14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án)

docx 81 trang Thái Huy 25/03/2025 260
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx14_de_thi_dia_li_12_cuoi_ki_1_canh_dieu_2024_2025_co_dap_an.docx

Nội dung text: 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án)

  1. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C A C D D A B C A A C B B A PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Nội dung A Nội dung B Nội dung C Nội dung D Câu 1 Đ S Đ Đ PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1 2 3 Đáp án 4,5 52,3 46,6 PHẦN IV. TỰ LUẬN: a/ Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường(biểu đồ khác không cho điểm) b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021. - Nhìn chung sản lượng lúa của nước ta đã có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn 2010 – 2021 theo hướng tăng sản lượng. + Giai đoạn 2010 – 2015: sản lượng lúa tăng, từ 40 triệu tấn lên 45,1 triệu tấn. + Giai đoạn 2015 – 2020: sản lượng lúa giảm, từ 45,1 triệu tấn giảm xuống còn 42,7 triệu tấn. + Từ năm 2020 đến 2021: sản lượng lúa đã tăng lên đáng kể, trong 1 năm đã tăng 1,2 triệu tấn, từ 42,7 triệu tấn lên 43,9 triệu tấn. - Sự thay đổi sản lượng lúa của nước ta cho thấy dù diện tích trồng lúa có xu hướng giảm nhưng sản lượng vẫn tăng do năng suất tăng, nhiều giống lúa mới cao sản, áp dụng tốt các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác. DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C A C D D A B C A A C B B A PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Nội dung A Nội dung B Nội dung C Nội dung D Câu 1 Đ S Đ Đ PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1 2 3 Đáp án 4,5 52,3 46,6 PHẦN IV. TỰ LUẬN: a/ Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường(biểu đồ khác không cho điểm) b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021. - Nhìn chung sản lượng lúa của nước ta đã có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn 2010 – 2021 theo hướng tăng sản lượng. + Giai đoạn 2010 – 2015: sản lượng lúa tăng, từ 40 triệu tấn lên 45,1 triệu tấn. + Giai đoạn 2015 – 2020: sản lượng lúa giảm, từ 45,1 triệu tấn giảm xuống còn 42,7 triệu tấn. + Từ năm 2020 đến 2021: sản lượng lúa đã tăng lên đáng kể, trong 1 năm đã tăng 1,2 triệu tấn, từ 42,7 triệu tấn lên 43,9 triệu tấn. - Sự thay đổi sản lượng lúa của nước ta cho thấy dù diện tích trồng lúa có xu hướng giảm nhưng sản lượng vẫn tăng do năng suất tăng, nhiều giống lúa mới cao sản, áp dụng tốt các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác. DeThi.edu.vn
  2. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có 03 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: . Số báo danh: Mã đề 103 PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa? A. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. B. Dân cư thành thị có xu hướng tăng. C. Dân cư tập trung vào thành phố lớn. D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. Câu 2. Ý nghĩa sinh thái to lớn của các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta là A. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. B. tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp giấy. D. bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai. Câu 3. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta? A. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi. B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. C. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. D. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. Câu 5. Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian nào ? A. Thế kỉ V trước Công nguyên. B. Đầu công nguyên C. Thế kỉ III sau Công nguyên. D. Thế kỉ III trước Công nguyên. Câu 6. Lao động trong ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay A. trình độ chuyên môn ở mức rất cao. B. ứng dụng rất nhiều công nghệ mới. C. tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. D. được nâng cao ý thức bảo vệ rừng. Câu 7. Điểm đặc biệt nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta? A. Hình thành được các vùng kinh tế trọng điểm. B. Xuất hiện các khu công nghiệp quy mô lớn. C. Miền núi trở thành vùng kinh tế năng động. D. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp. Câu 8. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Vấn đề giải quyết việc làm. B. Việc phát triển giáo dục, y tế. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. D. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. Câu 9. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có 03 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: . Số báo danh: Mã đề 103 PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa? A. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. B. Dân cư thành thị có xu hướng tăng. C. Dân cư tập trung vào thành phố lớn. D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. Câu 2. Ý nghĩa sinh thái to lớn của các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta là A. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. B. tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp giấy. D. bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai. Câu 3. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta? A. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi. B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. C. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. D. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. Câu 5. Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian nào ? A. Thế kỉ V trước Công nguyên. B. Đầu công nguyên C. Thế kỉ III sau Công nguyên. D. Thế kỉ III trước Công nguyên. Câu 6. Lao động trong ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay A. trình độ chuyên môn ở mức rất cao. B. ứng dụng rất nhiều công nghệ mới. C. tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. D. được nâng cao ý thức bảo vệ rừng. Câu 7. Điểm đặc biệt nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta? A. Hình thành được các vùng kinh tế trọng điểm. B. Xuất hiện các khu công nghiệp quy mô lớn. C. Miền núi trở thành vùng kinh tế năng động. D. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp. Câu 8. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Vấn đề giải quyết việc làm. B. Việc phát triển giáo dục, y tế. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. D. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. Câu 9. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là DeThi.edu.vn
