10 Đề thi học kỳ 2 Địa lí lớp 10 (Có đáp án và lời giải)

docx 24 trang xuanha23 07/01/2023 4811
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi học kỳ 2 Địa lí lớp 10 (Có đáp án và lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx10_de_thi_hoc_ky_2_dia_li_lop_10_co_dap_an_va_loi_giai.docx

Nội dung text: 10 Đề thi học kỳ 2 Địa lí lớp 10 (Có đáp án và lời giải)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây? A. Dịch bệnh. B. Động đất. C. Bão lụt. D. Dân số già. Câu 2: Đặc điểm của đô thị hóa không phải là A. phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. B. dân cư tập trung vào các thành phố lớn. C. dân cư thành thị theo hướng tăng nhanh. D. phổ biến nhiều loại giao thông thành thị. Câu 3: Cây lương thực bao gồm A. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía. B. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu. C. lúa gạo, lúa mì, ngô. D. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc. Câu 4: Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm: A. trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. B. chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản. C. trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản. D. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Câu 5: Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là A. khí hậu. B. sinh vật. C. nguồn nước. D. đất đai. Câu 6: Lí do nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? A. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. B. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. C. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu. D. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành. Câu 7: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của A. khu vực. B. quốc gia. C. thế giới. D. các vùng. Câu 8: Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây? A. Các bồn địa và cao nguyên. B. Đồng bằng phù sa màu mỡ. C. Các nơi là địa hình núi cao. D. Vùng sa mạc Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là A. hiệu số giữa người suất cư, nhập cư,. B. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử. C. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư D. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ. Câu 10: Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hóa trong nền kinh tế hiện đại là A. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. B. nâng cao sản suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm. C. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm. D. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản đặc thù. Câu 11: Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận: A. Nông – lâm – ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ. B. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước. C. Nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. D. Công nghiệp – xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước. Câu 12: Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất A. phù sa, cần có nhiều phân bón. B. màu mỡ, cần nhiều phân bón. C. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét. II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: ( 3,0 đ)
  2. a. Kể tên các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. b. Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp là quan trọng nhất. Vì sao? Câu 2: (4.0 đ)Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản thế giới giai đoạn 2009 – 2017. (ĐV: Triệu tấn) Năm 2009 2011 2012 2013 2017 Sản lượng thủy sản khai thác 90,2 93,7 91,3 92,7 96,6 Sản lượng thủy sản nuôi trồng 55,7 61,8 66,5 70,2 78,9 a. Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ cột so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của thế giới giai đoạn 2009 – 2017. b. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành thủy sản thế giới giai đoạn trên. Hết . ĐÁP ÁN 1 D 2 D 3 C 4 D 5 A 6 B 7 C 8 B 9 B 10 A 11 C 12 A II. TỰ LUẬN ( 7đ) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a. Đặc điểm của sản xuất NN: - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được. 0.25 - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. 0,25 - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. 0,25 - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. 0,25 - Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa. 0,25 b. Đặc điểm quan trọng nhất: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được. 0.75 * Vì: + Không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất. 0,25 + Đất dùng để phân biệt giữa nông nghiệp và công nghiệp 0,25 + Đất có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh 0,25 và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. + Phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và nâng cao độ phì cho đất 0,25
  3. 3 a.* Vẽ biểu đồ cột ghép (Đúng, đầy đủ các yếu tố). Biểu đồ khác không cho điểm 2,0 * Sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ b. * Nhận xét: - Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhưng không ổn định, sản lượng thủy sản nuôi 0,5 trồng tăng liên tục (dc) - Sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng, sản lượng nuôi trồng tăng 0,5 nhanh hơn sản lượng khai thác. * Giải thích: - Sản lượng khai thác tăng chậm do phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, nguồn lợi hải sản 0,5 giảm, môi trường ô nhiễm - Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh do có nhiều lợi thế: Mở rộng diện tích nuôi trồng, nuôi thâm canh, chủ động đối tượng nuôi và thời điểm thu hoạch mang lại hiệu quả 0,5 cao, đáp ứng nhu cầu thị trường ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút A- TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM ) Chọn đáp án đúng Câu 1: Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam là : A- vị trí địa lí B- tài nguyên thiên nhiên C- dân cư và nguồn lao động D-cơ sở hạ tầng Câu 2: Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ kinh tế -kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là A- cơ khí B- điện tử, tin học C- năng lượng D- dệt may Câu 3: Đặc điểm đúng của sản xuất công nghiệp A- Sản xuất công nghiệp phân tán trong không gian B- Sản xuất công nghiệp phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên C- Sản xuất công nghiệp mang tính tập trung cao độ D- Sản xuất công nghiệp mang tính mùa vụ Câu 4: Nhận định không đúng về vai trò của ngành công nghiệp A- Là ngành sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội B- Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác C- Cho phép khai thác có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên D-Nối liền khâu sản xuất với tiêu dùng
  4. Câu 5: Ngành công nghiệp đòi hỏi không gian rộng là: A- Điện tử, tin học B- Hóa chất C- Khai thác gỗ D- Giày da Câu 6: Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực: A- Bắc Mĩ B- Tây Nam Á C- Liên Bang Nga D- Châu Phi Câu 7: Các hoạt động dịch vụ như: giao thông vận tải,thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm,kinh doanh bất động sản thuộc cơ cấu ngành dịch vụ: A- Dịch vụ kinh doanh B-Dịch vụ tiêu dùng C- Dịch vụ công D- Không thuộc loại dịch vụ nào Câu 8: Dịch vụ là ngành A- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới B- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển C- Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển D-Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển Câu 9:Phương tiện vận tải gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất hiện nay là A- máy bay B- ô tô C-tàu hỏa D- tàu biển Câu 10: Kênh đào Xuyê là kênh đào rút ngắn khoảng cách đi từ A- Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương B- Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương C- Ấn Độ Dương sang Bắc Băng Dương D- Đại Tây Dương sang Bắc Băng Dương Câu 11: Tiền tệ đem ra trao đổi trên thị trường có thể được xem là A- thước đo giá trị hàng hóa B- thị trường C- loại hàng hóa D- loại dịch vụ Câu 12: Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì A- giá cả có xu hướng tăngB- giá cả ổn định C- giá cả có xu hướng giảm D-giá cả lúc tăng, lúc giảm TỰ LUẬN :(7 điểm) Câu 1(1,5 điểm): Hoàn thiện nội dung sau : 1- Môi trường sống của con người là gì? Các chức năng của môi trường địa lí. 2- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Câu 2(2,5 điểm): Chứng minh nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ? Trình bày ưu điểm,nhược điểm của giao thông vận tải đường ô tô. Câu 3 (3 điểm): Cho bảng số liệu sau Quốc gia Gía trị xuất khẩu (tỉ USD) Dân số (triệu người )
  5. Hoa Kì 819,0 293,6 Trung Quốc 858,9 1306,9 Nhật Bản 566,5 127,6 a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia trên. b)Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được dùng atlat! ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A B C D C B A B B A A C Phần tự luận: NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: 1.5 điểm 1- Môi trường sống của con người là toàn bộ hoàn cảnh bao quanh con 0.5 đ người, có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người Chức năng của môi trường: 0.5 đ - Là không gian sống của con người - Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người - Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt 0.5đ 2- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và nhân tạo : - Môi trường tự nhiên có sẵn trên trái đất,không phụ thuộc vào con người và phát triển theo quy luật tự nhiên của nó - Môi trường nhân tạo do con người tạo ra ,tồn tại và phát triển phụ thuộc vào con người Câu 2: 2.5 điểm - Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất khác nhau tới sự phân bố và hoạt động 1.5đ của các loại hình giao thông vận tải - Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải Ví dụ : Ở hoang mạc,phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà
  6. Ở vùng băng giá,phương tiện vận tải hưu hiệu là xe chó kéo - Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải Ví dụ : Làm cầu bắc qua sông;làm đường hầm băng qua núi - Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải Ví dụ : Mùa lũ,hoạt động của ngành vận tải đường ô tô gặp nhiều khó 1 điểm khăn;mùa đông sông ở vùng ôn đới đóng băng tàu thuyền không thể đi lại 0.5đ được * Ưu điểm, nhược điểm của đường ô tô: 0.5đ Ưu điểm : Tính tiện lợi ,tính cơ đông, khả năng thích nghi cao với mọi địa hình,dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác Nhược điểm:Gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, ùn tắc,tai nạn giao 3 điểm thông; khối lượng vận chuyển nhỏ,chi phí nguyên liệu cao nên cước phí 2.0 đ vận chuyển cao- Câu 3: 1.0đ a) Vẽ biểu đồ cột đơn, đảm bảo đẹp, chính xác,có đầy đủ số liệu và tên biểu đồ- Thiếu hoặc sai trừ 0,25đ/ý b) Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người theo công thức: XK bình quân theo đầu người = Gía trị XK/Dân số *1000 (USD/người ) - Hoa Kì = 2789 - Trung Quốc = 657 - Nhật Bản = 4439 ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 3 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút Câu 1( 3,0 điểm): Em hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không. Câu 2(3,5 điểm): Cho bảng số liệu Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004. (Đơn vị: tỉ USD)
