20 Đề thi học kỳ 2 Hóa học 9 (Có đáp án và lời giải)

doc 40 trang xuanha23 07/01/2023 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi học kỳ 2 Hóa học 9 (Có đáp án và lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc20_de_thi_hoc_ky_2_hoa_hoc_9_co_dap_an_va_loi_giai.doc

Nội dung text: 20 Đề thi học kỳ 2 Hóa học 9 (Có đáp án và lời giải)

  1. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3,0 điểm) Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): a) CH4 + Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) → b) C2H4 + H2O → c) CaC2 + H2O → d) C2H5OH + Na → e) CH3COOH + NaOH → g) (RCOO)3C3H5 + NaOH → Câu 2: (3,0 điểm) a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6. b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan (CH 4) và etilen (C2H4). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột sắt). - Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên. Câu 3: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X. Câu 4: (2,0 điểm) a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70 o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o. b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H 2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit. HẾT Cho H=1, C=12, O =16, Ca =40 Học sinh được dùng bảng tuần hoàn, bảng tính tan và máy tính cầm tay theo quy định. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 9
  2. ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 (3,0 điểm) Viết đúng mỗi phương trình hóa học: 0,5 điểm. 0,5 6 Câu 2 (3,0 điểm) a) Viết đúng mỗi CTCT: 0,5 điểm b) Nêu cách tiến hành (thuốc thử: dung dịch nước brom), viết đúng PTHH. 0,5 2 c) Nêu và giải thích đúng mỗi hiện tượng: 0,5 điểm 1,0 - Thí nghiệm 1: Màu nâu đỏ của brom nhạt dần và có khí thoát ra do brom tác dụng 0,5 2 với benzen theo phản ứng: Fe, to C6H6 (l) + Br2 (l)  C6H5Br (l) + HBr (k) - Thí nghiệm 2: Chất lỏng phân thành 2 lớp: lớp trên là dầu ăn, lớp dưới là nước do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Câu 3 (2,0 điểm) a) Viết đúng mỗi phương trình hóa học: 0,25 điểm. 0,25 3 4,48 30 b) n 0,2 mol; n = n 0,3 mol. 0,25 X 22,4 CO2 CaCO3 100 Lập hệ phương trình theo số mol X và số mol CO2 0,5 Tính đúng kết quả: %V %V = 50% . CH4 C2H6 0,5 Câu 4 (2,0 điểm) a) Mỗi ý đúng: 0,5 điểm 0,5 2 - Ý nghĩa: Trong 100 ml cồn 70o có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước. 70 - V 50 35 ml. C2H5OH 100 9,2 6 b) n 0,2 mol ; n = 0,1 mol. C2H5OH 46 CH3COOH 60 So sánh tỉ lệ mol và kết luận hiệu suất phản ứng tính theo axit. 0,5 n n = 0,1 mol ; m = 0,1 88 8,8 gam. CH3COOC2H5 CH3COOH CH3COOC2H5 (LT) 5,28 H = ×100% = 60%. 0,5 8,8 ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1(1,5đ): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng. a, Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brôm là: A. CH4, C6H6 B. C2H4, C2H2 C. CH4, C2H2 D. C6H6, C2H2. b, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na0H là:
  3. A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5 B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H. c, Công thức của rượu etylic là: A. CH3COOH B. C2H5OH C. C2H7O D. CH3C00C2H5 d, Độ rượu là: A. số (ml) rượu etylic có trong 100(ml) hỗn hợp rượu và nước. B. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) nước. C. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) hỗn hợp rượu và nước. D. số (ml) rượu etylic có trong 100 (ml) nước. e, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na là: A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5 B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H. g, Axit axetic có tính axit vì: A. Phân tử có chứa nhóm –OH B. Phân tử có chứa nhóm–OH và nhóm–COOH C. Phân tử có chứa nhóm –COOH D. Phân tử có chứa C, H, O Câu 2(1đ): Nối một chất ở cột trái ứng với tính chất ở cột phải theo bảng sau : Hợp chất Tính chất 1.Benzen A. Tác dụng với Na giải phóng khí H2, dễ cháy trong không khí sinh ra CO2 và H2O. 2. Axit axetic B. Tác dụng với kiềm tạo glixerol và muối axit hữu cơ C. Tác dụng với Na giải phóng Hidrô, tác dụng với bazơ, oxit bazơ sinh 3. Rượu etylic ra muối và nước, tác dụng với muối cacbonat sinh ra khí CO2 D. Tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu 4. Glucozơ E. Không tác dụng với kim loại Na, khi cháy sinh ra CO 2, H2O và có nhiều muội than. 1- 2- 3- 4- II. Tự luận (7,5 đ). Câu 1( 3 đ): Hoàn thành các phương trình sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a/ CH4 + Cl2 + b/ C2H4 + Br2 c/ CH3COOH + (CH3COO)2Mg + d/ CH3COONa + CH3COOH + e/ C2H5OH + CH3COOH + g/ C6H12O6 + Ag2O + Câu 2(1,5đ):Nêu 2 cách khác nhau để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học, viết PTHH minh họa nếu có. Câu 3(3đ): Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Cho C = 12 O = 16 H = 1 Đáp án và biểu điểm I. Trắc nghiệm (2,5 đ) Câu 1: (1,5đ). Mỗi câu chọn đúng được 0,25 a-B b-C c-B d-A e-B g-C
  4. Câu 2: (1,5 đ). Nối mỗi ý đúng được 0,25 1-E 2-C 3-A 4-D II. Tự luận (7,5 đ) Câu 1:( 3 đ). Mỗi ptr viết đúng được 0,5 đ nếu cân bằng sai trừ 0,25 đ Câu 2:( 1,5 đ).- C1: Dùng quỳ tím 0,5đ - C2: Dùng kim loại: Mg; Fe; Al, Zn, hoặc muối cácbonat viết PT 1đ Câu 3:(3đ). - Tính số mol NaOH = 0,1mol 0,5đ PTRHH: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O Viết đúng ptr 0,5đ - Tính số mol CH3COOH m=6g %=56,6% 1,5đ % C 2H5OH=43,4% 0,5đ ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 3 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học cho các thí nghiệm sau: a) Dẫn khí axetilen qua ống thủy tinh đầu vuốt nhọn rồi đốt cháy khí axetilen thoát ra. b) Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam. Câu 2: (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau (Ghi rõ điều kiện của phản ứng, nếu có) (1) (2) (3) (4) C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa Câu 3: (2,0 điểm) Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa (nếu có). Câu 4: (1,0 điểm) Theo kinh nghiệm dân gian truyền lại: Khi côn trùng (ong, kiến ) đốt, ta lấy nước vôi bôi vào vết đốt thì vết thương sẽ mau lành và giảm cảm giác ngứa rát. Em hãy giải thích vì sao khi bôi nước vôi vào chỗ côn trùng đốt sẽ đỡ đau? Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa (nếu có). Câu 5: (3,0 điểm) Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ A, thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 10,8 gam H2O. a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
