4 Đề kiểm tra hệ số 2 môn Vật lý Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Bình Giang

docx 12 trang thaodu 5420
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra hệ số 2 môn Vật lý Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Bình Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx4_de_kiem_tra_he_so_2_mon_vat_ly_lop_12_nam_hoc_2018_2019_tr.docx

Nội dung text: 4 Đề kiểm tra hệ số 2 môn Vật lý Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Bình Giang

  1. 137 SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 2 NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT BÌNH GIANG MÔN VẬT LÝ ( Đề có 3 trang ) Thời gian làm bài 45 phút (25 câu trắc nghiệm) Họ Tên : Số báo danh : Mã Đề : 137 Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án của mỗi câu. Câu 01: Thông tin mào sau đây là sai khi nói về tia X.? A. Khó xuyên qua được tấm chì dày vài cm. B. Gây ra được hiện tượng quang điện cho hầu hết các kim loại. C. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại. D. Có tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. Câu 02: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2,4mm. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,64m, thì người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4, đối xứng nhau qua vân sáng chính giữa là 2,4mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là A. 2,4 m. B. 2,225m. C. 1,5m. D. 1,125m. Câu 03: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc màu đỏ thì thông tin nào sau đây là sai? A. Độ rộng của các vân tối đều như nhau. B. Tất cả các vân sáng đều có màu đỏ. C. Vân sáng trung tâm là vân sáng trắng. D. Tất cả các vân tối đều có màu đen. Câu 04: Bộ phận biến điệu trong máy phát vô tuyến điện có tác dụng A. tạo ra dao động điện từ âm tần với biên độ lớn. B. tạo ra dao động điện từ cao tần với biên độ lớn. C. trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần. D. tăng biên độ của sóng điện từ muốn phát đi. Câu 05: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4m, thì khoảng vân đo được là 0,8mm. Nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7m thì khoảng vân đo được là A. 1,4mm. B. 0,7mm. C. 1,6mm. D. 0,4mm. Câu 06: Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ lí tưởng A. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số bằng tần số của mạch dao động. B. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số bằng nữa tần số của mạch dao động. C. không thay đổi theo thời gian. D. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số gấp đôi tần số của mạch dao động. Câu 07: Nguồn sáng điểm phát đồng thời một bức xạ đơn sắc màu đỏ có bước sóng 1 = 0,64m và một bức xạ màu lục có bước sóng  2 (0,62m > 2 > 0,45m). Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có 7 vân sáng màu lục. Bước sóng của ánh sáng màu lục là A. 2 = 0,56m. B. 2 = 0,58m. C. 2 = 0,52m. D. 2 = 0,54m. Câu 08: Vận tốc lan truyền của sóng điện từ trong một môi trường phụ thuộc vào A. nguồn phát sóng. B. biên độ của sóng. C. tính chất môi trường. D. tần số của sóng. Câu 09: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, người ta đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 3mm. Bước sóng  của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,6m. B. 0,5m. C. 0,4m. D. 0,7m. Câu 10: Một mạch dao động gồm tụ điện và cuộn cảm, có điện dung C và độ tự cảm L biến thiên. Mạch này được dùng trong máy thu vô tuyến. Người ta điều chỉnh L và C để bắt được sóng vô tuyến có bước sóng 18m. Biết L = 1H. Điện dung của tụ điện C khi đó có giá trị Mã Đề : 137 Trang 1 / 3
  2. 137 A. 91nF. B. 91pF. C. 91F. D. 9,1pF. Câu 11: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 5000pF, cuộn cảm có độ tự cảm 200F. Tần số dao động riêng của mạch là A. 62,8MHz. B. 6,28MHz. C. 15,924kHz. D. 159,24kHz. Câu 12: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Khi dùng ánh sáng trắng có 0,76m  0,38m, thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4,5mm sẽ có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng? A. 6. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 13: Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm một cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có tần số riêng là 9Hz, khi dùng L và C 2 thì mạch có tần số riêng là 12Hz. Khi dùng L và C 1, C2 mắc song song thì mạch có tần số riêng là A. 7,2Hz. B. 15Hz. C. 3Hz. D. 21Hz. Câu 14: Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm một cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có tần số riêng là 6Hz, khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là 8Hz. Khi dùng L và C1, C2 mắc nối tiếp với nhau thì mạch có tần số riêng là A. 4,8Hz. B. 2Hz. C. 10Hz. D. 14Hz. Câu 15: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,6m, thì từ điểm M đến điểm N ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa và cách vân sáng chính giữa lần lượt là 3mm và 6,6mm sẽ có A. 4 vân sáng. B. 2 vân sáng. C. 3 vân sáng. D. 5 vân sáng. Câu 16: Sóng điện từ A. có thể là sóng ngang và cũng có thể là sóng dọc. B. có thể bị phản xạ và cũng có thể giao thoa với nhau. C. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. D. chỉ truyền được trong môi trường vật chất. Câu 17: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2m. Nếu dùng nguồn sáng điểm, phát ra hai bức xạ đơn sắc có bước sóng  1 = 0,66m và 2 = 0,55m, thì khoảng cách giữa hai vân trùng liên tiếp nhau là A. 0,46mm. B. 1,98mm. C. 0,92mm. D. 2,46mm. Câu 18: Tại sao trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng người ta thường dùng ánh sáng màu đỏ hơn là dùng ánh sáng màu tím? A. Vì ánh sáng màu tím khó giao thoa với nhau hơn. B. Vì khoảng vân của ánh sáng màu đỏ rộng hơn nên dễ quan sát hơn. C. Vì ánh sáng màu đỏ dễ giao thoa với nhau hơn. D. Vì khó tìm ra các nguồn phát ra ánh sáng màu tím. Câu 19: Tìm câu phát biểu sai về điện trường và từ trường biến thiên A. Điện trường nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại. B. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong kín. C. Tại nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện điện trường xoáy. D. Tại nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện từ trường xoáy. Câu 20: Máy quang phổ dùng để A. đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc. B. tổng hợp các ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng. C. đổi màu cho các chùm ánh sáng đơn sắc. D. nhận biết các thành phần của chùm sáng phức tạp. Câu 21: Mạch dao đông điện từ lí tưởng có C = 500pF; L = 0,2mH. Biết điện áp cực đại trên hai bản tụ là 1,5V. Chọn gốc thời gian lúc điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại. Lấy 2 = 10. Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích trên tụ điện theo thời gian là Mã Đề : 137 Trang 2 / 3
  3. 137 A. q = 7,5.10-10cos106t (C). B. q = 7,5.10-10cos(106 t + )(C). 2 C. q = 7,5.10-10cos(106 t - )(C). D. q = 7,5.10-10cos106 t (C). 2 Câu 22: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt đối với một tia sáng: A. Có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng vàng và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím. B. Thay đổi theo màu của tia sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. C. Thay đổi theo màu của tia sáng và giảm dần từ màu đỏ đến màu tím. D. Không phụ thuộc màu sắc ánh sáng. Câu 23: Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L biến thiên từ 4H đến 36H và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 1nF đến 64nF. Cho vận tốc ánh sáng trong chân không là 300000km/s, lấy 2 = 10. Máy thu có thể bắt được những sóng điện từ có bước sóng nằm trong dải bước sóng A. 60m đến 960m. B. 120m đến 2880m. C. 60m đến 360m. D. 120m đến 960m. Câu 24: Mạch dao đông điện từ lí tưởng có C = 1nF; L = 1mH. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q 0 = 2.10-6C . Chọn gốc thời gian lúc điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại. Lấy 2 = 10. Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện theo thời gian trên mạch dao động là A. i = 2 cos(106 t + )(A). B. i = 2 cos106 t (A). 2 C. i = 2cos(106t + )(A). D. i = 2cos106t (A). 2 Câu 25: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Khi dùng ánh sáng trắng có 0,76m  0,38m, thì tại điểm M cách vân sáng chính giữa 4mm sẽ có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân tối? A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Mã Đề : 137 Trang 3 / 3
  4. SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 2 NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT BÌNH GIANG MÔN VẬT LÝ ( Đề có 3 trang ) Thời gian làm bài 45 phút (25 câu trắc nghiệm) Họ Tên : Số báo danh : Mã Đề : 286 Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án của mỗi câu. Câu 01: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc màu đỏ thì thông tin nào sau đây là sai? A. Độ rộng của các vân tối đều như nhau. B. Tất cả các vân sáng đều có màu đỏ. C. Vân sáng trung tâm là vân sáng trắng. D. Tất cả các vân tối đều có màu đen. Câu 02: Tại sao trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng người ta thường dùng ánh sáng màu đỏ hơn là dùng ánh sáng màu tím? A. Vì ánh sáng màu tím khó giao thoa với nhau hơn. B. Vì khoảng vân của ánh sáng màu đỏ rộng hơn nên dễ quan sát hơn. C. Vì ánh sáng màu đỏ dễ giao thoa với nhau hơn. D. Vì khó tìm ra các nguồn phát ra ánh sáng màu tím. Câu 03: Vận tốc lan truyền của sóng điện từ trong một môi trường phụ thuộc vào A. nguồn phát sóng. B. biên độ của sóng. C. tính chất môi trường. D. tần số của sóng. Câu 04: Một mạch dao động gồm tụ điện và cuộn cảm, có điện dung C và độ tự cảm L biến thiên. Mạch này được dùng trong máy thu vô tuyến. Người ta điều chỉnh L và C để bắt được sóng vô tuyến có bước sóng 18m. Biết L = 1H. Điện dung của tụ điện C khi đó có giá trị A. 91nF. B. 91pF. C. 91F. D. 9,1pF. Câu 05: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt đối