10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
10_de_thi_dia_li_12_cuoi_ki_2_ket_noi_tri_thuc_2024_2025_co.docx
Nội dung text: 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án)
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi. D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 13: Cho thông tin sau: Vùng Đông Nam Bộ có công nghiệp phát triển với cơ cấu ngành đa dạng. Phát triển các ngành công nghiệp dựa trên lợi thế về tài nguyên và lao động như: Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên, công nghiệp thực phẩm, dệt may, giày dép , ngoài ra, vùng còn hình thành và phát triển các ngành công nghiệp mới, sử dụng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn và thân thiện với môi trường như sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính, cơ khí, chế tạo ô tô, sản xuất phần mềm a) Vùng Đông Nam Bộ có nhiều ngành công nghiệp. b) Công nghiệp của vùng chỉ chú trọng phát triển các ngành có thế mạnh về tài nguyên và lao động. c) Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. d) Hiện nay, Đông Nam Bộ đạt giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước. Câu 14: Cho bảng số liệu: Tình hình sử dụng đất của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022 (Đơn vị: nghìn ha) Các loại đất ĐBSH ĐBSCL Tổng diện tích đất 2 106,0 4 057,6 Đất nông nghiệp 869,3 2 607,1 Đất lâm nghiệp 519,8 302,1 Đất chuyên dùng 318,4 262,7 Đất ở 141,0 124,3 Đất chưa sử dụng 357,5 761,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) a) Diện tích đất nông nghiệp của ĐBSCL lớn gấp 3,5 lần ĐBSH. b) Diện tích đất chuyên dùng của ĐBSH lớn gấp 1,21 lần ĐBSCL. c) Diện tích đất lâm nghiệp của ĐBSH lớn gấp 1,72 lần ĐBSCL. d) Diện tích đất chưa sử dụng của ĐBSCL lớn gấp 2,12 lần ĐBSH. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 15: Cho bảng số liệu: Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010-2021 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2010 2015 2021 Cây công nghiệp lâu năm 792,7 808,0 804,3 - Cao su 441,4 546,0 547,6 - Điều 225,7 187,4 192,6 (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, năm 2011, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tỉ trọng diện tích cây cao su so với tổng diện tích cây công nghiệp của Đông Nam Bộ năm 2021 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %). Câu 16: Năm 2021, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng lúa là 3,9 triệu ha, năng suất lúa đạt 62,3 DeThi.edu.vn
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn tạ/ha. Hỏi sản lượng lúa của vùng năm 2021 là bao nhiêu? (làm tròn đến số thập phân thứ nhất của triệu tấn) Câu 17: Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có số dân là 17,6 triệu người, quy mô GRDP là 2 249,2 nghìn tỉ đồng. Vậy thu nhập bình quân đầu người của vùng là bao nhiêu triệu đồng/năm? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 18: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG KHAI THÁC HẢI SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2010 2015 2021 Sản lượng khai thác hải sản 1 660,1 2 273,4 2 988,1 3 743,8 Trong đó: Cá biển 1 075,3 1 664,8 2 235,1 2 922,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Dựa vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong tổng sản lượng khai thác hải sản của nước ta năm 2021. (Kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân) PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu 19: Cho bảng số liệu sau: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Tổng mức bán lẻ hàng hóa và 616,1 1 070,9 1 570,1 1 224,2 doanh thu dịch vụ tiêu dùng a) Vẽ biểu đồ thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010 – 2021. b) Rút ra nhận xét và giải thích. ----- HẾT ----- DeThi.edu.vn
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 1.D 2.D 3.B 4.B 5.C 6.A 7.D 8.B 9.A 10.C 11.C 12.B Câu 1 (NB): Phương pháp: Dựa vào thế mạnh kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Cách giải: Là địa bàn thu hút đông đảo lao động có chuyên môn cao là nhận định đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội để phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. A, C sai vì đó là đặc điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng. B sai vì Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân nhập cư rất cao. Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm ngành nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ. Cách giải: Các cây công nghiệp chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là cao su, điều, hồ tiêu. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Dựa vào vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cách giải: Đồng Nai không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đây là tỉnh thuộc Đông Nam Bộ. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp: Dựa vào thế mạnh về tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cách giải: Khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất cận xích đạo. Chọn B. Câu 5 (NB): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Cách giải: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập vào năm 1997. Chọn C. Câu 6 (NB): Phương pháp: DeThi.edu.vn