  5. b) Biết tỉ khối của A so với hiđro là 15. Tìm công thức phân tử và gọi tên chất hữu cơ A. c) Viết công thức cấu tạo của A và cho biết A có làm mất màu dung dịch brom không? Vì sao? d) Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng. (Cho: H=1; C= 12; O=16) Hết Đáp án và thang điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 a) Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều (2 điểm) nhiệt 0,5 to 2C2H2 + 5O2 ¾¾® 4CO2 + 2H2O 0,5 b) Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam, dung dịch brom mất màu 0,5 CH2=CH2 + Br2 → CH2Br CH2Br 0,5 Câu 2 Menruou (1) C6H12O6 30 35o C 2C2H5OH + 2CO2  0,5 (2 điểm) men giaám (2) C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0,5 0 H2SO4 ñaëc,t (3) CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O 0,5 t0 (4) CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH 0,5 Câu 3 - Cho A tác dụng với natri nếu có sủi khí ta chứng minh được 0,5 (2 điểm) A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic: 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2  0,5 - B là axit axetic nên B có nhóm COOH HS có thể chọn một trong những thí nghiệm sau: + Nhỏ lên quỳ tím khi đó quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (Hoặc 0,5 cho tác dụng kim loại Mg, Zn hoặc muối cacbonat, hoặc 0,5 làm tan oxit kim loại , viết PTHH) Câu 4 Do trong nọc của ong, kiến và một số côn trùng khác có axit 0,5 (1 điểm) fomic. Nước vôi là bazơ, nên trung hoà axit làm ta đỡ đau. 2HCOOH + Ca(OH)2 (HCOO)2Ca + 2H2O 0,5 Câu 5 a) Khối lượng các nguyên tố có trong A (3 điểm) 8,96 0,25 m 12.n 12. 4,8 g C CO2 22,4
  6. 10,8 0,25 m 2.n 2. 1,2 g H H2O 18 Ta có: mC + mH = 4,8 +1,2 = 6 (g) = mA 0,25 Vậy chất hữu cơ A chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro. 0,25 * b) Gọi công thức phân tử của A: CxHy (x, y N ) m m 4,8 1,2 Ta có tỉ lệ: x : y C : H : 0,4 :1,2 1:3 0,25 MC MH 12 1 * Công thức tổng quát của A: (CH3)n (n N ) 0,25 Biết: dA 15 MA = 15.2 =30 (g/mol) 15n = 30 n =2 H2 0,25 Vậy, công thức phân tử của hiđrocacbon A là C H (etan) 2 6 0,25 c) Công thức cấu tạo của A: CH - CH 3 3 0,25 Chất A không làm mất màu dung dịch brom vì A chỉ có liên kết đơn trong phân tử. 0,25 d) Phương trình hóa học : C H + Cl as C H Cl + HCl 2 6 2 2 5 0,5 ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 4 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút A . Trắc nghiệm khách quan(3đ) Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Các nguyên tố trong nhóm VII được sắp xếp theo thứ tự như sau: F, Cl, Br, I, At. Phát biểu nào dưới đây là sai ? a. Tính phi kim của F là mạnh nhất b. Điện tích hạt nhân tăng dần từ F đến At c. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ F đến At d. Số lớp electron tăng dần từ F đến At Câu 2: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều kim loại giảm dần? a. Na, Mg, Al, K b. K, Na, Mg, Al c. K, Mg, Al, Na d. Mg, K, Al, Na Câu 3 : Trong một chu kì, sự biến đổi của các nguyên tố tuân theo quy luật nào? a. Số electron tăng từ 1 đến 8 b. Số lớp electron tăng từ 1 đến 8 c. Số điện tích hạt nhân tăng từ 1 đến 8 d. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8 Câu 4 : Nhóm chất gồm các hiđrocacbon là a. C2H6, CH4, C2H2, C6H6 b. C2H6O, C3H8, C2H5O2N, Na2CO3 c. C2H6O, C6H6, CO, Na2CO3. d. C2H6O, CH3Cl, C2H5O2N, CO Câu 5: Trong phân tử metan có a. 4 liên kết đơn b. 4 liên kết đơn, một liên kết đôi c. 2 liên kết đơn, một liên kết ba d. 1 liên kết đôi Câu 6 : Phản ứng là phản ứng đặc trưng của các phân tử có liên kết đôi, liên kết ba a. thế b. cộng c. oxi hoá –khử . d. phân huỷ Câu 7 : Chất làm mất màu dung dịch brom là a. CO2, CH4 b. CO2, C2H4 c. CH4, C2H4 d. C2H2, C2H4 Câu 8 : Cấu tạo phân tử benzen có đặc điểm a. ba liên kết đơn xen kẽ với ba liên kết ba b. ba liên kết đôi xen kẽ với ba liên kết đơn
  7. c. hai liên kết đơn xen kẽ với hai liên kết đôi d. ba liên kết đôi xen kẽ với hai liên kết đơn Câu 9 : Axit axetic có tính chất axit vì trong phân tử có a. hai nguyên tử oxi b. có nhóm -OH c. có một nguyên tử oxi và một nhóm -OH d. có nhóm -COOH Câu 10: Điền chất còn thiếu vào phương trình hoá học sau: CH3COOH + ? CH3COOC2H5 + H2O a. CH4 b. CH3 c. C2H5OH d. CH3OH Câu 11 : Sản phẩm thu được khi cho một axit tác dụng với một rượu gọi là a. ete b. este c. etyl d. etylic Câu 12: Axit axetic có thể điều chế từ chất nào dưới đây? a. Etilen b. Benzen c. Rượu etylic d. Glucozơ B.Tự luận(7đ) Câu 13 (2đ): Viết phương trình hoá học biểu diễn chuỗi biến hoá sau:(kèm điều kiện phản ứng nếu có) Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Natri axetat EMBED Equation.3 Natri etylat Câu 14(2 đ): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch glucozơ, axit axetic và rượu etylic. Câu 15 (3 đ): Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 16.8 lit khí cacbonic ở đktc. a. Tính khối lượng glucozơ cần dùng. b. Tính thể tích rượu 460 thu được nhờ quá trình lên men nói trên. (Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8 g/ml. C =12, H =1, O =16) Đáp án A . Trắc nghiệm khách quan(3đ) Mỗi ý đúng 0.25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 c b d a a b d b d c b c B.Tự luận(7đ) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 13 - Thiếu điều kiện - 0.25đ 0.5 đ x 4PT - Thiếu cân bằng - 0.25đ = 2 đ Câu14 - Làm thí nghiệm trên lượng nhỏ hoá chất 0.25đ -Dùng quỳ tím nhận ra axit và có hiện tượng quỳ tím hóa đỏ 0.5đ -Dùng Na nhận ra rượu etylic 0.25đ + PTHH 0.75đ (hoặc dùng phản ứng tráng gương nhận ra glucozơ) 0.25đ -Chất còn lại menruou Câu 15 PTHH: C6H12O6 EMBED Equation.3 2 C2H5OH + 2CO2 0.5đ 1mol 2mol 2mol 0.375 mol 0.75 mol 0.75 mol 0.25đ nCO2 = 16.8: 22.4 = 0.75 mol 0.25đ n C6H12O6 = 0.375 mol 0.25đ m C6H12O6 = 0.375 x 180 = 67.5 g 0.5đ nC2H5OH = 0.75 mol 0.25đ m C2H5OH = 0.75 x 46 = 34.5 g 0.25đ v C2H5OH = 34.5 : 0.8 = 43.125 ml 0.25đ
  8. v rượu 460 = 43.125x 100 : 46 = 93.75 ml 0.5đ ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 5 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I./ TRẮC NGHIỆM (3,0 Đ) Câu 1 : Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là: A : CH3COOH, CH3COOC2H5 B : CH3COOC2H5, C2H5OH C : CH3COOH, C6H12O6 D : CH3COOH, (-C6H10O5)n Câu 2 : 3,36 lít khí Axetylen làm mất màu tối đa bao nhiêu lít Br2 2M : A. 0,075 lit B.0,15 lít C. 0,3 lít D. 0,6 lít Câu 3 : Phản ứng đặc trưng của este là: A. Phản ứng Thuỷ Phân. B. Phản ứng Thế. C. Phản ứng Cộng. D. Phản ứng Cháy. Câu 4 : Nhóm các nguyên tố nào được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần A. O, F, N, P B. F, O, N, P C. O, N, P, F D. P, N, O, F Câu 5 : Khi cho 4,6g rượu etylic tác dụng hết với kim loại Na thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là : A. 3,36 lit B. 2,24 lit . C. 1,12 lit. D. 0,56 lit Câu 6 : Để làm sạch khí etylen có lẫn khí CO2 người ta dùng chất nào sau đây: A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch NaOH C. Nước Brôm D. Nước vôi trong II./ TỰ LUẬN (7,0 Đ) Câu 7(1,5 đ) : Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau : a)Thả vỏ trứng gà vào dd axit axetic. b)Thả mẫu kim loại kali vào rượu etylic 400. Câu 8(1,5 đ) : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí riêng biệt là : SO2 ;Cl2 ; CH4. Viết PTHH (nếu có) Câu 9(2,0đ) : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một hidrocacbon A ở thể khí thu được 13,44 lít khí CO2 ở ĐKTC. Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối của A so vơi hidro bằng 22.
