoặc của bạn em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Gợi ý: - Em đã làm việc gì? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Kết quả công việc ra sao? - Suy nghĩ, tình cảm của em sau khi làm việc đó? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) II. Đọc hiểu – Kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm ) Mỗi câu đúng 1điểm hoặc 0,5 điểm theo qui định thang điểm ở từng câu, câu nào không làm hoặc chọn 2 ý trở lên không cho điểm. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C B A A Câu 6. Đặt dấu phẩy vào câu sau cho chính xác: (0.5 điểm) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. Câu 7. Bài học em rút ra từ câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng là gì? (1 điểm) VD: Làm việc gì cũng cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan, coi thường những điều dù nhỏ cũng sẽ thất bại. Câu 8. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: (1 điểm) Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân trên cỏ Từ chỉ hoạt động là: chạy, lăn Câu 9. Đặt một câu nói về hoạt động bảo vệ môi trường trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? (1 điểm) Học sinh ghi câu đủ ý, có từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào hoặc Ở đâu. A. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm. + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sang tạo: 1 điểm DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG BIÊN MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian làm bài 40 phút A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu bốc thăm II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Hãy cho mình một niềm tin Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi này. Bố Én ôn tồn bảo: - Đó không phải là một chiếc lá thần kì đâu con ạ. Nó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. Theo Nguyễn Thị Thu Hà Dựa vào nội dung bài văn, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1 (0,5 điểm). Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải khó khăn gì? A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. B. Phải bay qua một cánh đồng rộng mênh mông. C. Phải bay qua biển cả bao la. Câu 2 (0,5 điểm). Én con nghĩ nếu bay qua sông, mình sẽ: A. Nhắm mắt lại và sẽ bay qua được. B. Phải tìm người trợ giúp. C. Bị chóng mặt và rơi xuống mất. Câu 3 (0,5 điểm). Bố của Én con đã làm việc gì để giúp Én con bay qua sông? A. Để Én con ngồi trên lưng của mình và bay qua sông. B. Đưa cho Én con một chiếc lá và nói rằng đó là chiếc lá thần kì. C. Đặt Én con lên một chiếc lá và vừa bay vừa mang theo chiếc lá đó. Câu 4 (0,5 điểm). Câu văn nào sau đây sử dụng phép so sánh? A. Nó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. B. Đó không phải là một chiếc lá thần kì đâu con ạ. C. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5 (0,5 điểm). Câu “Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá!” thuộc kiểu câu nào? A. Câu kể B. Câu khiến C. Câu cảm Câu 6 (0,5 điểm). Các dấu gạch ngang trong bài đọc có tác dụng gì? A. đánh dấu các ý liệt kê B. đánh dấu lời nói của nhân vật C. đánh dấu phần chú thích Câu 7 (1 điểm). Câu chuyện trên khuyên em điều gì? ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Câu 8 (1 điểm). Tìm 1 từ trái nghĩa và 1 từ cùng nghĩa với từ cho trong bảng dưới đây: Từ Sợ hãi Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa Câu 9 (1 điểm). Viết lại câu ca dao dưới đây sao cho đúng chính tả: Đồng đăng có phố kì lừa Có nàng tô thị, có chùa tam thanh. ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... A. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) GV đọc cho HS viết đoạn văn sau: Bố Én ôn tồn bảo: - Đó không phải là một chiếc lá thần kì đâu con ạ. Nó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. Theo Nguyễn Thị Thu Hà II. Tập làm văn (6 điểm) Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau: Đề số 1: Đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh đẹp. Em hãy viết một đoạn văn (10 - 12 câu) tả một cảnh đẹp mà em biết. Đề số 2: Em hãy viết một đoạn văn (10 - 12 câu) kể về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dâu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B A C B Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7 (1 điểm). Câu chuyện trên khuyên em điều gì? - Viết được câu có nội dung hợp lí được 1 điểm. - Viết câu nội dung không phù hợp không cho điểm. - Viết sai chính tả trừ 0,25 điểm. VD: Câu chuyện khuyên em hãy tạo niềm tin vào bản thân mình. Dù đối mặt với khó khăn hay sợ hãi, chỉ cần tin tưởng vào khả năng của mình và cố gắng, chúng ta sẽ vượt qua được mọi thử thách. Câu 8 (1 điểm). Tìm 1 từ trái nghĩa và 1 từ cùng nghĩa với từ cho trong bảng dưới đây: VD: - Tìm được 1 từ đồng nghĩa: lo lắng - Tìm được 1 từ trái nghĩa: bình tĩnh Câu 9 (1 điểm). Viết lại câu ca dao dưới đây sao cho đúng chính tả: Đồng đăng có phố kì lừa Có nàng tô thị, có chùa tam thanh. Viết lại: Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. A. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,5 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 2 lỗi): 2,5 điểm. Mắc 3,4 lỗi: 2 điểm. Mắc 5,6 lỗi: 1,5 điểm. Mắc trên 7,8 lỗi: 1 điểm. Mắc 9, 10 lỗi: 0,5 điểm. Mắc trên 10 lỗi: Không cho điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm II. Tập làm văn (6 điểm) Đề 1 Yêu cầu Điểm Nêu được đó là cảnh đẹp nào? Ở đâu 0,5 Nội dung Nêu được em biết cảnh đẹp đó qua đâu? 0,5 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Giới thiệu được bao quát về cảnh đẹp đó 0,5 Nêu được những nét đẹp đặc trưng của cảnh đẹp đó 1,5 Nêu được cảm nghĩ của em đối với cảnh đẹp 0,5 Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả 0,5 Kĩ năng Dùng từ đúng, gợi tả, câu văn đúng ngữ pháp có hình ảnh 1 Sáng tạo trong diễn đạt, có sự liên kết chặt chẽ 1 Đề 2 Yêu cầu Điểm Nêu được tên nhân vật và tên câu chuyện 0,5 Nêu được về đặc điểm, hình dáng, tính cách, lời nói của nhân vật đó. 1,5 Nội dung Em thích điều gì nhất ở nhân vật đó? Nêu được lý do vì sao 1 Em học tập được gì từ nhân vật đó 0,5 Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả 0,5 Kĩ năng Dùng từ đúng, gợi tả, câu văn đúng ngữ pháp có hình ảnh 1 Sáng tạo trong diễn đạt, có sự liên kết chặt chẽ 1 Lưu ý: Không cho điểm tối đa với những bài còn gạch xóa, chữa bài bẩn, chữ viết chưa cẩn thận và sai nhiều lỗi chính tả. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 A. Phần thi đọc (10 điểm) 1. Đọc thầm bài (6 điểm) Cảnh làng Dạ Mùa đông đã về thực sự rồi! Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè, vàng nhạt và những cây cau vẫn duyên dáng, rung rinh thân mình, tưởng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng. Ma Văn Kháng Phần 1: Trắc nghiệm (2 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào các ý đúng trong các câu trả lời dưới đây Câu 1: Mùa nào đã về thực sự rồi? (M.1-0,5 điểm) A. Mùa hạ B. Mùa thu C. Mùa xuân D. Mùa đông Câu 2: Mây từ trên cao theo các sườn núi làm gì? (M.1-0,5 điểm) A. Trườn xuống B. Bò xuống C. Xà xuống D. Đổ xuống Câu 3: Con suối thu mình lại phô ra cái gì? (M.1-0,5 điểm) A. Những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ B. Những dải sỏi cuội gồ ghề và sạch sẽ C. Những dải sỏi cuội dính đất D. Những dải sỏi cuội gồ ghề Câu 4: Câu: “Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi”. Thuộc kiểu câu gì? (M.2-0,5 điểm) A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. vì sao ? Phần 2: Tự luận (4 điểm) Câu 5: Con suối thay đổi thế nào khi mùa đông đến? (M.2-1 điểm) ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Câu 6: Viết tiếp để được câu văn có hình ảnh so sánh: (M.2-1 điểm) a. Những đám mây ...................................................................................................................................... b. Dòng suối ................................................................................................................................................ Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: (M.2-1 điểm) Sườn núi, sạch sẽ, mặt nước, nhẵn nhụi, vui vẻ, tàu lá, vàng nhạt - Từ ngữ chỉ đặc điểm: ................................................................................................................................ - Từ ngữ chỉ sự vật: ..................................................................................................................................... DeThi.edu.vn