  7. Tên nước Xuất khẩu Nhập khẩu Hoa kì 819 1526,4 CHLB Đức 914,8 717,5 Nhật bản 565,8 454,5 Pháp 451 464,1 a, Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004. b, Nhận xét. Câu 3 (3,5 điểm): Em hãy phân tích tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải thông qua yếu tố khách hàng. Lấy ví dụ chứng minh. Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí ĐÁP ÁN Câu Ý Nội dung Điểm Ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không. Câu1 1,0đ -Đường biển:+ Ưu điểm: chuyên chở khối lượng hàng hóa rất lớn, chiếm 3/5 khối lượng hàng hóa thế giới, giá rẻ, chuyên chở dầu mỏ khí đốt, quân sự, vận chuyển trên quãng đường dài. +Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường biển, tràn dầu, gặp tai nạn do bão gây ra,vỡ tàu -Đường hàng không:+ Ưu điểm: tốc độ chạy nhanh không phương tiện nào sánh kịp, hiện đại ,tiện nghi, chở được nhiều hàng hóa và 2,0đ người. + Nhược điểm: Giá thành đắt, dễ gây ô nhiễm môi trường thủng tầng ô zôn, dễ xảy ra tai nạn, khí hậu xấu không cất cánh được, gây bệnh ung thư, bệnh ngoài da Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng Câu2 a hóa của một số nước năm 2004. 2,0đ
  8. -Yêu cầu học sinh chọn được biểu đồ phù hợp với yêu cầu của đề bài: Biểu đồ cột nhóm. -Không phải sử lí số liệu. Vẽ tám cột mỗi quốc gia 2 cột gần nhau, có chú giải ,tên biểu đồ. (Chú ý nếu học sinh vẽ sai hoặc thiếu thì trừ điểm). b -Nhận xét: +Nhìn chung giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các nước là khác nhau. + Xuất khẩu của Đức đứng đầu,hoa kì đứng thứ 2 (số liệu) 1,5đ +Nhập khẩu của Hoa kì đứng đầu, thứ 2 Đức (số liệu) Đức và Hoa kì đứng đầu trong xuất khẩu và nhập khẩu, Nhật và Pháp cũng có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu khá cao (dẫn chứng) Câu3 1,5đ Em hãy phân tích tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải thông qua yếu tố khách hàng. Lấy ví dụ chứng minh. -Khách hàng: + Yêu cầu về khối lượng vận tải + yêu cầu về cự li vận tải + Yêu cầu về tốc độ vận chuyển,các yêu cầu khác Vì vậy cần lựa chọn loại hình vận tải phù hợp với hướng và cường độ vận chuyển. 2,0đ Lấy ví dụ : +Khách hàng cần chở quặng sắt khối lượng nhiều, càn giá cước rẻ,không cần nhanh nên sử dụng đường sắt +Khác hàng cần vận chuyển hàng hóa cự li ngắn khoảng 2km lựa chọn đường ô tô, hoặc xa 700km chọn đường hàng không. +Chuyển hoa tươi, hoa quả lựa chọn loại xe đồng lạnh ( chú ý nếu học sinh nêu các ví dụ khác mà đúng vẫn cho điểm)
  9. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 4 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút Câu 1(3 điểm): Em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của đường ô tô và đường sắt. Câu 2( 3,5 điểm): Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004. (Đơn vị:tỉ USD) Tên nước Xuất khẩu Nhập khẩu Anh 345,6 462 Ca- na- đa 322 275,8 Trung quốc 858,9 834,4 (Kể cả Hồng Công) I-ta-li-a 346 349 a, Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004. b, Nhận xét. Câu 3 (3,5điểm): Em hãy phân tích tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải thông qua yếu tố khách hàng. Lấy ví dụ chứng minh. Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Câu Ý Nội dung Điểm
  10. Ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường Câu1 1,0đ ô tô và đường sắt. -Đường ô tô:+ Ưu điểm: giá thành rẻ ,đi trên mọi loại địa hình dốc, chở nhiều hàng hóa và con người, tiện lợi, tính cơ động, cự ly vận chuyển ngắn, trung bình. +Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường , tai nạn, ùn tắc giao thông, khói bụi, tiêu hao xăng dầu -Đường sắt:+ Ưu điểm: tốc độ chạy nhanh, chở được nhiều hàng hóa 2,0đ và người, đi trên tuyến đường xa,ổn định ,giá rẻ + Nhược điểm: chỉ hoạt động trên đường ray đặt sẵn, tai nạn, hiện nay khổ ray còn hẹp Câu2 a Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004. 2,0đ -Yêu cầu học sinh chọn được biểu đồ phù hợp với yêu cầu của đề bài: Biểu đồ cột nhóm. -Không phải sử lí số liệu. Vẽ tám cột mỗi quốc gia 2 cột gần nhau, có chú giải ,tên biểu đồ. b (Chú ý nếu học sinh vẽ sai hoặc thiếu thì trừ điểm). -Nhận xét: +Nhìn chung giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các nước là khác nhau. + Xuất khẩu của Trung quốc đứng đầu,I-ta-li-a đứng thứ 2 (số liệu) 1,5đ +Nhập khẩu của Trung quốc đứng đầu, thứ 2 I-ta-li-a (số liệu) Trung quốc và I-ta-li-a đứng đầu trong xuất khẩu và nhập khẩu, Anh và ca-na-đa cũng có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu khá cao (dẫn chứng) Em hãy phân tích tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải thông qua yếu tố khách hàng. Lấy ví dụ chứng minh. Câu3 -Khách hàng: + Yêu cầu về khối lượng vận tải 1,5đ + yêu cầu về cự li vận tải + Yêu cầu về tốc độ vận chuyển,các yêu cầu khác
  11. Vì vậy cần lựa chọn loại hình vận tải phù hợp với hướng và cường độ vận chuyển. Lấy ví dụ : +Khách hàng cần chở quặng sắt khối lượng nhiều, càn giá cước rẻ,không cần nhanh nên sử dụng đường sắt +Khác hàng cần vận chuyển hàng hóa cự li ngắn khoảng 2km lựa chọn đường ô tô, hoặc xa 700km chọn đường hàng không. +Chuyển hoa tươi, hoa quả lựa chọn loại xe đồng lạnh 2,0đ ( chú ý nếu học sinh nêu các ví dụ khác mà đúng vẫn cho điểm) ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 5 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút Câu 1: Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến A. trình độ phát triển ngành dịch vụ. B. mức độ tập trung ngành dịch vụ. C. tổ chức dịch vụ. D. hiệu quả ngành dịch vụ. Câu 2: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh? A. Giao thông vận tải. B. Tài chính. C. Bảo hiểm. D. Các hoạt động đoàn thể. Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ? A. Quy mô dân số, lao động. B. Phân bố dân cư. C. Truyền thống văn hóa. D. Trình độ phát triển kinh tế.