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Dựa vào đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cách giải: Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập vào năm 2009. Đây là vùng kinh tế trọng điểm hình thành muộn nhất. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Dựa vào khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo (phần phát triển du lịch biển, đảo) Cách giải: Du lịch biển – đảo ở nước ta hiện nay phân bố đều khắp cả nước là SAI Chỉ có các tỉnh – thành phố tiếp giáp biển mới phát triển du lịch biển – đảo. Chọn D. Câu 8 (NB): Phương pháp: Dựa vào lí thuyết về Biển Đông. Cách giải: Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng. Chọn B. Câu 9 (TH): Phương pháp: SGK Địa lí 12, Vùng Đông Nam Bộ. Cách giải: Đông Nam Bộ không có thế mạnh về phát triển sản xuất lương thực. - Đất đai ở Đông Nam Bộ (chủ yếu là đất xám và đất bazan) phù hợp hơn với cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, tiêu, và điều, thay vì cây lương thực như lúa. - Khí hậu ở Đông Nam Bộ có mùa khô kéo dài, ảnh hưởng đến việc trồng cây lương thực cần nhiều nước. Chọn A. Câu 10 (TH): Phương pháp: SGK Địa lí 12, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cách giải: - Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông, kênh rạch dày đặc, được hình thành từ hai hệ thống sông lớn là sông Tiền và sông Hậu, cùng mạng lưới kênh rạch tự nhiên và nhân tạo chằng chịt. Đây là đặc điểm tự nhiên đặc trưng, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy, phát triển nông nghiệp, đặc biệt là lúa gạo và nuôi trồng thủy sản, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ sinh hoạt. - Các đáp án khác: + Rất nhiều mỏ dầu tại thềm lục địa: Sai, vì các mỏ dầu lớn tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam thuộc Đông Nam Bộ, không phải Đồng bằng sông Cửu Long. + Nguồn dự trữ thủy năng dồi dào: Sai, vì Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đồng bằng thấp, không có địa hình dốc để tạo thủy năng. + Bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu: Sai, mặc dù Đồng bằng sông Cửu Long có bờ biển dài, nhưng địa hình DeThi.edu.vn
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ven biển thường nông và bồi lắng, không có nhiều vịnh nước sâu như Đông Nam Bộ hay Duyên hải Nam Trung Bộ. Chọn C. Câu 11 (TH): Phương pháp: Dựa vào nội dung kiến thức phần phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo. Chú ý từ khóa “kinh tế”. Cách giải: Về kinh tế, các đảo và quần đảo nước ta có điều kiện là căn cứ để khai thác nguồn lợi vùng biển. Chọn C. Câu 12 (VD): Phương pháp: Phân tích. Cách giải: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Nguồn thức ăn phong phú: + Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa gạo lớn nhất cả nước, tạo nguồn phụ phẩm từ nông nghiệp như cám, rơm, rạ dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm. + Bên cạnh đó, vùng có nguồn thủy sản phong phú, cung cấp thêm thức ăn giàu dinh dưỡng cho ngành chăn nuôi. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn: + Với dân số đông và tập trung ở các vùng lân cận như Đông Nam Bộ (TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai), ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long có thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn. + Ngoài ra, các sản phẩm gia súc, gia cầm còn hướng tới xuất khẩu. Chọn B. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 13 (VD): Phương pháp: Phân tích. Cách giải: - a đúng. Đông Nam Bộ có cơ cấu ngành công nghiệp rất đa dạng, bao gồm cả các ngành truyền thống như khai thác dầu khí, thực phẩm, dệt may và các ngành công nghệ cao như điện tử, sản xuất phần mềm, cơ khí - b sai, vì ngoài các ngành dựa trên thế mạnh về tài nguyên và lao động (như khai thác dầu khí, thực phẩm, dệt may), vùng này còn phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, có giá trị gia tăng lớn. - c đúng. Vùng có vị trí địa lý thuận lợi, nguồn lao động có trình độ cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, và gần các cảng biển lớn, tất cả đều hỗ trợ phát triển công nghiệp. - d sai. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là 4806,8 nghìn tỉ đồng (36,9% cả nước); giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ là 4026,2 nghìn tỉ đồng (chiếm 30,9% cả nước). DeThi.edu.vn