  9. Câu 10 (2,0 đ): Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dd axit axetic có dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít khí không màu (đktc). Hãy tính khối lượng và phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. HƯỚNG DẪN CHẤM. I./ TRẮC NGHIỆM (3,0 Đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B A D C D Điểm Mỗi câu đúng được 0,5 đ II./ TỰ LUẬN (7,0 Đ) Câu Nội dung Điểm 7 a) Có sủi bọt khí 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2+ H2O 0,5 b) Có sủi bọt khí, natri tan dần 2C2H5OH +2 Na 2 C2H5ONa + H2 0,5 2 H2O +2 Na 2NaOH +H2 0,5 8 - Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử, làm đỏ quỳ tím ẩm là SO2, mất 0,5 màu quỳ tím ẩm là Cl2 còn lại là CH4 SO2 +H2O H2SO3 0,5 Cl2 + H2O HCl +HClO 0,5 9 mA 2*22 44gam 0,25 8,8 n 0,2mol A 44 0,25 13,44 n 0,6mol CO2 22,4 0,25 4x y to CxHy + O2  xCO2 +y/2 H2O 0,5 4 1mol x mol 0,25 0,2mol 0,6 mol 0,25 x =3 ta có C Hy =44 suy ra y = 8 3 0,25 CTPT C3H8 10 Mg + 2CH3COOH (CH3COO)2Mg +H2 0,5 10,08 n n 0,45mol Mg H2 22,4 0,25 0,25
  10. mMg 0,45*24 10,8gam 10,8 0,5 %Mg *100 86,4% 12,5 0,25 mCu 12,5 10,8 1,7gam 0,25 %Cu 100 86,4% 13,6% ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 6 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I./ TRẮC NGHIỆM (3,0 Đ) Câu 1 : Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là: A : CH3COOH, CH3COOC2H5 B : CH3COOC2H5, C2H5OH C : CH3COOH, C6H12O6 D : CH3COOH, (-C6H10O5)n Câu 2 : 3,36 lít khí Axetylen làm mất màu tối đa bao nhiêu lít Br2 2M : A. 0,075 lit B.0,15 lít C. 0,3 lít D. 0,6 lít Câu 3 : Phản ứng đặc trưng của este là: A. Phản ứng Thuỷ Phân. B. Phản ứng Thế. C. Phản ứng Cộng. D. Phản ứng Cháy. Câu 4 : Nhóm các nguyên tố nào được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần A. O, F, N, P B. F, O, N, P C. O, N, P, F D. P, N, O, F Câu 5 : Khi cho 4,6g rượu etylic tác dụng hết với kim loại Na thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là : A. 3,36 lit B. 2,24 lit . C. 1,12 lit. D. 0,56 lit Câu 6 : Để làm sạch khí etylen có lẫn khí CO2 người ta dùng chất nào sau đây: A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch NaOH C. Nước Brôm D. Nước vôi trong II./ TỰ LUẬN (7,0 Đ) Câu 7(1,5 đ) : Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau : a)Thả vỏ trứng gà vào dd axit axetic. b)Thả mẫu kim loại kali vào rượu etylic 400. Câu 8(1,5 đ) : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí riêng biệt là : SO2 ;Cl2 ; CH4. Viết PTHH (nếu có) Câu 9(2,0đ) : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một hidrocacbon A ở thể khí thu được 13,44 lít khí CO2 ở ĐKTC. Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối của A so vơi hidro bằng 22. Câu 10 (2,0 đ): Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dd axit axetic có dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít khí không màu (đktc). Hãy tính khối lượng và phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM. I./ TRẮC NGHIỆM (3,0 Đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B A D C D Điểm Mỗi câu đúng được 0,5 đ II./ TỰ LUẬN (7,0 Đ) Câu Nội dung Điểm 7 a) Có sủi bọt khí 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2+ H2O 0,5 b) Có sủi bọt khí, natri tan dần 2C2H5OH +2 Na 2 C2H5ONa + H2 0,5 2 H2O +2 Na 2NaOH +H2 0,5 8 - Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử, làm đỏ quỳ tím ẩm là SO2, mất 0,5 màu quỳ tím ẩm là Cl2 còn lại là CH4 SO2 +H2O H2SO3 0,5 Cl2 + H2O HCl +HClO 0,5 9 mA 2*22 44gam 0,25 8,8 n 0,2mol A 44 0,25 13,44 n 0,6mol CO2 22,4 0,25 4x y to CxHy + O2  xCO2 +y/2 H2O 0,5 4 1mol x mol 0,25 0,2mol 0,6 mol 0,25 x =3 ta có C Hy =44 suy ra y = 8 3 0,25 CTPT C3H8 10 Mg + 2CH3COOH (CH3COO)2Mg +H2 0,5 10,08 n n 0,45mol Mg H2 22,4 0,25 0,25 mMg 0,45*24 10,8gam 10,8 %Mg *100 86,4% 0,5 12,5 0,25 mCu 12,5 10,8 1,7gam 0,25 %Cu 100 86,4% 13,6%
  12. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 7 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3 điểm) Em hãy cho biết: a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. b. Cấu tạo phân tử và ứng dụng của benzen. Câu 2: (2,0 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) : (1) (2) (3) (4) C12H22O11  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5 Câu 3: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hợp chất hữu cơ A thu được 52,8 gam khí CO2 và 21,6 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 56 g/mol. a. Trong hợp chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b. Tìm công thức phân tử của A. Câu 4: (2,5 điểm) a. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: saccarozơ, axit axetic và glucozơ. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên. b. Nêu 4 tác hại của rượu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. (Cho: C = 12, H =1, O = 16) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Biểu Câu Đáp án điểm a. - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều 0,5 điểm tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: + Biết vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử và tính 0,25 điểm chất của nguyên tố. + Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên 0,25 điểm tố. b. 1 - Công thức cấu tạo: 0,5 điểm - Đặc điểm cấu tạo:
  13. + Phân tử benzen có sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều. + Có 3 liên kết đơn xen kẽ với 3 liên kết đôi. 0,25 điểm - Ứng dụng của benzen: + Là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp để sản xuất 0,25 điểm chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm + Làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 0,5 điểm 0,5 điểm axit,t 0 1/ C12H22O11 + H2O  C6H12O6 +C6H12O6 0,5 điểm Menruou 0,5 điểm 2/ C6H12O6 30 320 C 2C2H5OH + 2CO2 2 Mengiam 0,5 điểm 3/ C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0 0,5 điểm H2SO4dac,t 4/CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O a. - Khối lượng của nguyên tố C và H có trong A mC = 52,8 : 44 x 12 = 14,4 (g) 0,25 điểm mH = 21,6 : 18 x 2 = 2,4 (g) 0,25 điểm Ta có: mC + mH = 14,4 + 2,4 = 16,8 (g) = mA 0,25 điểm Vậy A chứa hai nguyên tố: C và H 0,25 điểm b. Đặt công thức tổng quát của A là: CxHy 0,25 điểm Áp dụng công thức: 3 12x y M 0,25 điểm A mC mH mA 12x y 56 0,25 điểm 14,4 2,4 16,8 14,4.56 0,25 điểm x 4 12.16,8 2,4.56 0,25 điểm y 8 16,8 0,25 điểm Vậy A có CTPT là C4H8 a. 0,5 điểm - Dùng quỳ tím nhận biết được axit axetic 0,75 điểm - Dùng phản ứng tráng gương nhận biết glucozo. Viết PTHH. 0,25 điểm 4 - Saccarozo không có phản ứng tráng gương. Mỗi tác b. HS nêu được 4 tác hại của rượu đến sức khỏe. hại được 0,25 điểm
  14. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 8 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1:( 3,0 điểm) Cho các chất: axit axetic; glucozơ, axetilen. a- Viết công thức phân tử các chất trên. b- Sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần số nguyên tử oxi trong phân tử. c- Nêu trạng thái tồn tại (rắn, lỏng, khí) ở điều kiện thường đối với 3 chất trên. Câu 2:( 3,0 điểm) Viết phương trình hoá học sau a- C2H4 + Br2  ? ; b- CH3COOH + NaHCO3  ? + ? + ? c- C2H5OH + Na  ? + ? Câu 3:( 1,25 điểm) Cho hỗn hợp X gồm axit axtic và rượu etylic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na được 0,336 lít H2 (đo ở đktc). Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,1M. Tính m và % khối lượng các chất trong X. Câu 4:( 2,75 điểm) a- Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol. Tìm công thức phân tử của A. b- Cho quỳ tím vào dung dịch: HCl, NaOH, NaCl có hiện tượng như thế nào? c- Kể tên ba dụng cụ thí nghiệm cần dùng khi làm thí nghiệm điều chế C2H2. Hết Cho C=12; H=1; O=16; Na=23; ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm Câu Trả lời a C2H4O2; C6H12O6, C2H2. 1,0đ 1 b C2H2; C2H4O2; C6H12O6 1,0đ (3 điểm) axetilen; axit axetic; glucozơ 1,0đ c C2H2 (khí); C2H4O2 (lỏng; C6H12O6 (rắn); C2H4 + Br2  C2H4Br2 1,0đ 2 1,0đ CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + H2O + CO2 (3 điểm) 1,0đ 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 Gọi x mol CH3COOH và y mol C2H5OH trong hỗn hợp ban đầu. 3 Cả CH3COOH và C2H5OH đều tác dụng với Na; 0,25đ (1,25 điểm) 2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2 (1) x x/2 0,25đ 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 (2)