  12. Câu 4: Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là A. NewYork, Luân Đôn, Tô-ki-ô. B. NewYork, Luân Đôn, Pa-ri. C. Oa - sinh - tơn, Luân Đôn, Tô-ki-ô. D. Xingapo, NewYork, Luân Đôn, Tô-ki-ô. Câu 5: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào A. số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải. B. tổng chiều dài các loại đường. C. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển. D. trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá. Câu 6: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. đường xá và xe cộ. B. sự chuyên chở người và hàng hóa. C. đường xá và phương tiện. D. sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải? A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa. B. Chất lượng của sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi và an toàn C. Làm thay đổi giá trị của sản phẩm vận chuyển. D. Chỉ tiêu đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình. Câu 8: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng vì A. phục vụ nhu cầu đi lại của con người. B. gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới. C. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa. D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới. Câu 9: Trong các điều kiện tự nhiên, yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất? A. Khí hậu. B. Địa hình. C. Khoáng sản. D. Sinh vật. Câu 10: Khi lựa chọn loại hình giao thông vận tải và thiết kế các công trình giao thông, yếu tố đầu tiên phải chú ý đến là: A. Trình độ kỹ thuật. B. Vốn đầu tư. C. Dân cư. D. Điều kiện tự nhiên Câu 11: Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là: A. Đường ôtô. B. Đường sắt. C. Đường thủy. D. Đường hàng không. Câu 12: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? A. Đường sắt. B. Đường biển. C. Đường ôtô. D. Đường sông. Câu 13: Ngành trẻ nhất trong các loại hình vận tải là: A. Đường ôtô. B. Đường ống. C. Đường sắt. D. Đường hàng không. Câu 14: Điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển là: A. Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất. B. Thường gắn liền với các cảng biển. C. Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất. D. Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỉ XIX. Câu 15: Những nước phát triển mạnh ngành vận tải đường sông hồ là: A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa-nuýp và Rai-nơ. B. Hoa Kì, Ca-na-đa và Nga. C. Các nước ở vùng khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ. D. Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn. Câu 16: Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đại Tây Dương vì: A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển. B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kì và Nhật Bản. C. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Bắc Mỹ và Tây Âu. D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Châu Âu và Hoa Kì. Câu 17: Cảng biển lớn nhất của Đông Nam Á hiện nay là A. Y-ô-kô-ha-ma. B. Thượng Hải. C. Xin-ga-po. D. Kô-bê Câu 18: Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm, đó là: A. An toàn. B. Hiện đại. C. Phương tiện lưu thông quốc tế. D. Có khối lượng vận chuyển lớn. Câu 19: Các cường quốc hàng không trên thế giới hiện nay là: A. Hoa Kì, Anh, Pháp, Liên Bang Nga. B. Hoa Kì, Anh, Pháp, CHLB Đức. C. Hoa Kì, Liên Bang Nga, Anh, Nhật. D. Hoa Kì, Liên Bang Nga, Pháp, Nhật.
  13. Câu 20: Các kênh biển được xây dựng nhằm mục đích: A. Nối liền các châu lục được dễ dàng. B. Rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển. C. Dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn lại với nhau. D. Hạn chế bớt tai nạn cho tàu thuyền vì kín gió hơn ngoài đại dương. Câu 21: Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là A. sắt thép và xi măng. B. hành khách. C. khoáng sản kim loại và nông sản. D. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ. Câu 22: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003 Phương tiện vận tải Khối lượng vận chuyển Khối lượng luân chuyển Cự li vận chuyển trung bình (nghìn tấn) (triệu tấn.km) (Km) Đường sắt 8385,0 2725,4 Đường ô tô 175 856,2 9402,8 Đường sông 55 258,6 5140,5 Đường biển 21 811,6 43 512,6 Đường hàng không 89,7 210,7 Tổng số 261 401,1 600 992,0 Từ bảng số liệu cho biết phương tiện vận tải nào có cự li vận chuyển trung bình lớn nhất? A. Đường ô tô. B. Đường biển. C. Đường hàng không. D. Đường sắt. Câu 23: "Marketing" được hiểu là: A. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng. B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm. C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp. D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường. Câu 24: Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là: A. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu. B. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau. C. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu. D. Quan hệ so sánh giữa tỉ lệ xuất khẩu và tỉ lệ nhập khẩu. Câu 25: Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng A. ngoại thương phát triển hơn nội thương. B. xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu. C. nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu. D. xuất khẩu dịch vụ thương mại. Câu 26: Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả A. có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn. B. có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất. C. có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất. D. có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn. Câu 27: Ý nào không đúng với vai trò của ngành nội thương? A. Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất. B. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia. C. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn. D. Góp phần phân công lao động theo vùng và theo lãnh thổ. Câu 28: Ý nào không đúng với vai trò của ngành ngoại thương? A. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia. B. Gắn thị trường trong nước với thị trường nước ngoài rộng lớn. C. Góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. D. Góp phần phân công lao động theo vùng và theo lãnh thổ. Câu 29: Xuất siêu là tình trạng A. giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu. B. xuất khẩu rất lớn của các nước phát triển tràn ngập trong thị trường thế giới. C. khối lượng hàng xuất khẩu quá lớn làm cho hàng hóa bị ứ đọng. D. khối lượng hàng xuất khẩu lớn trong khi khối lượng hàng nhập khẩu nhỏ. Câu 30: Ngoại tệ mạnh được hiểu là: A. Đồng tiền có mệnh giá lớn. B. Đồng tiền của những nước có tình trạng xuất siêu. C. Đồng tiền của những nước có kinh tế phát triển, thông dụng trong giao dịch quốc tế và chi phối mạnh kinh tế thế giới. D. Đồng tiền được nhiều nước sử dụng.
