Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)

docx 70 trang Pinku Zhang 14/12/2025 1431
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_20_de_thi_tieng_viet_lop_1_hoc_ki_1_chan_troi_sang.docx

Nội dung text: Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm. Khơng trừ quá 4 điểm/tiêu chí này. - Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa: 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, sạch sẽ: 1 điểm. 2. Bài tập chính tả và câu (4 điểm – 20 phút) Câu 1: Đúng mỗi yêu cầu (0,25 điểm): máy bay, nhảy dây, cái chai, thợ xây Câu 2: Đúng mỗi yêu cầu (0,25 điểm): nghệ sĩ, ngư dân, nhà nghiên cứu, người máy Câu 3: Đúng mỗi yêu cầu (0,5 điểm): 1. Con mèo trèo cây cau. 2. Bơng hoa màu hồng. 3. Học sinh đi học. 4. Bố em là bộ đội. III. CÁCH TÍNH ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 1. Điểm bài kiểm tra đọc (đọc thành tiếng và đọc hiểu), bài kiểm tra viết (chính tả và bài tập) cho điểm theo thang điểm 10, khơng làm trịn ở từng bài kiểm tra. 2. Điểm kiểm tra định kì mơn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của điểm bài kiểm tra Đọc và bài kiểm tra Viết, làm trịn theo quy tắc chung (làm trịn đến 0,5) khơng cho điểm thập phân. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ ĐƠ MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) HS đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc II. Đọc hiểu: (7 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau, khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và làm bài tập. Những cánh buồm Phía sau làng tơi cĩ một con sơng lớn chảy qua. Bốn mùa sơng đầy nước. Mùa hè, sơng đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đơng, những bãi cát non nổi lên, dân làng tơi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngơ, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về. Tơi yêu con sơng vì nhiều lẽ, trong đĩ một hình ảnh tơi cho là đẹp nhất, đĩ là những cánh buồm. Cĩ những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuơi ngược giữa dịng sơng phẳng lặng. Cĩ cánh màu nâu như màu áo của mẹ tơi. Cĩ những cánh màu trắng như màu áo chị tơi. Cĩ cánh màu xám bạc như màu áo bố tơi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực tế nĩ đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hĩa. Từ bờ tre làng, tơi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuơi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong giĩ như bàn tay tí xíu vẫy vẫy chúng tơi. Cịn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm. Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sĩng nước, thời gian. Đến nay đã cĩ những con tàu to lớn, cĩ thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sơng nước và con người. Băng Sơn 1. Bài văn này tác giả tập trung tả cảnh gì? A. Làng quê C. Dịng sơng B. Làng quê và dịng sơng D. Những cánh buồm 2. Suốt bốn mùa, dịng sơng cĩ đặc điểm gì? A. Dịng sơng đầy nước C. Dịng sơng đỏ lựng phù sa B. Những con lũ dâng đầy D. Lặng lẽ, êm đềm trơi 3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với những gì? A. Màu nắng của những ngày đẹp trời. B. Màu của bầu trời cao, trong xanh. C. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng. D. Màu áo của những người thân trong gia đình. 4. Cách so sánh màu áo như thế cĩ gì hay? A. Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm. B. Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nơng dân lao động. DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dịng sơng quê hương. D.Coi những cánh buồm như những người bạn. 5. Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng giĩ? A. Những cánh buồm đi như rong chơi. B. Lá buồm căng như ngực người khổng lồ. C. Những cánh buồm xuơi ngược giữa dịng sơng phẳng lặng. D. Những cánh buồm vẫn sống cùng sơng nước và con người. 6. Từ in đậm trong câu: “Từ bờ tre làng, tơi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuơi.” là: A. Từ đồng nghĩa. B. Từ trái nghĩa. C. Từ đồng âm. D. Từ nhiều nghĩa 7. Trong câu dưới đây, từ đỗ được dùng với nghĩa gốc? A. Dân làng tơi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngơ. B. Anh Khoa thi đỗ vào trường Đại học kinh tế. C. Bãi đỗ xe hơm nay rất đơng khách. D. Ơ tơ đỗ lại để đĩn khách. 8. Từ nào đồng nghĩa với: “nổi tiếng”? A. vang lừng B. Lừng danh C. Lẫy lừng D. Vang xa 9. – Tìm một từ tả tiếng sĩng. Đặt câu với từ tìm được. B. KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) I. Chính tả. (Nghe – viết)( 2 điểm): Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” ( TV5 tập 1 trang 10) đoạn: Màu lúa chín dưới đồng đuơi áo nắng vẫy vẫy. II. Tập làm văn(8 điểm): Tả một cảnh đẹp trên quê hương em. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: 3 điểm - GV làm thăm yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung một trong các bài trong tuần 1-10 (SGK Tiếng Việt lớp 5, tập 1). - Đọc đúng, lưu lốt tồn bài, tốc độ đọc khoảng 100 - 110 tiếng/ phút và trả lời đúng câu hỏi (5 điểm). II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm): Từ câu 1- câu 8, mỗi câu trả lời đúng: 0,5điểm. 1. D 2. A 3. D 4. C 5. B 6. B 7. A 8. B Câu 9: 1 điểm: Tìm đúng từ mỗi ý: 0,25 điểm Đặt câu đúng mỗi ý: 0,25 điểm B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Viết chính tả (2 điểm) - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 5 điểm - Cứ mắc 1 lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm Lưu ý: Chữ viết xấu, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn tồn bài trừ 1 điểm. II. Tập làm văn: 8 điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. (Mở bài: 0,75điểm; Thân bài: 3,5điểm; Kết bài: 0,75điểm) + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. (Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5) Ghi chú: Điểm TV là điểm TBC của bài kiểm tra đọc, viết là 1 số nguyên được làm trịn 0,5 trở lên thành 1. - Cho điểm ghi rõ qui định viết số; Phần nhận xét ghi rõ những điểm mạnh, điểm yếu học sinh cần phấn đấu, lấy động viên khích lệ là chủ yếu; chữ viết cẩn thận, đẹp, đúng câu, đủ ý. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ MINH XUÂN Mơn: TIẾNG VIỆT – Lớp 1 Thời gian: 40 phút A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ) a. Đọc vần: (2đ) em, âm, ot, un, ươt, iêm, yên, eng. b. Đọc từ : (2đ) con chim cua bể quả ớt tờ tiền c. Đọc đoạn văn kết hợp trả lời câu hỏi: (2đ) Trung thu của bé Đêm Trung thu trăng sáng, bé và các bạn đi rước đèn đĩn chị Hằng. Nhạc vang lên, bạn bè cùng múa hát, phá cỗ. Lễ rước đèn tưng bừng khắp con phố. Bé ước lớn lên được gặp chị Hằng, cùng chị đến vùng xa tặng quà Trung thu cho các bạn nhỏ. II. Đọc hiểu: (4đ) Đi học Thỏ ngọc gặp sĩc đi học. Sĩc ơm một quả bĩng to. Sĩc rủ thỏ ngọc nghỉ chân để đá bĩng. Thỏ ngọc đáp: “Đang đi học chớ đá bĩng. Bố mẹ sẽ khơng yên tâm khi tớ tự đi học”. Nghe xong, sĩc chợt nhớ cơ sơn ca luơn dặn: “Chỉ nên đá bĩng ở dân”. Câu 1: Ghi dấu x vào trước ý trả lời đúng : (1đ) M1 Trên đường đi học, sĩc rủ thỏ ngọc làm gì? đi học sớm nghỉ chân để đá bĩng quay trở về nhà Câu 2. Nối oc với tiếng cĩ vần oc (1đ) M1 Nối ong với tiếng cĩ vần ong Thỏ ngọc oc đi học đá bĩng ong Sĩc DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 3. Nối ơ chữ cho phù hợp: (1đ) M2 Cơ sơn ca dặn: sợ bố mẹ lo lắng. Thỏ ngọc ơm một quả bĩng to. Sĩc “Chỉ nên đá bĩng ở sân”. Câu 4: Em hãy chọn và đánh dấu x vào những con vật cĩ ích (1đ) M3 B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Viết chính tả: (6 đ) a.Viết vần: (2đ) b. Viết từ: (2đ) c. Viết câu: (2đ) 2. Bài tập: (4 đ) DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1. Điền chữ ng hay ngh vào chỗ chấm: (1đ) M1 Bé .