  15. y y/2 0,336 => n = x/2 + y/2 = = 0,015 => x+y = 0,03 H 2 22,4 Chỉ có CH COOH tác dụng với NaOH; 0,25đ 3 0,25đ CH COOH + NaOH  CH COONa + H O (3) 3 3 2 0,25đ x x => n n 0,2.0,1 0,02mol x = 0,02 mol => y = 0,01 mol CH3COOH NaOH => m = 0,02. 60 + 0,01. 46 = 1,66 gam =>% khối lượng CH3COOH: 100%. 0,02.60/1,66 = 72,29% => % khối lượng C2H5OH: 100%- 72,29% = 27,71% a- Khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A gồm C, H và có thể có O. 0,25đ - Khối lượng C có trong 4,4g CO2: mC= 12 . 4,4/44 = 1,2g 0,25đ - Khối lượng H có trong 2,7g H2O : m H = 2 . 2,7/ 18 = 0,3g 0,25đ 4 - Khối lượng O là : m = 2,3 – (1,2 + 0,3) = 0,8g 0,25đ (2,75 điểm) O => Trong A có các nguyên tố C, H, O. Gọi công thức dạng chung là CxHyOz 0,25đ Ta có : x : y : z = mC/12 : mH/1 : mO/16 = 1,2/12 : 0,3/1 : 0,8/16 = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1 0,25đ => Công thức của A có dạng : (C2H6O)n Do MA = 46g => (2.12+6+16)n = 46 => 46n = 46=> n = 1 Vậy CTPT của A là C2H6O 0,25đ b- HCl, NaOH, NaCl lần lượt: đỏ, xanh, không đổi màu 0,5đ c- Ồng nghiệm, ống nối, giá đở 0,5 HẾT Chú ý: - Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tối đa. - Phương trình viết đúng ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II chưa cân bằng trừ ½ điểm Môn Hóa Học Lớp 9 phương trình đó. Thời gian: 45 phút ĐỀ 9 Câu 1 (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C2H6, C3H4 Câu 2 (1,0 điểm) Độ rượu là gì? Tính thể tích rượu etylic có trong 750 ml rượu 400. Câu 3 (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau: (1) (2) (3) (4) C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa Câu 4 (2,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng riêng biệt: Rượu etylic, axit axetic, dd glucozơ, lòng trắng trứng. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Câu 5 (2,0 điểm)
  16. Để hòa tan hết a gam natri cacbonat cần dùng 300 gam dung dịch axit axetic thu được 8,4 lít khí cacbonđioxit (đo ở đktc). a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tìm a và tính nồng độ phần trăm của axit axetic đã dùng. Câu 6 (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A tạo ra 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Biết phân tử A có một nhóm - OH. (Biết: Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1) Câu Đáp án Điểm Định nghĩa: Độ rượu là số ml rượu Etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu 2 đ 1 với nước. (2,0 điểm) Công thức:Đr=(Vr/Vdd )×100 VC2H5OH = (Vdd×Đr)/100=(40×750)/100=300(ml) (1đ) - Nêu đúng khái niệm độ rượu (0,5 đ) 2 1 đ (1,0 điểm) - Tính đúng thể tích rượu etylic: VC2H5OH = 300 ml (0,5 đ) 3 - Viết đúng các PTHH, ghi rõ điều kiện (nếu có) (x 0,5 đ) 0,5 x 4 (2,0 điểm) = 2 đ - Nhận biết axit axetic bằng quỳ tím chuyển đỏ 0,5 4 - Nhận biết glucozơ bằng Ag2O trong NH3 có kết tủa Ag 0,5 (2,0 điểm) - Đốt cháy với ngọn lửa xanh là rượu etylic 0,5 - Đốt nóng thấy đông tụ là lòng trắng trứng 0,5 8,4 nCO2 = 0,375 (mol) 0,5 22,4 5 a. PTHH. (2,0 điểm) 0,5 Na2CO3 + 2CH3COOH  2CH3COONa + H2O + CO2 b. nNa CO = nCO = 0,375 (mol) 2 3 2 0,5 ==> a = mNa2CO3 = 0,375 . 106 = 39,75 (g) nCH3COOH = 2nCO2 = 2.0,375 = 0,75 (mol) 0,75.60 0,5 ==> C% dd CH COOH = .100% 15% 3 300 6,6.12 m = 1,8(g) C 44 0,125 3,6.1.2 m = 0,4(g) 0,125 H 18 => mO = mA - (mC + mH) = 3 - (1,8 + 0,4) = 0,8 (g) 6 0,125
  17. (1 điểm) => A chứa C, H, O. Gọi CTPT là CxHyOz. 0,125 Ta có tỉ lệ: 12x: y: 16z = 1,8: 0,4: 0,8 0,125 1,8 0,4 0,8 => x : y : z = : : = 0,15 : 0,4 : 0,05 12 1 16 0,125 => x : y : z = 3 : 8 : 1 => CTPT là C3H8O. 0,125 => CTCT là: CH3 - CH2 - CH2 - OH 0,125 ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 10 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút A/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) Câu 1:(2điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Tính chất vật lí của phi kim là: a. Dẫn điện tốt b. Dẫn nhiệt tốt c. Dẫn nhiệt, dẫn điện kém d. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí 2. Để loại khí clo có lẫn trong không khí, có thể dùng các chất sau: a. Nướcb. Dung dịch H 2SO4 c. Dung dịch NaOH d. Dung dịch NaCl 3. Những chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ: a. BaCO3, C2H6, C2H6O b. C2H4O2, C2H5Br, MgCO3 c. C2H4O2, C2H5Br, H2CO3 d. CH3NO2, C6H6, CH4 4. Chọn câu đúng trong các câu sau: a. Các hợp chất có trong tự nhiên là các hợp chất hữu cơ. b. Tất cả các hợp chất có trong cơ thể sống đều là hợp chất hữu cơ. c. Chỉ có hợp chất có trong cơ thể sống mới là hợp chất hữu cơ. d. Chất hữu cơ có trong mọi bộ phận của cơ thể sống. 5. Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 100 gam ancol etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng trên là: a. 62,5% b. 48,4% c. 91,6% d. 55% 6. Axit axetic không thể tác dụng với chất nào sau đây: a. Al b. Ca(OH)2 c. K2SO4 d. Na2CO3 7. Chất nào sau đây vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng, vừa có khả năng tham gia phản ứng thế với clo: a. Etilen b. Benzen c. Metan d. Axetilen 8. Một hỗn hợp gồm hai khí CH4 và C2H4. Để thu khí CH4 tinh khiết ta dùng hóa chất sau: a. Nước brom thiếu b. Nước vôi trong c. Nước cất d. Nước brom dư Câu 2: ( 1 điểm )Hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ ( ) trong các câu sau:
  18. 1. Chất béo là hỗn hợp nhiều este của và các . 2. Mỗi hợp chất hữu cơ có một xác định giữa các trong phân tử. Câu3:(1 điểm) Hãy ghép mỗi nội dung thí nghiệm ở cột A với hiện tượng xảy ra ở cột B cho phù hợp Cột A Cột B 1. Đun nóng dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 a. Có khí thoát ra làm đục nước vôi trong. 2. Nhỏ vài giọt dung dịch axit axetic vào đá vôi b. Không có hiện tượng gì 3. Cho vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột. c. Xuất hiện kết tủa Ag 4. Sục khí metan vào dung dịch brom d. Mất màu dung dịch brom e. Xuất hiện màu xanh Kết quả ghép: 1+ . 2+ . 3+ . 4+ B/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm ) Câu 1 ( 3điểm ): Hãy viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau: a) Cacbua canxi Axetilen Etilen Đibrometan b) Tinh bột Glucozơ Ancol etylic Etyl axetat Câu 2 ( 1điểm ): Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: hồ tinh bột, glucozơ, ancol etylic. Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Câu 3: (2điểm ): Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 10,56 gam CO2 và 4.32 gam H2O. a) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A biết 1 lít hơi A ở đktc nặng 2,679 gam b) Biết A là axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng của A c) ( Biết: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23 ) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 9 I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4điểm ) Câu 1:(2 điểm ) Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 c c d d a c b d Câu 2: Thứ tự cần điền là 1/Glixerol , axit béo 2/Trật tự liên kết , nguyên tử . Đúng mỗi ý ghi 0,25đ Câu 3: (2 điểm ) Mỗi câu ghép đúng 0,5 điểm Kết quả ghép: 1.c; 2.a; 3.e; 4.b II/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm ) Câu 1( 3điểm) Viết đúng mỗi PTHH ( 0,5 điểm ) a) (1) CaC2 + 2 H2O C2H2 + Ca(OH)2 (0,5đ) Pd, t0 (2) C2H2 + H2 C2H4 (0,5đ)
  19. (3) CH= CH + Br2 BrCH - CHBr (0,5đ) b) Axit (1) (-C H O -) +n H O nC H O (0,5đ) 6 10 5 n 2 to 6 12 6 Men rượu (2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (0,5đ) 0 30 – 32 C 0 H2SO4 đ, t (3) C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O (0,5đ) Câu 2: ( 1điểm ) .Trích mẫu thử và đánh số thứ tự (0,25đ) - Dùng dd iot nhận ra hồ tinh bột (0,25đ) - Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra dd glucozơ (0,25đ) 0 NH3 , t -C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag Chất còn lại là ancol etylic (0,25đ) Câu 3 (2điểm) a) – Tính đúng mC = 2,88,g (0,25đ) - mH = 0,48g (0,25đ) - mO = 7,2 – ( 2,88 + 0,48 ) = 3,84 g (0,25đ) - Đặt công thức : CxHyOz ( 0,25đ) - Rút ra tỉ lệ x : y : z = 1: 2 : 1. Suy ra công thức thực nghiệm: ( CH2O)n (0,25đ) - Tính đúng mA = 60 g. Suy ra n = 2 .(0,25đ) - Công thức phân tử của A : C2H4O2 (0,25đ) b) Xác định đúng công thức cấu tạo của A : CH3-COOH (0,25đ) ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 11 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Biết nguyên tử khối của: Fe=56; Mg=24; S=32; O=16; H=1; C= 12; Ca=40 A. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. CO2, HCl, FeCl2 B. Ca(OH)2, FeCl2, HCl C. FeO, CuCl2, HCl D. CuO, KNO3,CO2 Câu 2 : Nhóm chất gồm các hiđrocacbon là: A. C2H6O, CH3Cl, C2H4O2 B. C2H6O, C3H8, C2H5OH C. C2H6O, C6H6, CO, H2CO3. D. C2H4, CH4, C2H2, C6H6 Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 9,52. B. 7,25. C. 7,84. D. 10,27. Câu 4: Axit axetic có thể tác dụng với dãy chất nào sau đây: A. H2, O2, H2O,CaCO3 B. Na, H2O, NaOH, Cu C. Mg, NaOH, CO2, Br2 D. K, NaOH, CaCO3, CaO