  14. Đọc và trả lời các câu hỏi từ câu 31 đến câu 32 Cho biểu đồ dưới đây Từ biểu đồ, trả lời các câu hỏi 31,32 Câu 31: Biểu đồ đã cho được gọi là: A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ tròn. Câu 32: Nhìn vào biểu đồ đã cho, trong giai đoạn 2000-2014, mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng lớn nhất là: A. Hàng dệt, may. B. Hàng điện tử. C. Hàng thủy sản. D. Tất cả các mặt hàng. Câu 33: Các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, sự phát triển của con người và thiên nhiên, được gọi chung là: A. Điều kiện tự nhiên. B. Thiên nhiên. C. Môi trường. D. Tài nguyên. Câu 34: Môi trường tự nhiên có vai trò: A. Cung cấp các điều kiện sống cho con người. B. Định hướng các hoạt động của con người. C. Quyết định sự phát triển của xã hội. D. Cung cấp những tiện nghi, phương tiện cho con người. Câu 35: Chia tài nguyên thành 3 loại: tài nguyên có thể phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi và tài nguyên không thể hao kiệt là dựa vào A. thuộc tính tự nhiên. B. khả năng tái sinh. C. môi trường hình thành. D. công dụng kinh tế. Câu 36: Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, rừng được xếp vào loại tài nguyên: A. Khôi phục được B. Không khôi phục được C. Có thể bị hao kiệt D. Có thể bị hao kiệt và khôi phục được Câu 37: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường tự nhiên? A. Cơ sở vật chất của sự sống. B. Nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển xã hội. C. Cơ sở của sự tồn tại xã hội. D. Điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội. Câu 38: Nhận định nào không đúng về môi trường nhân tạo? A. Là kết quả lao động của con người. B. Tồn tại phụ thuộc vào con người. C. Phát triển theo các quy luật riêng của nó. D. Sẽ tự hủy hoại nếu không được sự chăm sóc của con người. Câu 39: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường nhân tạo ?
  15. A. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người. B. Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó. C. Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người. D. Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên. Câu 40: Môi trường sống của con người bao gồm: A. Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất. B. Môi trường sinh vật, môi trường địa chất, môi trường nước. C. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội. D. Môi trường tự nhiên, môi trường không khí, môi trường nước. Hết
  16. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 6 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM (12 câu; 3,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Môi trường sống của con người bao gồm: A. Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. B. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội. C. Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo. D. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội. Câu 2: Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào không thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh: A. Kinh doanh bất động sản. B. Thông tin liên lạc. C. Giao thông vận tải. D. Bán buôn, bán lẻ. Câu 3: Thương mại là: A. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua. B. Khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng. C. Ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia. D. Ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia. Câu 4: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng: A. Ngày càng cạn kiệt. B. Ổn định, ít thay đổi. C. Mở rộng. D. Thu hẹp. Câu 5: Năm 2010, khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển đường sắt nước ta lần lượt là 7861,5 nghìn tấn và 3960,9 triệu tấn.km. Cự li vận chuyển trung bình: A. 503,8 km. B. 198,5 km. C. 2,0 km D. 0,5 km. Câu 6: Con đường ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương là: A. Kênh Xuy-ê. B. Kênh Ki-en. C. Kênh Von-ga. D. Kênh Pa-na-ma. Câu 7: Nhân tố ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ là: A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. B. Mức sống và thu nhập thực tế của người dân. C. Quy mô, cơ cấu dân số. D. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. Câu 8: Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật là: A. Đường ô tô. B. Đường ống. C. Đường hàng không. D. Đường biển. Câu 9: Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải là: A. Khí hậu và thời tiết. B. Điều kiện tự nhiên. C. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân. D. Phân bố dân cư. Câu 10: Kênh đào Xuy-ê thuộc nước: A. Ai Cập. B. Hoa Kì. C. Pháp. D. Pa-na-ma. Câu 11: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là: A. Sự chuyên chở người và hàng hóa. B. Cung cấp vật tư, nguyên liệu cho cơ sở sản xuất. C. Đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ. D. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân. Câu 12: Năm 2010, nước ta có giá trị xuất khẩu 72236,7 triệu USD, giá trị nhập khẩu 84838,6 triệu USD. Cán cân xuất nhập khẩu là: A. 157075,3 triệu USD. B. -12601,9 triệu USD. C. -157075,3 triệu USD. D. 12601,9 triệu USD. II/ TỰ LUẬN Câu 1. (3,5 điểm) Nêu khái niệm và các cách phân loại tài nguyên thiên nhiên. Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt được không? Tại sao?