  3. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. tiến hành thâm canh, tăng vụ. B. khai hoang mở rộng diện tích. C. khôi phục nghề truyền thống. D. phát triển kinh tế hộ gia đình. Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác. B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. C. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. D. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. Câu 11. Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 12. Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. B. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp. C. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. D. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp. Câu 13. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. B. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm. C. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 14. Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước. B. biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. C. diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu hẹp. D. mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ. Câu 15. Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì A. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến. B. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. C. nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển. D. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tăng rất nhanh. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng cả về diện tích và dân số, nhiều đô thị được mở rộng, ngày càng trở nên đông đúc hơn. Vì thế đánh giá quy mô đô thị hóa cần được đánh giá về quy mô dân số đô thị và quy mô diện tích đô thị. a) Số dân thành thị ở nước ta hiện nay ít hơn so với số dân nông thôn. b) Dựa trên các tiêu chí về chức năng, vai trò, quy mô và mật độ dân số....đô thị nước ta được phân thành 5 loại. c) Số dân sống ở nông thôn nước ta còn lớn chủ yếu do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra chậm. DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. tiến hành thâm canh, tăng vụ. B. khai hoang mở rộng diện tích. C. khôi phục nghề truyền thống. D. phát triển kinh tế hộ gia đình. Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác. B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. C. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. D. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. Câu 11. Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 12. Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. B. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp. C. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. D. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp. Câu 13. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. B. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm. C. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 14. Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước. B. biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. C. diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu hẹp. D. mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ. Câu 15. Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì A. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến. B. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. C. nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển. D. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tăng rất nhanh. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng cả về diện tích và dân số, nhiều đô thị được mở rộng, ngày càng trở nên đông đúc hơn. Vì thế đánh giá quy mô đô thị hóa cần được đánh giá về quy mô dân số đô thị và quy mô diện tích đô thị. a) Số dân thành thị ở nước ta hiện nay ít hơn so với số dân nông thôn. b) Dựa trên các tiêu chí về chức năng, vai trò, quy mô và mật độ dân số....đô thị nước ta được phân thành 5 loại. c) Số dân sống ở nông thôn nước ta còn lớn chủ yếu do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra chậm. DeThi.edu.vn
  4. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d) Để đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở nước ta giải pháp chủ yếu là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Diện tích (nghìn ha) 3 085,9 3 168,0 3 024,0 2 992,3 Sản lượng (nghìn tấn) 19 216,6 21 091,7 19 874,4 19 976,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023) Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010? (làm tròn kết quá đến 1 chữ số thập phân) Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp hàng năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Cây công nghiệp hàng năm 797,6 676,8 457,8 425,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Cho biết diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) Câu 3. Cho bảng số liệu: Diện tích lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021 Vùng Diện tích (nghìn ha) Đồng bằng sông Hồng 970,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 662,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1198,7 Tây Nguyên 250,2 Đông Nam Bộ 258,9 Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, Cho biết tỉ trọng diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d) Để đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở nước ta giải pháp chủ yếu là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Diện tích (nghìn ha) 3 085,9 3 168,0 3 024,0 2 992,3 Sản lượng (nghìn tấn) 19 216,6 21 091,7 19 874,4 19 976,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023) Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010? (làm tròn kết quá đến 1 chữ số thập phân) Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp hàng năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Cây công nghiệp hàng năm 797,6 676,8 457,8 425,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Cho biết diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) Câu 3. Cho bảng số liệu: Diện tích lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021 Vùng Diện tích (nghìn ha) Đồng bằng sông Hồng 970,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 662,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1198,7 Tây Nguyên 250,2 Đông Nam Bộ 258,9 Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, Cho biết tỉ trọng diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) DeThi.edu.vn
  5. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHẦN IV. TỰ LUẬN Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010-2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Diện tích gieo trồng (triệu 7,5 7,8 7,3 7,2 ha) Sản lượng (triệu tấn) 40,0 45,1 42,7 43,9 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam năm 2016-2022) a/ Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010-2021. b/ Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010-2021. -----Hết----- DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHẦN IV. TỰ LUẬN Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010-2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Diện tích gieo trồng (triệu 7,5 7,8 7,3 7,2 ha) Sản lượng (triệu tấn) 40,0 45,1 42,7 43,9 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam năm 2016-2022) a/ Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010-2021. b/ Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010-2021. -----Hết----- DeThi.edu.vn