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 14 (VD): Phương pháp: Dựa vào bảng số liệu và làm phép tính chia. Cách giải: a) Sai vì diện tích đất nông nghiệp của ĐBSCL lớn gấp: 2 607,1/869,3 = 3,0 lần ĐBSH. b) Đúng vì diện tích đất chuyên dùng của ĐBSH lớn gấp: 318,4/262,7 = 1,21 lần ĐBSCL. c) Đúng vì diện tích đất lâm nghiệp của ĐBSH lớn gấp: 519,8/302,1 = 1,72 lần ĐBSCL. d) Sai vì diện tích đất chưa sử dụng của ĐBSCL lớn gấp: 761,4/357,5 = 2,13 lần ĐBSH. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 15 (VD): Phương pháp: Tính toán dựa vào công thức: Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100 Cách giải: Tỉ trọng diện tích cây cao su so với tổng diện tích cây công nghiệp của Đông Nam Bộ năm 2021 là: (547,6/804,3)*100 = 68,1% Đáp án: 68,1 Câu 16 (VD): Phương pháp: Tính toán dựa vào công thức: Năng suất = Sản lượng/Diện tích => Sản lượng = Năng suất*Diện tích Lưu ý đổi đơn vị. Cách giải: Sản lượng lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 là: 62,3*3,9 = 242,97 triệu tạ = 24,3 triệu tấn Đáp án: 24,3 Câu 17 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức: Thu nhập bình quân đầu người = GDP/số dân. Cách giải: - Đổi 2 249,2 nghìn tỉ đồng = 2 249 200 000 triệu đồng => Thu nhập bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là: 2 249 200 000/17,6 = 127 795 454 nghìn đồng = 128 triệu đồng. Câu 18 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100 Cách giải: Tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong tổng sản lượng khai thác hải sản của nước ta năm 2021: (2 922,3/3 743,8)*100 = 78,1%. IV. TỰ LUẬN Câu 19 (VD): DeThi.edu.vn
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Phương pháp: a) Vẽ đúng dạng biểu đồ (biểu đồ cột), trên biểu đồ thể hiện đầy đủ đối tượng, đơn vị, tên biểu đồ. b) Nhận xét dựa vào bảng số liệu/biểu đồ, giải thích dựa vào kiến thức của bản thân. Cách giải: a) Vẽ biểu đồ: b) Nhận xét và giải thích: - Nhận xét: Vùng Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng lớn, có sự biến động trong giai đoạn 2010 – 2021: + Giai đoạn 2010 – 2020: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ tăng mạnh và liên tục từ 616,1 nghìn tỉ đồng lên 1 570,1 nghìn tỉ đồng. + Giai đoạn 2020 – 2021: tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ giảm từ 1 570,1 nghìn tỉ đồng xuống 1334,4 nghìn tỉ đồng. - Giải thích: đây là vùng tập trung đông dân cư nên thị trường tiêu thụ rộng lớn, các hoạt động công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh. DeThi.edu.vn
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm? A. 2 vùng. B. 3 vùng. C. 4 vùng. D. 5 vùng. Câu 2: Các ngành kinh tế nào sau đây đóng góp chính vào GRDP của vùng Đông Nam Bộ? A. Nông nghiệp; công nghiệp - xây dựng. B. Nông nghiệp; dịch vụ. C. Công nghiệp - xây dựng; dịch vụ. D. Dịch vụ; giao thông vận tải. Câu 3: Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 4: Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? A. Nội thuỷ, thềm lục địa, gần thềm lục địa. B. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. C. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, phát triển kinh tế. D. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, sâu nội địa. Câu 5: Dân số của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm là A. số dân đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. B. tỉ lệ dân thành thị cao hơn tỉ lệ dân nông thôn. C. Ba Na, Cơ Ho là các dân tộc thiểu số chủ yếu của vùng. D. số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao nhất. Câu 6: Đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở A. dọc sông Tiền và sông Hậu. B. rải rác khắp trong vùng. C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau. D. các tỉnh ven Biển Đông và vịnh Thái Lan. Câu 7: Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. B. Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Kiên Giang. C. Tiền Giang, Long An, Tiền Giang, Kiên Giang. D. Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Cà Mau. Câu 8: Thuận lợi của biển nước ta đối với phát triển công nghiệp khai khoáng là A. đường bờ biển dài, có nhiều cửa sông. B. biển rộng, gần đường biển quốc tế. C. nhiều mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí. D. rừng ngập mặn rộng, nước biển ấm. Câu 9: Nhận định nào sau đây không phải là khó khăn về điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Tài nguyên sinh vật đang bị suy giảm. B. Chịu ảnh hưởng lớn của bão. C. Thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp. D. Diện tích đất cho sản xuất nông nghiệp bị nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn. Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh không chính xác đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm? A. Có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn ở trong nước và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. B. Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ranh giới không có sự thay đổi theo thời gian. DeThi.edu.vn