  17. Câu 2. (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NƯỚC TA (Đơn vị: Triệu tấn.km) Năm Đường bộ Đường biển Đường hàng không 2000 7.969,9 31.244,6 114,1 2005 17.668,3 61.872,4 239,3 2008 27.968,0 115.556,8 295,6 2010 36.179,0 145.521,4 426,8 2012 43.468,5 131.146,3 475,1 (Nguồn: Tổng cục thống kê) a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2012. (Lấy năm 2000 = 100%) b. Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét. Đáp án đề thi I/ TRẮC NGHIỆM (0,25 điểm/1 câu) Đáp án mã đề 132 1. D 2. D 3. B 4. C 5. A 6. D 7. B 8. C 9. C 10. A 11. A 12. B II/ TỰ LUẬN Câu 1. (3,5 điểm) • Khái niệm: Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên (các vật thể và các lực tự nhiên) mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng. • Phân loại tài nguyên: o Theo thuộc tính tự nhiên: tai nguyên đất, tài nguyên nước, o Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch, o Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người: tài nguyên có thể bị hao kiệt (tài nguyên không khôi phục được và tài nguyên khôi phục được), tài nguyên không bị hao kiệt. • Không thể xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt. • Vì nước là loại tài nguyên có trữ lượng lớn trên Trái Đất và tuần hoàn nước trên Trái Đất khiến nước chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác chứ không mất đi. Câu 2. (3,5 điểm) a. Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu Đơn vị: % Năm 2000 2005 2008 2010 2012 Đường bộ 100 221,7 350,8 453,9 545,4 Đường biển 100 198,0 369,8 465,7 419,7 Đường hàng không 100 209,7 259,0 374,0 416,4 - Vẽ biểu đồ đường, các loại khác không chấm điểm Yêu cầu: thẩm mĩ, chính xác. Thiếu hoặc sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm. b. Nhận xét: • Nhìn chung trong giai đoạn 2000-2012, tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển hàng hóa theo ngành vận tải đều tăng: • Tăng nhanh nhất là đường ô tô (545,4 %), thấp nhất là đường hàng không (416,4 %) • Tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển hàng hóa đường biển không ổn định nhưng vẫn tăng 419,7%
  18. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 7 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút Câu 1. (2 điểm) a. Môi trường là gì? Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo khác nhau như thế nào? (1,0đ) b. Để giải quyết vấn đề môi trường cần phải làm gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ môi trường? (1,5 đ) Câu 2. (3,0 điểm) a. (1,5đ) Trình bày vai trò của ngành GTVT. b. (1,5 đ) Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố các ngành GTVT. Cho ví dụ minh họa. Câu 3.(2 điểm) Tại sao nói thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng? Câu 4 (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu sử dụng các loại năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt của thế giới năm 2007 Các loại năng lượng % Dầu mỏ 35,6 Khí tự nhiên 23,8 Than 28,6 Năng lượng hạt nhân 5,6 Thủy điện 6,4 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng các loại năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt của thế giới 2007 và rút ra nhận xét. Hết ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN ĐỊA LÝ NĂM HỌC 2013-2014 Câu Đáp án Số điểm a. Môi trường Là không gian bao quanh trái đất, có quan hệ trực đến tồn tại 0,25 đ Câu 1.(2,0 điểm) và phát triển của loài người. 0,25 đ
  19. Môi trường sống của con ngườilà hoàn cảnh bao quanh con người, ảnh hưởng đến sự song và phát triển của con người. Sự khác nhau : 0,25 đ Môi trường tự nhiên là cái có sẵn của tự nhiên, không phụ thuộc con người. 0,25 đ Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người, tồn tại hoàn toàn phụ thuộc vào con người. b. Giải quyết vấn đề môi trường cần: 0,25 đ - Chấm dứt chiến tranh, chấm dứt chạy đua vũ trang. 0,25 đ - Giúp các nước đang phát triển thoát khỏi cảnh đói nghèo. 0,25 đ - Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật kiểm soát tình trạng môi trường. 0,25 đ - Sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm tác động xấu đến môi trường. 0,5 đ * Là học sinh em cần : Trồng cây xanh, không xả rác bừa bãi, tuyên truyền mọi người xung quanh cuf bảo vệ môi trường. Câu 2.(3,0 điểm) a. Vai trò: - Tham gia cung ứng vật tư kĩ thuật nguyên nhiên liệu cho 0,25đ cơ sở sx và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ. - Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. - Giúp thực hiện mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa 0,25đ phương 0,25đ - Góp phần thúc đẩy kinh tế văn hóa ở vùng sâu vùng, - Tăng cường sức mạnh quốc phòng. 0,25đ - Tạo mối giao lưu kinh tế văn hóa giữa các nước trên thế giới. 0,25đ b. Nhân tố ĐKTN: 0,25đ - ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT. Vd: hoang mạc có phương tiện lạc đà, vùng đbscl phát triển 0.5 đ mạnh là GT đường thủy, - ĐKTN có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT. Vd: vùng mạng lưới song ngòi dày đặc tốn nhiều chi phí cho 0.5 đ việc thết kế cầu, đường, - Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện GTVT. Vd: băng tuyết, mưa bão, sương mù ảnh hưởng đến hoạt 0.5 đ đông GTVT Câu 3. (2,0 điểm) Thương mại tác động đến thay đổi quy mô số lượng và chất 1,0 đ lượng sản xuất, Thay đổi thị hiếu tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng của xã hội. 1,0 đ Câu 4 (3 điểm) - Vẽ biểu đồ tròn, khoảng cách chính xác, có tên biểu 2 điểm đồ, chú thích. - Nhận xét: 0.25 điểm 0.75 điểm