  6. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D D C D D D C D C B D A D A C PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Nội dung A Nội dung B Nội dung C Nội dung D Câu 1 Đ S Đ Đ PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1 2 3 Đáp án 4,5 52,3 46,6 PHẦN IV. TỰ LUẬN: a/ Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường(biểu đồ khác không cho điểm) b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021. - Nhìn chung sản lượng lúa của nước ta đã có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn 2010 – 2021 theo hướng tăng sản lượng. + Giai đoạn 2010 – 2015: sản lượng lúa tăng, từ 40 triệu tấn lên 45,1 triệu tấn. + Giai đoạn 2015 – 2020: sản lượng lúa giảm, từ 45,1 triệu tấn giảm xuống còn 42,7 triệu tấn. + Từ năm 2020 đến 2021: sản lượng lúa đã tăng lên đáng kể, trong 1 năm đã tăng 1,2 triệu tấn, từ 42,7 triệu tấn lên 43,9 triệu tấn. - Sự thay đổi sản lượng lúa của nước ta cho thấy dù diện tích trồng lúa có xu hướng giảm nhưng sản lượng vẫn tăng do năng suất tăng, nhiều giống lúa mới cao sản, áp dụng tốt các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác. DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D D C D D D C D C B D A D A C PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Nội dung A Nội dung B Nội dung C Nội dung D Câu 1 Đ S Đ Đ PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1 2 3 Đáp án 4,5 52,3 46,6 PHẦN IV. TỰ LUẬN: a/ Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường(biểu đồ khác không cho điểm) b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021. - Nhìn chung sản lượng lúa của nước ta đã có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn 2010 – 2021 theo hướng tăng sản lượng. + Giai đoạn 2010 – 2015: sản lượng lúa tăng, từ 40 triệu tấn lên 45,1 triệu tấn. + Giai đoạn 2015 – 2020: sản lượng lúa giảm, từ 45,1 triệu tấn giảm xuống còn 42,7 triệu tấn. + Từ năm 2020 đến 2021: sản lượng lúa đã tăng lên đáng kể, trong 1 năm đã tăng 1,2 triệu tấn, từ 42,7 triệu tấn lên 43,9 triệu tấn. - Sự thay đổi sản lượng lúa của nước ta cho thấy dù diện tích trồng lúa có xu hướng giảm nhưng sản lượng vẫn tăng do năng suất tăng, nhiều giống lúa mới cao sản, áp dụng tốt các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác. DeThi.edu.vn
  7. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có 03 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: . Số báo danh: Mã đề 104 PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. B. Việc phát triển giáo dục, y tế. C. Vấn đề giải quyết việc làm. D. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. Câu 2. Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước. B. diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu hẹp. C. mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ. D. biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. Câu 3. Ý nghĩa sinh thái to lớn của các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta là A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp giấy. B. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. C. bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai. D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. Câu 4. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 5. Điểm đặc biệt nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta? A. Miền núi trở thành vùng kinh tế năng động. B. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp. C. Xuất hiện các khu công nghiệp quy mô lớn. D. Hình thành được các vùng kinh tế trọng điểm. Câu 6. Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7. Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì A. nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển. B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến. C. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tăng rất nhanh. D. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. Câu 8. Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian nào ? A. Đầu công nguyên B. Thế kỉ V trước Công nguyên. DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có 03 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: . Số báo danh: Mã đề 104 PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. B. Việc phát triển giáo dục, y tế. C. Vấn đề giải quyết việc làm. D. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. Câu 2. Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước. B. diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu hẹp. C. mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ. D. biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. Câu 3. Ý nghĩa sinh thái to lớn của các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta là A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp giấy. B. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. C. bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai. D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. Câu 4. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 5. Điểm đặc biệt nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta? A. Miền núi trở thành vùng kinh tế năng động. B. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp. C. Xuất hiện các khu công nghiệp quy mô lớn. D. Hình thành được các vùng kinh tế trọng điểm. Câu 6. Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7. Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì A. nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển. B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến. C. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tăng rất nhanh. D. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. Câu 8. Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian nào ? A. Đầu công nguyên B. Thế kỉ V trước Công nguyên. DeThi.edu.vn