  20. Câu 5: Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I . B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I. C. Ô số 1 , chu kì 3, nhóm I D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II. Câu 6: Trong các nhóm hiđro cacbon sau, nhóm hiđro cacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng: A. C2H4, C2H2. B. C2H4, CH4. C. C2H4, C6H6. D. C2H2, C6H6. Câu 7: Hòa tan hết 4,8 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị V là: A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 8: Mạch cacbon chia làm mấy loại? A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại. B. Phần tự luận (8 điểm): Câu 9: (3điểm). Viết phương trình hóa học của chuyển đổi sau đây: C6H12O6 (3) (4) (5) (6) C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COOH  CH3COONa C2H4 Câu 10: (2 điểm). Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn: HCl, NaOH, Na2SO4, Ca(OH)2. Câu 11: (3 điểm). 0 Đốt cháy hoàn toàn 50ml rượu etylic A , cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 160g kết tủa a) Tính thể tích không khí để đốt cháy lượng rượu đó. Biết không khí chứa 20 % thể tích oxi b) Xác định A? biết khối lượng riêng của etylic là 0.8 g/ml. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Hóa Học - Lớp 9 A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C D B A D C Thang điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ B. Phần tự luận:(8,0điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Mỗi PTHH hoàn thành đúng được 0,5 điểm. Menruou 1, C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 Axit 2, C2H4 + H2O  C2H5OH. Mengiam 3 9 3, C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0 H2SO4,t 4, CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O 0 H2SO4,t 5, CH3COOC2H5 + H2O  CH3COOH + C2H5OH 6, CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Chú ý: HS có thể viết PTHH khác, đúng vẫn cho điểm tối đa PTHH đó. Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH (nếu có) của mỗi chất 10 trong dung dịch được 0,5 điểm 2 - Theo giả thiết ta có: 0,5 - PTHH:
  21. C2H5OH + 3 O2 2CO2 + 3 H2O (1) mol: 0,8 2,4 1,6 0,5 11 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) Mol : 1,6 1,6 - Theo PTHH (1),(2) ta có: 0,5 a Vậy thể tích không khí cần để đốt cháy hết lượng rượu trên là: 0,5 - Mặt khác, khối lượng của rượu etylic nguyên chất có trong lượng rượu etylic ban đầu là: 0,5 b Suy ra: Vậy độ của rượu ban đầu là: A = 0,5 Chú ý: Học sinh có thể trình bày bài toán theo cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa Hết ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 12 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3,5 điểm) Em hãy cho biết: a. Hợp chất hữu cơ là gì? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? b. Tính chất hóa học của axetilen. Viết phương trình hóa học minh họa. c. Công thức cấu tạo và công thức phân tử của rượu etylic, axit axetic? d. Hãy kể tên các sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ? Để tăng lượng xăng từ dầu mỏ người ta sử dụng phương pháp gì? Câu 2: (2,0 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) : (1) (2) (3) (4) C12H22O11  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5 Câu 3: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 17,6 gam khí CO2 và 7,2 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 28 g/mol. a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b. Tìm công thức phân tử của A. Câu 4: (2,0 điểm) a. Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra? Em hãy nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình hoá học? b. Tại sao chuối xanh (chưa chín) có khả năng làm xanh dung dịch iốt còn chuối chín thì không? (Cho: C = 12, H =1, O = 16) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Biểu Câu Đáp án điểm
  22. a. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, 0,25 điểm các muối cacbonat kim loại ). - Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia 0,25 điểm thành hai loại chính: hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon. b. - Tác dụng với oxi (phản ứng cháy) 0,25 điểm t 0 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O 0,5 điểm - Tác dụng với dung dịch brom (phản ứng cộng) 0,25 điểm C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 0,5 điểm c. H H 0,25 điểm 1 H – C – C – O – H H H H O H – C – C – O – H H 0,25 điểm C2H6O và C2H4O2 d. 0,5 điểm - Các sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ là: khí đốt, xăng, dầu lửa, dầu diezen, dầu mazut, nhựa đường 0,25 điểm - Để tăng lượng xăng từ dầu mỏ người ta sử dụng phương pháp: Crăcking dầu nặng 0,25 điểm axit,t 0 1/ C12H22O11 + H2O  C6H12O6 +C6H12O6 0,5 điểm Menruou 0,5 điểm 2/ C6H12O6 30 320 C 2C2H5OH + 2CO2 2 Mengiam 0,5 điểm 3/ C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0 0,5 điểm H2SO4dac,t 4/CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O a. - Khối lượng của nguyên tố C và H có trong A mC = 17,6 : 44 x 12 = 4,8 (g) 0,25 điểm mH = 7,2 : 18 x 2 = 0,8 (g) 0,25 điểm Ta có: mC + mH = 4,8 + 0,8 = 5,6 (g) = mA 0,25 điểm Vậy A chứa hai nguyên tố: C và H 0,25 điểm 3 b. Đặt công thức tổng quát của A là: CxHy 0,25 điểm Áp dụng công thức: 12x y M 0,25 điểm A mC mH mA 12x y 28 0,25 điểm 5 4,8 0,8 5,6
  23. 4,8.5 x 2 0,25 điểm 12 y 0,8.5 4 0,25 điểm Vậy A có CTPT là C2H4. 0,25 điểm a. - Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt 0,5 điểm khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tác dụng với CaCO3 có trong đá tự nhiên sinh ra khí CO2 gây nên hiện tượng sủi bọt khí. - PTHH : 2CH COOH + CaCO  (CH COO) Ca + H O + CO 4 3 3 3 2 2 2 0,5 điểm b. - Chuối xanh có khả năng làm xanh dung dịch iốt vì trong chuối xanh có tinh bột. 0,5 điểm - Còn chuối chín thì không làm xanh dung dịch iốt vì khi chuối chín tinh bột đã chuyển hóa thành đường glucozơ. 0,5 điểm ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 13 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Phản ứng giữa Metan với Clo thuộc loại phản ứng: A. Phản ứng cộng B. Phản ứng thế C. Phản ứng trùng hợp D. Phản ứng trao đổi Câu 2. Sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tăng dần tính kim loại? A. Al, Mg, Na, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Na, Mg D. Na, Mg, Al, K Câu 3. Khối lượng khí C2H2 thu được khi cho 32 gam CaC2 tác dụng hết với nước là: A. 13 gam B. 26 gam C. 31 gam D. 52 gam Câu 4. Đốt cháy 4,2 gam một chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của X < 30 gam. Công thức phân tử của X là: A. CH4 B. C2H6 C. C2H4 D. C2H2 Câu 5. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ bao nhiêu? A. 1 – 2% B. 2 – 4% C. 3 – 4% D. 2 – 5% Câu 6. Để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu người ta không nên dùng cách nào sau đây? A. Trùm chăn ướt trùm lên ngọn lửa B. Phun nước vào đám cháy C. Phủ cát vào ngọn lửa D. Dùng CO2 Câu 7. Rượu 400 nghĩa là: A. Có 40 gam rượu etylic tan trong 100 gam nước B. 100 ml rượu 400 chứa 40ml rượu etylic nguyên chất C. Có 40 ml rượu etylic tan trong 100ml nước D. Có 40% khối lượng là rượu etylic.
  24. Câu 8. Trong cùng một nhóm (đi từ trên xuống) tính phi kim và tính kim loại thay đổi như thế nào? A. Tính phi kim và tính kim loại tăng. B. Tính phi kim tăng, tính kim loại giảm. C. Tính phi kim giảm, tính kim loại tăng. D. Tính phi kim và tính kim loại giảm. Câu 9. Rượu etylic phản ứng được với Na vì: A. Trong phân tử có nhóm –CHO. B. Trong phân tử có nhóm –COOH. C. Trong phân tử có nhóm –COCH3. D. Trong phân tử có nhóm –OH. Câu 10. Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzene là: A. Phân tử có vòng 6 cạnh. B. Phân tử có ba lien kết đôi. C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn. D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa lien kết đôi và lien kết đơn. Câu 11. Este là sản phẩm của phản ứng giữa: A. Axit hữu cơ với nước. B. Axit hữu cơ với rượu. C. Axit hữu cơ với bazơ. D. Axit với kim loại. Câu 12. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH: A. NaOH, H2CO3; Na B. Cu, C2H5OH, KOH. C. C2H5OH, Na, NaCl. D. C2H5OH, Zn, CaCO3 II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau: CH4; C2H2; SO2. Câu 2. (2 điểm) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng): (1) (2) (3) (4) C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa Câu 3. (3 điểm) Cho 90 gam hổn hợp Rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 , sau phản ứng thấy có 11.2 lít khí CO2 thoát ra ( ở đktc ). a. Viết PTHH xãy ra? b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp đầu? c. Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được? (Biết C= 12; H= 1; O= 16; Na= 23) hết