ủ. con é Câu 2. Điền vần ăn hay ăng vào chỗ chấm: (1đ) M1 vầng tr . con tr Câu 3. Nối ơ chữ với hình: (1đ) M2 thước kẻ thùng rác cái võng Câu 4. Xếp các toa tàu chữ để viết thành câu: (1đ) (M3) DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng (6đ) - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khĩ, cần phân biệt: 1 điểm. - Đọc đúng vần, tiếng, từ, 1- 3 câu trong đoạn văn: 1 điểm - Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu( 20 chữ/ 1 phút): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm -Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: (4đ) Câu 1: nghỉ chân để đá bĩng (1đ) Câu 2. Nối đúng 2 ý: 0,5đ (1đ) Thỏ Ngọc oc đi học đá bĩng ong Sĩc Câu 3. Nối đúng 1- 2 ý: 0,5đ (1đ) Cơ sơn ca dặn: sợ bố mẹ lo lắng. Thỏ ngọc ơm một quả bĩng to. Sĩc “Chỉ nên đá bĩng ở sân”. Câu 4: Gà, chĩ (0,5 đ/ 1 ý) (1đ) II. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM VIẾT : 1. Viết chính tả. (6 điểm) - Viết đúng 8 vần đạt 2 điểm (0,5đ/ 2 vần) - Viết đúng 4 từ đạt 2 điểm (0,5đ/ 1 từ) - Chép đúng 1 câu đạt 1 điểm (sai từ 1-2 lỗi, vẫn đạt điểm; sai từ 3- 4 lỗi trở lên, cứ 2 lỗi/trừ 0,5 điểm) - Trình bày sạch sẽ, khơng tẩy xĩa: 1 đ 2. Bài tập: (4 điểm) Câu 1. Bé ngủ, con nghé (0,5đ/1 từ) Câu 2. Vầng trăng, con trăn ( 0,5 đ/ 1 từ) Câu 3. Nối đúng từ 1-2 hình đạt 0,5 đ (1đ) Câu 4. Bé viết chữ nắn nĩt. (1đ) HS sắp xếp đúng các chữ thành câu và viết đúng chính tả. Viết sai chính tả (3 lỗi): 0, 5đ DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Trường TH Sơng Mây MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1 PHẦN ĐỌC 1. Đọc vần: 2 âm, 2 vần th nh gi ng y tr ch ph qu gh kh ngh ong ương uơi ach ênh ia ăng um uân ơp at yên et iên an inh uơn anh 2. Đọc từ: 4 từ sĩng biển mặt trời thơng minh nhanh nhẹn âm thầm giấc mơ bơng súng con suối mưa phùn hạt thĩc khu rừng quả bưởi chùm vải tia chớp thước kẻ sếu bay xin phép lịch sử đàn bướm chịu khĩ 3. Đọc câu: 2 câu - Vào giờ ra chơi, hai bạn gái thi nhảy dây với nhau. - Đàn chim ri vẫn chăm chỉ tha những cọng rơm khơ làm tổ. - Vào mùa hè, ở Sa Pa mỗi ngày ở đây như cĩ bốn mùa. - Vườn nhà bà em cĩ trồng cây ớt, rau ngĩt và cà rốt. - Trái đất của chúng ta vơ cùng rộng lớn. 4. Đọc đoạn (Đọc 1 đoạn): Cây trên đảo Bố của bé cơng tác ở đảo xa. Về thăm nhà, bố mang biếu ơng cây bàng vuơng nhỏ. Hơm ra lại đảo, bố đem theo mấy bầu cây hạt cườm, muỗm leo, dừa xiêm. Bố nĩi trên đảo cũng trồng được nhiều thứ cây, giống như ở đất liền. 5. Khoanh vào ý trả lời đúng Câu 1: Bố mang biếu ơng cây gì? A. Cây dừa xiêm B. Cây bàng vuơng nhỏ C. Cây hạt cườm Câu 2: Bố mang cây giống nào ra đảo? A. Cây muỗm leo, dừa xiêm. B. Cây bàng vuơng nhỏ, C. Cây hạt cườm, muỗm leo, dừa xiêm. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 20 Đề thi Tiếng Việt Lớp 1 học kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 6. Nối từ với nội dung tranh thích hợp cái giếng nải chuối chong chĩng đèn xếp 7. Nối chữ với chữ cho phù hợp: Các bạn * * cĩ hổ, báo, sư tử. Ở sở thú * * vui chơi trên sân trường. PHẦN VIẾT 1. Viết 2 âm, 2 vần, 2 từ: 2. Viết đoạn: 3. Điền âm : g hay gh ( 1 điểm ) DeThi.edu.vn