  8. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Thế kỉ III sau Công nguyên. D. Thế kỉ III trước Công nguyên. Câu 9. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là A. khôi phục nghề truyền thống. B. khai hoang mở rộng diện tích. C. tiến hành thâm canh, tăng vụ. D. phát triển kinh tế hộ gia đình. Câu 10. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. B. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. C. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm. D. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa? A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. B. Dân cư tập trung vào thành phố lớn. C. Dân cư thành thị có xu hướng tăng. D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. C. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác. D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. Câu 13. Lao động trong ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay A. được nâng cao ý thức bảo vệ rừng. B. trình độ chuyên môn ở mức rất cao. C. ứng dụng rất nhiều công nghệ mới. D. tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. Câu 14. Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp. B. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. C. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp. D. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta? A. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi. B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. D. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng cả về diện tích và dân số, nhiều đô thị được mở rộng, ngày càng trở nên đông đúc hơn. Vì thế đánh giá quy mô đô thị hóa cần được đánh giá về quy mô dân số đô thị và DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Thế kỉ III sau Công nguyên. D. Thế kỉ III trước Công nguyên. Câu 9. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là A. khôi phục nghề truyền thống. B. khai hoang mở rộng diện tích. C. tiến hành thâm canh, tăng vụ. D. phát triển kinh tế hộ gia đình. Câu 10. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. B. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. C. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm. D. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa? A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. B. Dân cư tập trung vào thành phố lớn. C. Dân cư thành thị có xu hướng tăng. D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. C. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác. D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. Câu 13. Lao động trong ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay A. được nâng cao ý thức bảo vệ rừng. B. trình độ chuyên môn ở mức rất cao. C. ứng dụng rất nhiều công nghệ mới. D. tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. Câu 14. Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp. B. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. C. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp. D. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta? A. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi. B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. D. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng cả về diện tích và dân số, nhiều đô thị được mở rộng, ngày càng trở nên đông đúc hơn. Vì thế đánh giá quy mô đô thị hóa cần được đánh giá về quy mô dân số đô thị và DeThi.edu.vn
  9. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn quy mô diện tích đô thị. a) Số dân thành thị ở nước ta hiện nay ít hơn so với số dân nông thôn. b) Dựa trên các tiêu chí về chức năng, vai trò, quy mô và mật độ dân số....đô thị nước ta được phân thành 5 loại. c) Số dân sống ở nông thôn nước ta còn lớn chủ yếu do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra chậm. d) Để đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở nước ta giải pháp chủ yếu là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Diện tích (nghìn ha) 3 085,9 3 168,0 3 024,0 2 992,3 Sản lượng (nghìn tấn) 19 216,6 21 091,7 19 874,4 19 976,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023) Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010? (làm tròn kết quá đến 1 chữ số thập phân) Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp hàng năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Cây công nghiệp hàng năm 797,6 676,8 457,8 425,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Cho biết diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) Câu 3. Cho bảng số liệu: Diện tích lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021 Vùng Diện tích (nghìn ha) Đồng bằng sông Hồng 970,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 662,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1198,7 Tây Nguyên 250,2 Đông Nam Bộ 258,9 DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn quy mô diện tích đô thị. a) Số dân thành thị ở nước ta hiện nay ít hơn so với số dân nông thôn. b) Dựa trên các tiêu chí về chức năng, vai trò, quy mô và mật độ dân số....đô thị nước ta được phân thành 5 loại. c) Số dân sống ở nông thôn nước ta còn lớn chủ yếu do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra chậm. d) Để đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở nước ta giải pháp chủ yếu là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Diện tích (nghìn ha) 3 085,9 3 168,0 3 024,0 2 992,3 Sản lượng (nghìn tấn) 19 216,6 21 091,7 19 874,4 19 976,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023) Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010? (làm tròn kết quá đến 1 chữ số thập phân) Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp hàng năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Cây công nghiệp hàng năm 797,6 676,8 457,8 425,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Cho biết diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) Câu 3. Cho bảng số liệu: Diện tích lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021 Vùng Diện tích (nghìn ha) Đồng bằng sông Hồng 970,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 662,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1198,7 Tây Nguyên 250,2 Đông Nam Bộ 258,9 DeThi.edu.vn
  10. 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, Cho biết tỉ trọng diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) PHẦN IV. TỰ LUẬN Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010-2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Diện tích gieo trồng (triệu 7,5 7,8 7,3 7,2 ha) Sản lượng (triệu tấn) 40,0 45,1 42,7 43,9 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam năm 2016-2022) a/ Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010-2021. b/ Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010-2021. -----Hết----- DeThi.edu.vn 14 Đề thi Địa lí 12 cuối Kì 1 Cánh Diều 2024-2025 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, Cho biết tỉ trọng diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) PHẦN IV. TỰ LUẬN Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010-2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Diện tích gieo trồng (triệu 7,5 7,8 7,3 7,2 ha) Sản lượng (triệu tấn) 40,0 45,1 42,7 43,9 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam năm 2016-2022) a/ Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010-2021. b/ Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010-2021. -----Hết----- DeThi.edu.vn