  25. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Hướng dẫn chấm môn Hóa học 9 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0.25 điểm/câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A A C D B B C D C B D II. Tự luận: (7 điểm) Biểu Câu Đáp án điểm - Dẫn các khí qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi đốt. Hai khí cháy 0.5 được là CH4 và C2H2. Khí không cháy được là SO2. 0 0.25 CH + 2O t CO + 2H O 4 2 2 2 0.25 t0 Câu 1 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O (2 điểm) - Dẫn 2 khí (cháy được) qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H2. 0.5 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 0.25 Khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là CH4 0.25 Lưu ý: - HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm. t0 C2H4 + H2O  C2H5OH 0.5 mengiâm 0.5 C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0 H2SO4dac,t Câu 2  CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0.5 (2 điểm) t0 CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH 0.5 Lưu ý: - Viết sai công thức không ghi điểm - Chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện: - 0,25đ/pthh a. C2H5OH không phản ứng 2CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + CO2 + H2O 0.5 V 11,2 0.25 n = = = 0,5 (mol) CO2 22,4 22,4 Câu 3 b. Theo PTHH ta có: n = 2n = 2 0,5 = 1 (mol) 0.25 (3 điểm) CH3COOH CO2 Khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp đầu là: m = 1 60 = 60 (g) CH3COOH 0.5 m = 90 – 60 = 30 (g) C2H5OH 0.5 c. Khối lượng NaOH trong dung dịch:
  26. 40 50 20 m = =20 (g) n = =0,5 (mol) NaOH 100 NaOH 40 0.25 nNaOH 0,5 ta lập tỉ lệ: = =1. Vậy muôi thu đươc sẽ là NaHCO3. n 0,5 0.25 CO2 CO + NaOH NaHCO 2 3 0.25 Theo PTHH: n = n =0,5 (mol) NaHCO3 CO2 Khối lượng muối thu được là: m = 0,5 84 = 42 (g) NaHCO3 0.25 ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 14 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1. (2 đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất khí lần lượt là: Axetilen , metan, cacbonic. Viết Phương trình hóa học nếu có. Câu 2. (2.5đ) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển đổi hóa học sau: CH2= CH2 CH3 – CH2 – OH CH3COOH CH3COOCH2CH3 CH3 – CH2 -ONa (CH3COO)2Ca Câu 3.(2.5 đ) a) Độ rượu là gì? Hãy giải thích ý nghĩa của Rượu 45o. b) Tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 200ml rượu 25o. Câu 4 : (3 đ) Đun 200ml dung dịch glucozơ với một lượng dư Ag2O trong NH3, người ta thấy sinh ra 2,16 g bạc a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính nồng độ CM của dung dịch glucozơ cần dùng . c) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lượng glucozơ ở trên lên men rượu biết hiệu suất phản ứng đạt 90% ( Cho C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ag =108 ) ĐỀ CHẴN Câu Nội dung chính Điểm - Trích mẫu hóa chất để thử 0,25 Câu 1 - Cho 3 khí trên vào dd nước brom. 0,25 0,25 + Khí nào làm mất màu dd brom thì đó là C2H2 0,25 - Cho 2 khí còn lại là CH4, CO2 vào dd nước vôi trong Ca(OH)2 + Khí nào làm đục nước vôi trong thì đó là khí CO2 0,25 + Khí còn lại là CH4 0,25 PTHH: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 0,25
  27. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 axit CH2= CH2 + H2O CH3 – CH2 – OH 0,5 men giấm Câu 2 CH3 – CH2 – OH + O2 CH3COOH + H2O 0,5 HSO4 đặc, t CH3COOH+CH3–CH2 –OH CH3COOCH2CH3 + H2O 0,5 2CH3 – CH2 – OH + 2Na 2CH3 – CH2 – ONa + H2 0,5 2CH3COOH + CaO (CH3COO)2Ca + H2O 0,5 a) Độ rượu: Là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp 1 Câu 3 rượu với nước. Rượu 450 : Trong 100 ml rượu 450 chứa 45 ml rượu etylic nguyên chất. 0,5 b) Vr = (Đr x Vhh)/100 = (25 x 200)/100 = 50 (ml) 1 NH3 a) PTHH: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 0,5 b) n = 2,16/108 = 0,02 (mol) 0,25 Câu 4 Ag Theo phương trình: n C6H12O6 = (½).n Ag = (½).0,02 = 0,01 (mol) 0,5 CM = n/V = 0,01/0,2 = 0,05 M Men rượu c)PTHH: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 0,5 Theo phương trình: nC2H5OH = 2. nC6H12O6 0,5 = 2. 0,01 = 0,02 (mol) 0,25 Khối lượng rượu etylic thu được (hiệu suất 90% ) là: mC2H5OH = (0,02 . 46. 90)/100 = 0,828 (g) 0,5
  28. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 15 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (2,5đ). Câu 1(1,5đ): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng. a, Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brôm là: A. CH4, C6H6 B. C2H4, C2H2 C. CH4, C2H2 D. C6H6, C2H2. b, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na0H là: A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5 B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H. c, Công thức của rượu etylic là: A. CH3COOH B. C2H5OH C. C2H7O D. CH3C00C2H5 d, Độ rượu là: A. số (ml) rượu etylic có trong 100(ml) hỗn hợp rượu và nước. B. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) nước. C. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) hỗn hợp rượu và nước. D. số (ml) rượu etylic có trong 100 (ml) nước. e, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na là: A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5 B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H. g, Axit axetic có tính axit vì: A. Phân tử có chứa nhóm –OH B. Phân tử có chứa nhóm–OH và nhóm–COOH C. Phân tử có chứa nhóm –COOH D. Phân tử có chứa C, H, O Câu 2(1đ): Nối một chất ở cột trái ứng với tính chất ở cột phải theo bảng sau : Hợp chất Tính chất 1.Benzen A. Tác dụng với Na giải phóng khí H2, dễ cháy trong không khí sinh ra CO2 và H2O. 2. Axit axetic B. Tác dụng với kiềm tạo glixerol và muối axit hữu cơ C. Tác dụng với Na giải phóng Hidrô, tác dụng với bazơ, oxit bazơ sinh 3. Rượu etylic ra muối và nước, tác dụng với muối cacbonat sinh ra khí CO2 D. Tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu 4. Glucozơ E. Không tác dụng với kim loại Na, khi cháy sinh ra CO 2, H2O và có nhiều muội than. 1- 2- 3- 4- II. Tự luận (7,5 đ). Câu 1( 3 đ): Hoàn thành các phương trình sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a/ CH4 + Cl2 + b/ C2H4 + Br2 c/ CH3COOH + (CH3COO)2Mg + d/ CH3COONa + CH3COOH + e/ C2H5OH + CH3COOH + g/ C6H12O6 + Ag2O + Câu 2(1,5đ):Nêu 2 cách khác nhau để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học, viết PTHH minh họa nếu có.
  29. Câu 3(3đ): Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Cho C = 12 O = 16 H = 1 Đáp án và biểu điểm I. Trắc nghiệm (2,5 đ) Câu 1: (1,5đ). Mỗi câu chọn đúng được 0,25 a-B b-C c-B d-A e-B g-C Câu 2: (1,5 đ). Nối mỗi ý đúng được 0,25 1-E 2-C 3-A 4-D II. Tự luận (7,5 đ) Câu 1:( 3 đ). Mỗi ptr viết đúng được 0,5 đ nếu cân bằng sai trừ 0,25 đ Câu 2:( 1,5 đ).- C1: Dùng quỳ tím 0,5đ - C2: Dùng kim loại: Mg; Fe; Al, Zn, hoặc muối cácbonat viết PT 1đ Câu 3:(3đ). - Tính số mol NaOH = 0,1mol 0,5đ PTRHH: CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O Viết đúng ptr 0,5đ - Tính số mol CH3COOH m=6g %=56,6% 1,5đ % C 2H5OH=43,4% 0,5đ ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 16 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : Câu 1. Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I . B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I. C. Ô số 1 , chu kì 3, nhóm I . D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II. Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính . Một phần khí cacbonic bị giảm đi là do: A. quá trình nung vôi. B. nạn phá rừng C. sự đốt nhiên liệu D.sự quang hợp của cây xanh. Câu 3.Trong các nhóm hiđro cacbon sau, nhóm hiđro cacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng: A. C2H4, C2H2. B. C2H4, CH4. C. C2H4, C6H6. D. C2H2, C6H6. Câu 4. Mạch cacbon chia làm mấy loại? A. 1 loại. B. 2 loại.C. 3 loại.D. 4 loại. Câu 5. Có một hỗn hợp gồm hai khí C 2H4 và khí CH4. Để thu được khí CH4 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua : A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch Brom dư. D. Dung dịch HCl loãng. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam cacbonic và 2,7 gam nước . Thành phần các nguyên tố trong hợp chất X gồm: A. Cacbon và Hiđro . B.Cacbon , Hiđro và oxi .