  20. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 8 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút Câu 1:( 3đ ) Trình bày vai trò của sản xuất công nghiệp Câu 2:( 3đ ) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Câu 3:( 4 đ ) Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kì 1950 - 2003 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than (triệu Tấn) 1820 2603 2936 3770 3387 5300 Dầu mỏ (triệu Tấn) 523 1052 2336 3066 3331 3904 Điện (tỉ kWh) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Thép(triệu Tấn) 189 346 594 682 770 870 Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng truởng các sản phẩm than, dầu mỏ, điện, thép của thế giới thời kỳ 1950 - 2003. Nhận xét tốc độ tăng truởng của các sản phẩm đó. ĐÁP ÁN: Câu 1:( 3đ ) Trình bày vai trò của sản xuất công nghiệp Vai trò của sản xuất công nghiệp: - Có vai trò chủ đao trong nền kinh tế. - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng. - Tạo điều kiện khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ. - Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập. Câu 2:( 3đ ) Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: - Trình độ phát triển của nền kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội. - Số dân, kết cấu tuổi, giới tính, sự gia tăng dân số và sức mua của dân cư. - Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. - Mức sống và thu nhập thực tế. - Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán của dân cư. - Sự phân bố các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử, cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đối với việc hình thành các điểm du lịch. Câu 3: (4đ) Vẽ biểu đồ và nhận xét - Vẽ đúng. (2,5đ) ( Thiếu Tên biểu đồ: - 0,5đ ; thiếu đơn vị - 0,25đ)
  21. BIỂ U ĐỒ THỂ HIỆ N TÌ NH HÌ NH SẢ N XUẤ T MỘ T SỐ SẢ N PHẨ M CÔNG NGHIỆ P CỦ A THẾ GIỚ I, THỜ I KÌ 1950 - 2003 1800 1600 1535 1400 1200 1223 1000 % V 852 Đ 800 746 600 586 637 513 447 460 400 360 407 314 291 238 200 128031 161 207 186 100 143 0 Than 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Dầ u mỏ NĂM Điệ n Thé p - Nhận xét: (1,5đ) - Công nghiệp khai thác than tăng trưởng không ôn định. Từ 1950 – đến 1980, công nghiệp khai thác than tăng nhanh nhưng đến năm 1990 có giảm nhẹ và đến năm 2003 lại tiếp tục tăng lên và đây là ngành có chỉ số gia tăng thấp nhất trong 4 sản phẩm công nghiệp trên.- Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim - Trong các sản phẩm trên các ngành công nghiệp điện, dầu mỏ, điện có chiều hướng tăng liên tục, tăng nhanh từ năm 1950 đến 2003, trong đó tăng nhanh nhất và có giá trị tăng trưởng cao nhất là công nghiệp điến lực. - Nguyên nhân là do công nghiệp hóa với quy mô, phạm vi lớn, đời sống nhu cầu nhân dân tăng lên đã thúc đẩy công nghiệp điện phát triển nhanh chóng. Công nghiệp cơ khi, xây dựng phát triển nhanh, nhu cầu giao thông vận tải lớn nên thúc đẩy công nghiệp thép, dầu mỏ phát triển nhanh. Trong khi ngành than có nhiều biến động do vấn đề môi trường. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 9 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút Câu 1( 3đ) a.Các đặc điểm của người lao động Nhật Bản có tác động như thế nào đến nền kinh tế - xã hội Nhật Bản? b.Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển “ thần kỳ” từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 2( 4đ) a.Chứng minh Đông Nam Á có đủ điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới điển hình? b. Nêu các mục tiêu chính của ASEAN và giải thích tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định? Câu 3( 3đ) Cho bảng số liệu sau : Giá trị xuất, nhập khẩu của các cường quốc thương mại thế giới năm 2004 Đơn vị : tỷ USD Nước Xuất Khẩu Nhập Khẩu Hoa Kỳ 818.5 1525.7
  22. Đức 911.6 718.0 Trung Quốc 593.4 560.7 Nhật Bản 565.7 454.5 Pháp 423.8 442.0 1.Tính cán cân xuất nhập khẩu của các nước . 2.Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của các nước .Nhận xét. Hết ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM THI HỌC KỲ 2 MÔN ĐỊA LÝ 11 Câu Nội dung Điểm Câu 1 1. Các đặc điểm của người lao động Nhật Bản có tác động như thế nào đến nền kinh tế - xã hội Nhật Bản.(1.5đ) - Đặc điểm lao động nhật Bản : Cần cù, tích cực, tự giác, trách nhiệm 0.75 Coi trọng giáo dục - Đất nước nghèo về tài nguyên nên người lao động có ý chí vươn lên tránh tinh thần 025 trông chờ ỷ lại . - Cần cù , tự giác sẽ nâng cao năng suất lao động 025 - Coi trọng giáo dục là tiền đề cải tiến kỷ thuật tạo ra người lao động có trình độ 025 cao . 2.Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển “ thần kỳ” (1.5đ) - Tăng cường vốn đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị sản xuất 0.25 - Tập trung phát triển các ngành công nghiệp then chốt 0.25 - Duy trì kinh tế 2 tầng . 0.5 - Có sự hậu thuẫn của Hoa kỳ, chi phí quốc phòng thấp 025 - có sự điều chỉnh chiến lược sau năm 1980 0.25 Câu 2 1.Chứng minh Đông Nam Á có đủ điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới điển hình( 2đ) *Về điều kiện tự nhiên : - Về khí hậu : có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, ngoài ra còn có khí hậu xích đạo, 0.5 cận xích đạo .thuận lợi phát triển lúa nước và CCN - Địa hình – đất đai : Các đồng bằng châu thổ rộng lớn (d/c) phát triển lương thực, 0.25 thực phẩm - Đất ba dan trên núi trung du (d/c) phát triển CCN 0.25 - Sông ngòi (d/c) nguồn nước dồi dào , phù sa 0.25 *Về điều kiện kinh tế - xã hội - Nhân dân có nhiều kinh nghiệm . 025 -Có các tập quán sử dụng sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới 025 - Thị trường rộng lớn 025 2.Nêu các mục tiêu chính của ASEAN và giải thích tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định(2đ) - Thúc đẩy sự tiến bộ về văn hóa , giáo dục giữa các nước thành viên 025 - Xây dựng ĐNÁ thành một khu vực hòa bình ,ổn định có nền kinh tế 025 - Giải quyết những vấn đề khác biệt . 025 - Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hòa bình ổn định . 05 * ASEAN nhấn mạnh đến ổn định vì : - Sự ổn định về chính trị tạo cơ sở vũng chắc cho kinh tế phát triển 025 -Các nước trong khu vực đều từng bị mất ổn định do bị xâm lược, tranh chấp chủ 05 quyền lãnh thổ, biển –đảo, tôn giáo, sắc tộc Câu 3 1.Tính cán cân = giá trị XK – giá trị nhập khẩu 0.5
  23. 2. Vẽ biểu đồ cột ghép, các loại khác không cho điểm , yêu cầu đúng , đẹp, chính xác, 1.5 chú thích , tên biểu đồ 3. Nhận xét : - Giá trị XNK các nước đều rất lớn trong đó lớn nhất là Hoa Kỳ (d/c) 0.5 - Hoa kỳ và pháp nhập siêu còn lại các nước xuất siêu . 0.5 Tổng 10.0 ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 10 Môn Địa Lí 10 Thời gian: 45 phút Câu 1:( 3đ ) Trình bày vai trò của sản xuất công nghiệp Câu 2:( 3đ ) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ Câu 3:( 4 đ ) Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kì 1950 - 2003 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than (triệu Tấn) 1820 2603 2936 3770 3387 5300 Dầu mỏ (triệu Tấn) 523 1052 2336 3066 3331 3904 Điện (tỉ kWh) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Thép(triệu Tấn) 189 346 594 682 770 870 Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng truởng các sản phẩm than, dầu mỏ, điện, thép của thế giới thời kỳ 1950 - 2003. Nhận xét tốc độ tăng truởng của các sản phẩm đó. ĐÁP ÁN: Câu 1:( 3đ ) Trình bày vai trò của sản xuất công nghiệp Vai trò của sản xuất công nghiệp: - Có vai trò chủ đao trong nền kinh tế. - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng. - Tạo điều kiện khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ. - Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập. Câu 2:( 3đ ) Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: - Trình độ phát triển của nền kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội. - Số dân, kết cấu tuổi, giới tính, sự gia tăng dân số và sức mua của dân cư. - Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. - Mức sống và thu nhập thực tế. - Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán của dân cư. - Sự phân bố các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử, cơ sở hạ tầng có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đối với việc hình thành các điểm du lịch. Câu 3: (4đ) Vẽ biểu đồ và nhận xét - Vẽ đúng. (2,5đ) ( Thiếu Tên biểu đồ: - 0,5đ ; thiếu đơn vị - 0,25đ)
  24. BIỂ U ĐỒ THỂ HIỆ N TÌ NH HÌ NH SẢ N XUẤ T MỘ T SỐ SẢ N PHẨ M CÔNG NGHIỆ P CỦ A THẾ GIỚ I, THỜ I KÌ 1950 - 2003 1800 1600 1535 1400 1200 1223 1000 % V 852 Đ 800 746 600 586 637 513 447 460 400 360 407 314 291 238 200 128031 161 207 186 100 143 0 Than 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Dầ u mỏ NĂM Điệ n Thé p - Nhận xét: (1,5đ) - Công nghiệp khai thác than tăng trưởng không ôn định. Từ 1950 – đến 1980, công nghiệp khai thác than tăng nhanh nhưng đến năm 1990 có giảm nhẹ và đến năm 2003 lại tiếp tục tăng lên và đây là ngành có chỉ số gia tăng thấp nhất trong 4 sản phẩm công nghiệp trên.- Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim - Trong các sản phẩm trên các ngành công nghiệp điện, dầu mỏ, điện có chiều hướng tăng liên tục, tăng nhanh từ năm 1950 đến 2003, trong đó tăng nhanh nhất và có giá trị tăng trưởng cao nhất là công nghiệp điến lực. - Nguyên nhân là do công nghiệp hóa với quy mô, phạm vi lớn, đời sống nhu cầu nhân dân tăng lên đã thúc đẩy công nghiệp điện phát triển nhanh chóng. Công nghiệp cơ khi, xây dựng phát triển nhanh, nhu cầu giao thông vận tải lớn nên thúc đẩy công nghiệp thép, dầu mỏ phát triển nhanh. Trong khi ngành than có nhiều biến động do vấn đề môi trường.