Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

docx 110 trang Hà Oanh 20/11/2025 130
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_28_de_thi_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_3_ket_n.docx

Nội dung text: Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Đọc đoạn văn sau: CON VOI CỦA TRẦN HƯNG ĐẠO Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to nặng, mỗi lúc một lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi. Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “chuyến này không phá xong giặc Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa!”. Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được ghi chép trong sử sách. Nhân dân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng voi bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này. Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn. Tương truyền, đó là mộ voi ngày xưa. (Theo Đoàn Giỏi) Câu 1. Vì sao Trần Hưng Đạo không tiếp tục đưa voi đi đánh trận? a. Vì voi to nặng, không đi nhanh được. b. Vì voi bị sa lầy, không cứu được. c. Vì nước triều lên nhanh, voi không bơi được. Câu 2. Nhân dân địa phương tỏ lòng ngưỡng mộ con voi trung hiếu như thế nào? a. Nhân dân địa phương cùng quân sĩ tìm đủ mọi cách để cứu con voi nhưng vô hiệu. b. Nhân dân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây dựng tượng voi bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ voi. c. Nhân dân địa phương lấy tên voi đặt cho một gò đất lớn nổi lên sát bên bờ sông Hóa. Câu 3. Lời thề của Trần Hưng Đạo có ý nghĩa gì? a. Thể hiện ý chí quyết tâm chiến thằng giặc Nguyên. b. Thể hiện lòng thương tiếc với con voi trung hiếu. c. Thể hiện sự cảm kích với nhân dân trong vùng. Câu 4. Vì sao lời thể của Trần Hưng Đạo bên dòng sông Hóa được ghi vào sử sách? a. Vì đó là lời thề thể hiện lòng tiếc thương đối với con voi trung nghĩa. b. Vì đó là lời thề thể hiện sự gắn bó sâu nặng đối với dòng sông Hóa. c. Vì đó là lời thề thể hiện tinh thần quyết tâm tiêu diệt giặc Nguyên. Câu 5. Chi tiết nào trong bài làm em cảm động? Vì sao? ............................................................................................................................. Câu 6. Tìm tiếng có âm đầu ch hoặc tr vào chỗ chấm hoàn thành khổ thơ sau: DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Mọi hôm mẹ thích vui ........... Hôm nay mẹ ........... nói cười được đâu Lá ........... khô giữa cơi trầu ........... Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. (Theo Trần Đăng Khoa) Câu 7: Viết dấu hai chấm vào chỗ thích hợp và nêu tác dụng của dấu hai chấm: Về thăm quê ngoại lòng em, Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người Em ăn hạt gạo lâu rồi Hôm nay mới gặp những người làm ra Những người chân đất thật thà Em thương như thể thương bà ngoại em. Tác dụng: ........................................................................................................................................................ Câu 8: Chuyển cau sau thành câu khiến: a. Các bạn chăm chỉ lao động. ......................................................................................................................................................................... b. Các bạn nô đùa trong vườn hoa. ......................................................................................................................................................................... Câu 9: Đặt các câu cảm bộc lộ cảm xúc sau: a. Thể hiện sự phấn khởi khi được gặp bạn bè. ......................................................................................................................................................................... b. Thể hiện nỗi buồn khi con mèo bị chết. ......................................................................................................................................................................... B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Ở lại với chiến khu Bỗng một em cất tiếng hát, cả đội đồng thanh hát vang: “Đoàn Vệ quốc quân một lần ra đi Nào có mong chi đâu ngày trở về Ra đi, ra đi bảo tồn sông núi Ra đi, ra đi thà chết không lui” Tiếng hát bay lượn trên mặt suối, tràn qua lớp cây rừng, bừng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối, làm cho lòng người chỉ huy ấm hẳn lên. 2. Luyện tập: Viết đoạn văn (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về câu chuyện em yêu thích trong một bài đọc em đã đọc ở chương trình lớp 3. Gợi ý: + Câu chuyện em đã đọc là gì? + Các diễn biến của câu chuyện đó là gì? + Em rút ra điều gì sau khi đọc xong câu chuyện đó? DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) b. Vì voi bị sa lầy, không cứu được. Câu 2: (0,5 điểm) b. Nhân dân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây dựng tượng voi bằng gạch, sau tạc tượng đá và lập đền thờ voi. Câu 3: (0,5 điểm) a. Thể hiện ý chí quyết tâm chiến thằng giặc Nguyên. Câu 4: (0,5 điểm) c. Vì đó là lời thề thể hiện tinh thần quyết tâm tiêu diệt giặc Nguyên. Câu 5: (1 điểm) HS trả lời theo cảm nhận cá nhân. Câu 6: (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) Mọi hôm mẹ thích vui chơi Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. Câu 7: (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,5 điểm) Về thăm quê ngoại lòng em, Yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người: Em ăn hạt gạo lâu rồi Hôm nay mới gặp những người làm ra Những người chân đất thật thà Em thương như thể thương bà ngoại em. Tác dụng: Dấu hai chấm trên dùng để giải thích cho tình yêu của tác giả với mọi người. Câu 8: (1 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) HS tập đặt câu sáng tạo, phù hợp với yêu cầu đề bài. a. Các bạn phải chăm chỉ lao động! b. Các bạn đừng nô đùa trong vườn hoa! Câu 9: (1 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) HS tập đặt câu sáng tạo, phù hợp với yêu cầu đề bài. a. Chào bạn, bạn vẫn khỏe chứ! b. Thế là con mèo chết thật rồi! B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): + 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. + 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): + Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm + 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; + Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Trình bày (0,5 điểm): + 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. + 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Luyện tập (6 điểm) - Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một đồ dùng học tập của em, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Đọc đoạn văn sau: Con cá thông minh Cá Quả mẹ và đàn con rất đông sống trong một cái hồ lớn. Hàng ngày Cá mẹ dẫn đàn con đi quanh hồ kiếm ăn. Một ngày kia, thức ăn trong hồ tự nhiên khan hiếm. Cá mẹ dẫn đàn con sục tìm mọi ngóc ngách trong hồ mà vẫn không kiếm đủ thức ăn. Ðàn cá con bị đói gầy rộc đi và kêu khóc ầm ĩ. Cá Quả mẹ cũng phải nhịn ăn mấy ngày, nó nhìn đàn con đói mà đau đớn vì bất lực. Một hôm, Cá Quả mẹ nhìn lên mặt nước và nảy ra một ý nghĩ liều lĩnh. Nó nhảy phóc lên bờ, nằm thẳng cẳng giả vờ chết. Một đàn Kiến từ đâu bò tới tưởng con cá chết tranh nhau leo lên mình nó thi nhau cắn. Cá Quả mẹ đau quá, nó nhắm chặt mắt định nhảy xuống nước, song nghĩ đến đàn con đói, nó lại ráng chịu đựng. Lát sau, hàng trăm con Kiến đã leo hết lên mình Cá mẹ. Cá Quả mẹ liền cong mình nhẩy tùm xuống hồ, chỗ đàn con đang đợi. Ðàn Kiến nổi lềnh bềnh, những chú Cá con thi nhau ăn một cách ngon lành. Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vô cùng sung sướng nhìn đàn con được một bữa no nê. Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu. Câu 1: Cá Quả mẹ và đàn con sống ở đâu? a. Trong ao. b. Cái hồ lớn. c. Ngoài biển. Câu 2: Cá Quả mẹ nhìn đàn con đói mà đau đớn vì a. Bất lực. b. Quá đông. c. Đi quanh hồ. Câu 3: Cá Quả mẹ mình mẩy bị Kiến cắn đau nhừ nhưng nó vô cùng sung sướng vì a. Diệt được đàn kiến. b. Được ăn no. c. Đàn con được ăn no. Câu 4: Qua câu chuyện “Con cá thông minh” em thấy Cá Quả mẹ có đức tính gì? a. Dũng cảm. b. Hi sinh. c. Siêng năng. Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động tìm mồi của Cá Quả mẹ? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6: Tìm từ có nghĩa giống với: xanh, nhỏ, bé, êm ả điền vào chỗ trống: Quê hương là con diều ............ Tuổi ............ con thả trên đồng. Quê hương là con đò ............ ............ khua nước ven sông. Câu 7: Các câu khiến sau dùng để làm gì? a. Lan ơi, cả lớp luôn tin tưởng ở bạn! ......................................................................................................................................................................... b. Lan ơi, hãy bình tĩnh, tự tin và chiến thắng! ......................................................................................................................................................................... c. Lan hãy cố gắng tập trung để chiến thắng nhé! ......................................................................................................................................................................... d. Cả lớp hãy cổ vũ cho Lan nào? ......................................................................................................................................................................... Câu 8: Viết các câu văn có hình ảnh so sánh theo yêu cầu sau: a. Tả âm thanh của tiếng suối chảy. ......................................................................................................................................................................... b. Tả độ trong của nước suối. ......................................................................................................................................................................... Câu 9: Chuyển câu kể sau thành câu cảm, câu khiến: Linh không vứt rác ra đường. a. Câu cảm: ......................................................................................................................................................................... b. Câu khiến: ......................................................................................................................................................................... B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Gió heo may Bao giờ có làn gió heo may về mới thật là có mùa thu. Cái nắng gay gắt những ngày hè đã thành thóc vàng vào bồ, vào cót, vào kho và đã ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi Những ngày có gió heo may dù nắng giữa trưa cũng chỉ dìu dịu, đủ cho ta mặc một chiếc áo mỏng vẫn thấy dễ chịu. 2. Luyện tập: Viết đoạn văn (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể lại một việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý: + Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? + Em đã làm việc đó khi nào? Ở đâu? Ai tham gia cùng với em? + Việc làm của em có kết quả thế nào? DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) b. Cái hồ lớn. Câu 2: (0,5 điểm) a. Bất lực. Câu 3: (0,5 điểm) c. Đàn con được ăn no. Câu 4: (0,5 điểm) b. Hi sinh. Câu 5: (1 điểm) HS trả lời theo quan điểm cá nhân. Câu 6: (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng. Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Câu 7: (1 điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm) a. Khích lệ. b. Mong muốn. c. Đề nghị. d. Ra lệnh. Câu 8: (1 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) HS tập đặt câu sáng tạo, phù hợp với yêu cầu đề bài. Câu tham khảo: a. Tiếng suối chảy như tiếng đồng hồ réo rắt.. b. Tiếng suối trong như tiếng mưa. Câu 9: (1 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) HS tập đặt câu sáng tạo, phù hợp với yêu cầu đề bài. Câu tham khảo: a. Câu cảm: Linh không vứt rác ra đường, thật đáng khen! b. Câu khiến: Linh không vứt rác ra đường nhé cậu! B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): + 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. + 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): + Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm + 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi; + Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm): + 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn + 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. 2. Luyện tập (6 điểm) - Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một đồ dùng học tập của em, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3. II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút Đọc thầm bài văn sau: CON BÚP BÊ BẰNG VẢI Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một món đồ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu: - Cháu mua búp bê cho bà đi! Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau: - Mẹ mua con búp bê này đi! Trên đường về mẹ hỏi Thủy: - Sao con lại mua con búp bê này? Thủy cười: - Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui. (Sưu tầm) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây. Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì? (0,5 điểm) A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi. B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất. C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất. Câu 2: Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì? (0,5 điểm) A. Vì Thủy hoa mắt , chóng mặt, không muốn chọn gì. B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt , thứ gì Thủy cũng thích. C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp. Câu 3: Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì? (0,5 điểm) A. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông. B. Con búp bê mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau. C. Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau. Câu 4: Vì sao Thủy mua con búp bê vải? (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào mỗi ô trống sau: A. Vì đó là món quà đẹp nhất. B. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 28 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5: Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì ở Thủy, để có thể vận dụng vào cuộc sống? (0,5 điểm) Câu 6: Đặt câu có hình ảnh so sánh (1 điểm) Câu 7: Tìm hai cặp từ có nghĩa giống nhau (0,5 điểm) Câu 8: Dấu gạch ngang trong bài “ Con búp bê bằng vải” dùng để làm gì? (0,5 điểm) A. Báo hiệu phần liệt kê. B. Đánh dấu lời đối thoại. C. Báo hiệu phần giải thích. Câu 9: (1 điểm) a) Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống: Sáng hôm ấy ( ) tôi ra vườn ngắm nhìn những bông hoa hồng ( ) hoa lan đang đua nhau khoe sắc. b) Câu “Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi.” Bộ phận được in đậm trả lời cho câu hỏi: A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Bằng gì? B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết (15 phút) Cây hoa nhài Hương nhài thơm, một mùi thơm nồng nàn. Cây nhài sống một cách thảnh thơi, yên bình. Nó chẳng hề bị cây cỏ nào chen lấn. Đất bùn ao phơi khô đập tơi, trộn lẫn với cám và phân lân, là nguồn sống no đủ của nó. Nước vo gạo pha loãng, nước luộc ốc, mẹ vẫn đem tưới tắm cho nhài mỗi ngày. II. Tập làm văn (6 điểm): (25 phút) Đề bài: Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích. DeThi.edu.vn