  30. C. Hiđro và oxi D.Cacbon , Hiđro và nitơ. Câu 7. Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu? A.Than, củi. B.Oxi. C.Dầu hỏa. D.Khí etilen. Câu 8. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ? A. Quì tím và phản ứng tráng gương . B. Kẽm và quì tím . C. Nước và quì tím. D. Nước và phản ứng tráng gương. II.PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 9 (2đ) Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có ) Tinh bột  glucozơ  rượu etylic  axit axetic  etylaxetat Câu 10 (1đ) Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra ? Em hãy nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình hoá học? Câu 11 (3đ) Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Natri (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. b. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. ( Cho C=12; H=1; O=16; Na=23) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN 1 TRẮC NGHIỆM (4 điểm ) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D A C C B B A Phần II TỰ LUẬN (6 điểm ) Câu Đáp án Điểm Axit,to Câu 1 (-C6H10O5-)n (r) + n H2O(l)  n C6H12O6(dd) 0,5 điểm Menruou 0,5 điểm C6H12O6 (dd) 0  C2H5OH(dd)+2CO2 (k) 30 32 C 0,5 điểm Mengiam C2H5OH(dd)+ O2((k) 25 300 C CH3COOH(dd) + H2O(l) H SO dac,t0 0,5 điểm 2 4  C2H5OH(l)+CH3COOH (l )  CH3COOC2H5 (l)+ H2O(l) Câu 2 Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tácdụng với CaCO3 có trong đá tự nhiên sinh ra khí 0,5 điểm CO2 gây nên hiện tượng sủi bọt khí. PTHH 2CH3COOH(dd)+CaCO3(r)  (CH3COO)2Ca(dd)+H2O(l) + CO2(k) 0,5 điểm Câu 3 PTHH 2CH3-CH2-OH(l) + 2Na(r)  2CH3-CH2-ONa(dd) + H2(k) (1) 2CH3COOH(l) + 2Na(r)  2CH3COONa (dd)+ H2(k) (2) 0,5 điểm a. Tính số mol khí hiđro V 4,48 n 0,2 (mol) H2 22,4 22,4 Gọi số mol của rượu là x (x > 0) m = 46x (g) C2 H5OH Gọi số mol của axit axetic là y (y > 0) m =60 y(g) CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình(*) 46x + 60y = 21,2 (g) 0,5 điểm
  31. Theo phương trình hoá học( 1) n H2 = n C2 H5OH = 0,5x (mol) Theo phương trình hoá học( 2) n H = n = 0,5y (mol) 2 CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình( ) 0,5x+ 0,5y = 0,2 0,25 điểm Từ (*) và ( ) ta có hệ phương trình 46x + 60y = 21,2 0,5x+ 0,5y = 0,2 Giải hệ phương trình ta được x = 0,2 ; y = 0,2 0,25 điểm Khối lượng của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp là : m = n. m = 0,2. 46 = 9,2 (g ) C2 H5OH m = 0,2. 60 = 12 (g) CH3COOH Tính thành trăm của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp: % C2H5OH = .100% = 43,39 (%) % CH COOH = 100% - 43,39 % = 56.61 ( %) 3 0,5 điểm b. Theo phương trình hoá học( 1) n = n = 0,2 mol C2 H5ONa C2 H5OH Khối lượng của C2H5ONa thu được là : m = 0,2 . 68 = 13,6 (g) C2 H5ONa 0,5 điểm Theo phương trình hoá học( 2) n = n = 0,2 mol CH3COONa CH3COOH Khối lượng của CH3COONa thu được là : mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4 (g) Vậy khối lượng muối khan thu được là : m hỗn hợp = 13,6 + 16,4 = 30 ( g) 0,5 điểm ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 17 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : Câu 1. Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I . B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I. C. Ô số 1 , chu kì 3, nhóm I . D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II. Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính . Một phần khí cacbonic bị giảm đi là do: A. quá trình nung vôi. B. nạn phá rừng C. sự đốt nhiên liệu D.sự quang hợp của cây xanh. Câu 3.Trong các nhóm hiđro cacbon sau, nhóm hiđro cacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng: A. C2H4, C2H2. B. C2H4, CH4. C. C2H4, C6H6. D. C2H2, C6H6. Câu 4. Mạch cacbon chia làm mấy loại? A. 1 loại. B. 2 loại.C. 3 loại.D. 4 loại.
  32. Câu 5. Có một hỗn hợp gồm hai khí C 2H4 và khí CH4. Để thu được khí CH4 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua : A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch Brom dư. D. Dung dịch HCl loãng. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam cacbonic và 2,7 gam nước . Thành phần các nguyên tố trong hợp chất X gồm: A. Cacbon và Hiđro . B.Cacbon , Hiđro và oxi . C. Hiđro và oxi D.Cacbon , Hiđro và nitơ. Câu 7. Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu? A.Than, củi. B.Oxi. C.Dầu hỏa. D.Khí etilen. Câu 8. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ? A. Quì tím và phản ứng tráng gương . B. Kẽm và quì tím . C. Nước và quì tím. D. Nước và phản ứng tráng gương. II.PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 9 (2đ) Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có ) Tinh bột  glucozơ  rượu etylic  axit axetic  etylaxetat Câu 10 (1đ) Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra ? Em hãy nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình hoá học? Câu 11 (3đ) Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Natri (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). c. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. d. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. ( Cho C=12; H=1; O=16; Na=23) BÀI LÀM
  33. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HKII – HÓA HỌC 9 PHẦN 1 TRẮC NGHIỆM (4 điểm ) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D A C C B B A Phần II TỰ LUẬN (6 điểm ) Câu Đáp án Điểm Axit,to Câu 1 (-C6H10O5-)n (r) + n H2O(l)  n C6H12O6(dd) 0,5 điểm Menruou 0,5 điểm C6H12O6 (dd) 0  C2H5OH(dd)+2CO2 (k) 30 32 C 0,5 điểm Mengiam C2H5OH(dd)+ O2((k) 25 300 C CH3COOH(dd) + H2O(l) H SO dac,t0 0,5 điểm 2 4  C2H5OH(l)+CH3COOH (l )  CH3COOC2H5 (l)+ H2O(l) Câu 2 Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tácdụng với CaCO3 có trong đá tự nhiên sinh ra khí 0,5 điểm CO2 gây nên hiện tượng sủi bọt khí. PTHH 2CH3COOH(dd)+CaCO3(r)  (CH3COO)2Ca(dd)+H2O(l) + CO2(k) 0,5 điểm Câu 3 PTHH 2CH3-CH2-OH(l) + 2Na(r)  2CH3-CH2-ONa(dd) + H2(k) (1) 2CH3COOH(l) + 2Na(r)  2CH3COONa (dd)+ H2(k) (2) 0,5 điểm a. Tính số mol khí hiđro V 4,48 n 0,2 (mol) H2 22,4 22,4 Gọi số mol của rượu là x (x > 0) m = 46x (g) C2 H5OH Gọi số mol của axit axetic là y (y > 0) m =60 y(g) CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình(*) 46x + 60y = 21,2 (g) 0,5 điểm Theo phương trình hoá học( 1) n H2 = n C2 H5OH = 0,5x (mol) Theo phương trình hoá học( 2) n H = n = 0,5y (mol) 2 CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình( ) 0,5x+ 0,5y = 0,2 Từ (*) và ( ) ta có hệ phương trình 46x + 60y = 21,2 0,25 điểm 0,5x+ 0,5y = 0,2 Giải hệ phương trình ta được x = 0,2 ; y = 0,2 Khối lượng của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp là : 0,25 điểm m = n. m = 0,2. 46 = 9,2 (g ) C2 H5OH m = 0,2. 60 = 12 (g) CH3COOH Tính thành trăm của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp: % C2H5OH = .100% = 43,39 (%) % CH3COOH = 100% - 43,39 % = 56.61 ( %) 0,5 điểm b. Theo phương trình hoá học( 1) n = n = 0,2 mol C2 H5ONa C2 H5OH Khối lượng của C2H5ONa thu được là : m = 0,2 . 68 = 13,6 (g) C2 H5ONa Theo phương trình hoá học( 2) 0,5 điểm
  34. n = n = 0,2 mol CH3COONa CH3COOH Khối lượng của CH3COONa thu được là : mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4 (g) Vậy khối lượng muối khan thu được là : m hỗn hợp = 13,6 + 16,4 = 30 ( g) 0,5 điểm ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 18 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Em hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng. Câu 1: Dãy chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ? a. CH4 ; C2H4 b. C2H2 ; CH4 c. C2H4 ; C2H2 d. C2H4 ; C6H6 Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat. Cho biết X là chất nào ? a. CH3COOH b. C2H5OH c. CH4 d. CH3COOC2H5 Câu 3: Dãy chất nào sau đây là hiđrocacbon ? a. C2H4; CH4; C2H2 b. C3H6; C4H10; C2H4 c. C2H4; CH4;C3H7Cl d. C3H6; C2H5Cl; C3H7Cl t0 Câu 4: Chất hữu cơ X khi cháy theo phương trình hóa học sau : X + 3O2  2CO2 + 3H2O. Công thức phân tử của X là: a. C2H4O2 b. C2H4 c. C2H2 d. C2H6O Câu 5: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm gì? a. Glixerol và các axit béo b. Nhiều glixerol c. Glixerol và muối của các axit béo d. Etyl axetat Câu 6: Thành phần chính của khí thiên nhiên là: a. H2 b. CO c. CH4 d. C2H4 II. Phần tự luận: (7 điểm): Câu 1 : ( 2,0 điểm ) Viết phương trình hoá học để hoàn thành những chuyển đổi hoá học sau: ( ghi rõ với Na dư, thu được răm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. (Cho biết: C điều kiện phản ứng, nếu có) : Xenlulozơ → Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic → Canxi axetat Câu 2 : (2,0 điểm) Hãy nhận biết các khí sau bằng phương pháp hoá học: CO 2 ,CH4 ,C2H4 ,Cl2.Viết các phương trình hoá học ( nếu có). Câu 3: (3 điểm) Chia hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Để trung hòa hoàn toàn (X) cần vừa đủ 100ml NaOH 0,3M Phần 2: Cho (X) tác dụng với Na dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc) a. Viết các phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của hỗn hợp (X), suy ra thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Cho: C=12, H = 1, O = 16, Na = 23 đvc
  35. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM HỌC KỲ II MÔN: HOÁ HỌC 8 I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c,d a a,b d a c II. Phần tự luận: (7 điểm): Câu 1: axit 1. (C6H10O5)n + H2O  C6H12O6 0.5 điểm menruou,30 350 C 2. C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 0.5 điểm mengiam 3. C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0.5 điểm 4. 2CH3COOH + 2Ca  (CH3COO)2Ca + H2 0.5 điểm Câu 2 : - Quan sát có chất khí mầu vàng lục là lọ đựng khí Cl2 0.5 điểm - Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch nước brom : - Chất khí nào làm mất màu dd brom => C2H4 C2H4 + Br2  C2H4Br2 0.5 điểm - Dẫn hai chất khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong: 0.5 điểm Chất làm đục nước vôi trong => CO2 Còn lại là CH4 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0.5 điểm Câu 3 : + gọi a,b lần lượt là số mol của C2H5OH và CH3COOH có trong mỗi phần + số mol : nNaOH = 0,1x0,3=0,03 mol (0,25đ) + số mol : nH2 = 0,035 mol (0,25đ) a, PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + ½ H2 (1) (0,25đ) 0,03 mol 0,03 mol 0,015 mol (0,25đ) CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2 (2) (0,25đ) 0,03 mol 0,015 mol (0,25đ) C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (3) (0,25đ) 0,04 mol 0,02 mol (0,25đ) b, +khối lượng hỗn hợp X: 0,04x 46 +0,03 x 60 = 3,64 g (0,5đ) +Phần trăm khối lượng mỗi chất + % m CH3COOH = 0,04 x60/3,64 = 66% (0,25đ) + % m C2H5OH = 100 - 66 = 34% (0,25đ) ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 19 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I. B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I.