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Có đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng quy mô GDP cả nước, thu hút sự phát triển các ngành mới. D. Mạng lưới kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư, nâng cấp đặc biệt so với các vùng địa lí khác. Câu 11: Vì sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta? A. Nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài. B. Vùng biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản. C. Điều kiện thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển. D. Kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước. Câu 12: Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ A. phát triển mạnh, tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lớn. B. trong các mặt hàng nhập khẩu chính có dầu thô, nông sản. C. trong các mặt hàng xuất khẩu chính có phụ liệu dệt, may. D. có quan hệ xuất, nhập khẩu với toàn bộ các nước thế giới. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 13: Cho thông tin sau: Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của vùng năm 2021 là 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3% tổng giá trị xuất nhập khẩu và nhập khẩu của cả nước, trong đó giá trị xuất khẩu đạt 112,6 tỉ USD và giá trị nhập khẩu là 123,9 tỉ USD. Hoạt động xuất, nhập khẩu phát triển tại TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai. Các mặt hàng xuất khẩu chính của Đông Nam Bộ là dầu thô, hàng nông sản và nông sản chế biến; hàng điện tử, máy tính và linh kiện; hàn dệt, may và giày dép a) Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ phát triển mạnh hàng đầu cả nước. b) Các mặt hàng xuất nhập khẩu chưa thật phong phú nhưng cán cân thương mại luôn xuất siêu. c) Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu dưới dạng thô, sơ chế, tỉ lệ hàng gia công lớn, giá trị thấp. d) Hoạt động ngoại thương phát triển mạnh do kinh tế phát triển, mức sống người dân cao, thị trường mở rộng. Câu 14: Cho bảng số liệu: Sản lượng gỗ khai thác một số vùng của nước ta giai đoạn 2018 – 2021 (Đơn vị: Nghìn m3) Năm 2018 2019 2020 2021 Trung du và miền núi Bắc Bộ 4 087,8 4 315,1 4 419,3 4 847,9 Tây Nguyên 685,7 699,3 712,0 753,7 Đồng bằng sông Cửu Long 800,5 801,8 805,9 797,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) a) Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục. b) Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn nhất. c) Tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long thấp nhất. d) Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Tây Nguyên PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 15: Cho bảng số liệu sau: DeThi.edu.vn
- 10 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ năm 2010 và 2021 Năm 2010 Năm 2021 Loại cây Đông Nam Bộ Cả nước Đông Nam Bộ Cả nước (nghìn ha) (nghìn ha) (nghìn ha) (nghìn ha) Cao su 441,4 752,0 547,6 931,3 Điều 225,7 373,7 192,6 314,2 Hồ tiêu 25,3 51,5 38,3 125,6 (Nguồn: Niên giám thống kê 2011, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tốc độ tăng trưởng diện tích cây hồ tiêu của cả nước năm 2021 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 16: Năm 2021 dân số của Đồng bằng sông Cửu Long là 17,4 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 26,4%. Tính số dân nông thôn của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người). Câu 17: Năm 2021 quy mô GRDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là 2835,6 nghìn tỉ đồng, của cả nước là 8479,7 nghìn tỉ đồng. Tính tỉ trọng GRDP của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong tổng GDP cả nước. (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %). Câu 18: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG CÁ BIỂN KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, NĂM 2005 VÀ 2021 (Đơn vị: Nghìn tấn) Đồng bằng Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Năm Cả nước Đông Nam Bộ sông Hồng duyên hải miền Trung Cửu Long 2005 1367,5 87,4 551,7 199,3 529,1 2021 2922,3 210,8 1354,0 298,5 1059,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022) Năm 2021, sản lượng cả biển khai thác của Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung chiếm tỉ trọng bao nhiêu so với cả nước? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu 19: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng khai thác hải sản của nước ta giai đoạn 2000 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2010 2015 2021 Tiêu chí Sản lượng khai thác hải sản 1 660,1 2 273,4 2 988,1 3 743,8 Trong đó: Cá biển 1 075,3 1 664,8 2 235,1 2 922,3 Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác, trong đó có sản lượng khai thác cá biển của nước ta giai đoạn 2000 – 2021. ----- HẾT ----- DeThi.edu.vn