  36. C. Ô số 1, chu kì 3, nhóm I. D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II. Câu 2: Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Một phần khí cacbonic bị giảm đi là do A. quá trình nung vôi. B. nạn phá rừng. C. sự đốt nhiên liệu. D. sự quang hợp của cây xanh. Câu 3: Trong các nhóm hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng A. C2H4, C2H2. B. C2H4, CH4. C. C2H4, C6H6. D. C2H2, C6H6. Câu 4: Mạch cacbon chia làm mấy loại? A. 1 loại. B. 2 loại.C. 3 loại.D. 4 loại. Câu 5: Có một hỗn hợp gồm hai khí C2H4 và khí CH4. Để thu được khí CH4 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua: A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch brom dư. D. Dung dịch HCl loãng. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam cacbonic và 2,7 gam nước. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất X gồm: A. Cacbon và hiđro . B. Cacbon, hiđro và oxi . C. Hiđro và oxi D. Cacbon, hiđro và nitơ. Câu 7: Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu? A. Than, củi. B. Oxi. C. Dầu hỏa. D. Khí etilen. Câu 8: Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ? A. Quì tím và phản ứng tráng gương. B. Kẽm và quì tím . C. Nước và quì tím. D. Nước và phản ứng tráng gương. Câu 9: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần: A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Na, Mg D. Mg, K, Al, Na. Câu 10: Có những hidrocacbon sau: C2H6, C2H4, C2H2, C6H6. A. C2H6, C2H4 B. C2H2, C6H6 C. C2H4, C2H2 D. Cả bốn hidrocacbon. Câu 11: Cho 12 lit hỗn hợp khí metan và axetilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị mất màu, thu được 173 gam C2H2Br4. Tính thể tích khí axetilen trong hỗn hợp là A. 1,12lit B. 5,6 lit C. 11,2 lit D. 0,8 lit Câu 12: Đặc điểm cấu tạo của axit axetic khác với rượu etylic là A. có nhóm –CH3. B. có nhóm –OH. C. có nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành nhóm –COOH. D. có hai nguyên tử oxi. II/ TỰ LUẬN (7điểm): Câu 13: Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có).(2,5điểm ) Tinh bột  glucozơ  rượu etylic axit axetic etylaxetat axit axetic Câu 14: Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra? Em hãy nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học?(1,5 điểm)
  37. Câu 15: Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với natri (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc).(3 điểm) e. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. f. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. ( Cho C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23) Hết ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm): Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ án B D A C C B B A B D C D II/ TỰ LUẬN (7điểm): Câu Đáp án Điểm Axit,to Câu 1 (–C6H10O5–)n + n H2O  n C6H12O6 0,5 điểm Menruou 0,5 điểm C6H12O6 30 320 C C2H5OH + 2CO2 Mengiam 0,5 điểm C2H5OH+ O2 25 300 C CH3COOH + H2O 0 H2SO4dac,t  C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O 0,5 điểm Axit,to CH3COOC2H5 + HOH  CH3COOH + C2H5OH 0,5 điểm Câu 2 Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tác dụng với CaCO3 có trong 0,75 điểm đá tự nhiên sinh ra khí CO2 gây nên hiện tượng sủi bọt khí. PTHH 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 0,75 điểm Câu 3 PTHH 2CH3–CH2–OH + 2Na  2CH3– CH2–ONa + H2 (1) 2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2 (2) 0,5 điểm a. Tính số mol khí hiđro V 4,48 n 0,2 (mol) H2 22,4 22,4 Gọi số mol của rượu là x (x > 0) m = 46x (g) C2 H5OH Gọi số mol của axit axetic là y (y > 0) m = 60 y(g) CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình(*) 46x + 60y = 21,2 (g) 0,5 điểm Theo phương trình hoá học( 1) n H2 = n C2 H5OH = 0,5x (mol) Theo phương trình hoá học( 2) nH = n = 0,5y (mol) 2 CH3COOH Theo đầu bài ta có phương trình( ) 0,5x+ 0,5y = 0,2 Từ (*) và ( ) ta có hệ phương trình 46x + 60y = 21,2 0,25 điểm 0,5x+ 0,5y = 0,2 Giải hệ phương trình ta được x = 0,2 ; y = 0,2 Khối lượng của C H OH và CH COOH trong hỗn hợp là : 2 5 3 0,25 điểm m = n. m = 0,2. 46 = 9,2 (g) C2 H5OH
  38. m = 0,2. 60 = 12 (g) CH3COOH Tính thành trăm của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp: % C2H5OH = .100% = 43,39 (%) % CH3COOH = 100% - 43,39 % = 56.61 (%) b. Theo phương trình hoá học( 1) 0,5 điểm n = n = 0,2 mol C2 H5ONa C2 H5OH Khối lượng của C2H5ONa thu được là : m = 0,2 . 68 = 13,6 (g) C2 H5ONa Theo phương trình hoá học( 2) n = n = 0,2 mol CH3COONa CH3COOH 0,5 điểm Khối lượng của CH3COONa thu được là : mCH3COONa = 0,2 . 82 = 16,4 (g) Vậy khối lượng muối khan thu được là : m hỗn hợp = 13,6 + 16,4 = 30 (g) 0,5 điểm ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 20 Môn Hóa Học Lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1 (3,5 điểm): a. Viết các phương trình hóa học xãy ra khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp: C2H4; C2H2; C3H8 b. Hoàn thành các phản ứng sau: (Ghi rõ điều kiện nếu có) CH3COOH + Na2CO3 ? + ? + ? CH3COOH + Fe3O4 ? + ? + ? C6H12O6 + Ag2O ? + ? C2H5OH + Na ? + ? (RCOO)3C3H5 + NaOH ? + ? Câu 2 (3,0 điểm): a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (Ghi rõ điều kiện nếu có): (1) (2) (3) (4) CO2 (C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH (5) (6) (CH3COO)2Ba CH3COOH b. Nêu cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: Rượu etilic, axit axetic, saccarozơ (Viết PT hóa học nếu có) Câu 3 (2,5 điểm): Một dung dịch axit axetic có C% = 10%. Lấy 300gam dung dịch axit này tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 2M tạo ra dung dịch A.
  39. a. Viết phương trình phản ứng ? Dung dịch A có tính axit hay bazơ ? b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A. Biết rằng dung dịch NaOH 2M có d = 1,2g/ml Câu 4 (1,0 điểm): Cho x mol chất béo (C17H35 COO)3 C3H5 tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 46g rượu glixerol. Xác định giá trị của x. HẾT (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  40. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 9 Câu Nội dung Điểm 1 a. Viết và cân bằng đúng 3 phản ứng đốt cháy được điểm tối đa (1đ) (1đ) (3,5đ) C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O b. Hoàn thành đúng 5 phương trình, mỗi phương trình được 0,5 điểm 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O (5 x 0,5 = 8CH3COOH + Fe3O4 2(CH3COO)3Fe + (CH3COO)2Fe + 4H2O 2,5đ) C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 2 a. Viết và cân bằng đúng ( có điều kiện) theo sơ đồ chuyển hóa 6 phương trình, (6 x 0,25 = (3đ) mỗi phương trình được 0,25 điểm. 1,5đ) b. Phân biệt được mỗi chất (0,5đ) + Phân biệt dd axit axetic bằng quỳ tím chuyển thành màu đỏ (1,5đ) + Phân biệt được scarozơ bằng Cu(OH)2 dd tạo thành có màu xanh. + Phân biệt C2H5OH bằng kim loại Na dư. Có bọt khí sủi lên. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 a. Viết đúng phương trình phản ứng được (0,5 điểm) 3 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (1) (2,5đ) 0,5 (mol) 0,5 (mol) 0,5 (mol) 0,5 (mol) (0,5đ) nNaOH = 0,6 (mol) n CH3COOH = 0,5 (mol) Theo phương trình số mol NaOH bằng số mol CH3COOH (tỉ lệ 1:1) n n Mặt khác NaOH = 0,6 > 0,5 = CH3COOH Vậy sau phản ứng NaOH còn dư: (1đ) nNaOH dư = 0,6 - 0,5 = 0,1 (mol) Vậy dd A có tính bazơ Học sinh tính được số mol; làm đúng tất cả các trường hợp được điểm tối đa(1đ) m(dd A) = m(dd axit) + m(dd NaOH) = 660g vậy C% (CH3COONa) = (0,5 x 82 x 100) : 660 = 6,21% C% (NaOH dư) = (0,1 x 40 x 100) : 660 = 0,6% (1đ) n 4 Tính được số mol: C3H5 (OH)3 = 0,5 (mol) (1đ) (1đ) Hoàn thành đúng phản ứng: (0,5đ) (C17H35COO)3 C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 0,5 (mol) 0,5 (mol) Vậy x = 0,5 (mol) (0,5đ)