với một tia sáng: A. Có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng vàng và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím. B. Thay đổi theo màu của tia sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. C. Thay đổi theo màu của tia sáng và giảm dần từ màu đỏ đến màu tím. D. Không phụ thuộc màu sắc ánh sáng. Câu 06: Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L biến thiên từ 4H đến 36H và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 1nF đến 64nF. Cho vận tốc ánh sáng trong chân không là 300000km/s, lấy 2 = 10. Máy thu có thể bắt được những sóng điện từ có bước sóng nằm trong dải bước sóng A. 60m đến 960m. B. 120m đến 2880m. C. 60m đến 360m. D. 120m đến 960m. Câu 07: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,6m, thì từ điểm M đến điểm N ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa và cách vân sáng chính giữa lần lượt là 3mm và 6,6mm sẽ có A. 4 vân sáng. B. 2 vân sáng. C. 3 vân sáng. D. 5 vân sáng. Câu 08: Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ lí tưởng A. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số bằng tần số của mạch dao động. B. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số bằng nữa tần số của mạch dao động. C. không thay đổi theo thời gian. D. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số gấp đôi tần số của mạch dao động. Câu 09: Tìm câu phát biểu sai về điện trường và từ trường biến thiên A. Điện trường nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại. B. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong kín. C. Tại nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện điện trường xoáy. Mã Đề : 286 Trang 1 / 3
  5. D. Tại nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện từ trường xoáy. Câu 10: Bộ phận biến điệu trong máy phát vô tuyến điện có tác dụng A. tạo ra dao động điện từ âm tần với biên độ lớn. B. tạo ra dao động điện từ cao tần với biên độ lớn. C. trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần. D. tăng biên độ của sóng điện từ muốn phát đi. Câu 11: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, người ta đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 3mm. Bước sóng  của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,6m. B. 0,5m. C. 0,4m. D. 0,7m. Câu 12: Thông tin mào sau đây là sai khi nói về tia X.? A. Khó xuyên qua được tấm chì dày vài cm. B. Gây ra được hiện tượng quang điện cho hầu hết các kim loại. C. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại. D. Có tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. Câu 13: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4m, thì khoảng vân đo được là 0,8mm. Nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7m thì khoảng vân đo được là A. 1,4mm. B. 0,7mm. C. 1,6mm. D. 0,4mm. Câu 14: Máy quang phổ dùng để A. đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc. B. tổng hợp các ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng. C. đổi màu cho các chùm ánh sáng đơn sắc. D. nhận biết các thành phần của chùm sáng phức tạp. Câu 15: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 5000pF, cuộn cảm có độ tự cảm 200F. Tần số dao động riêng của mạch là A. 62,8MHz. B. 6,28MHz. C. 15,924kHz. D. 159,24kHz. Câu 16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Khi dùng ánh sáng trắng có 0,76m  0,38m, thì tại điểm M cách vân sáng chính giữa 4mm sẽ có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân tối? A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 17: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Khi dùng ánh sáng trắng có 0,76m  0,38m, thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4,5mm sẽ có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng? A. 6. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 18: Nguồn sáng điểm phát đồng thời một bức xạ đơn sắc màu đỏ có bước sóng 1 = 0,64m và một bức xạ màu lục có bước sóng  2 (0,62m > 2 > 0,45m). Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có 7 vân sáng màu lục. Bước sóng của ánh sáng màu lục là A. 2 = 0,56m. B. 2 = 0,58m. C. 2 = 0,52m. D. 2 = 0,54m. Câu 19: Mạch dao đông điện từ lí tưởng có C = 500pF; L = 0,2mH. Biết điện áp cực đại trên hai bản tụ là 1,5V. Chọn gốc thời gian lúc điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại. Lấy 2 = 10. Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích trên tụ điện theo thời gian là A. q = 7,5.10-10cos106t (C). B. q = 7,5.10-10cos(106 t + )(C). 2 C. q = 7,5.10-10cos(106 t - )(C). D. q = 7,5.10-10cos106 t (C). 2 Câu 20: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2m. Nếu dùng nguồn sáng điểm, phát ra hai bức xạ đơn sắc có bước sóng  1 = 0,66m và 2 = 0,55m, thì khoảng cách giữa hai vân trùng liên tiếp nhau là Mã Đề : 286 Trang 2 / 3
  6. A. 0,46mm. B. 1,98mm. C. 0,92mm. D. 2,46mm. Câu 21: Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm một cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có tần số riêng là 6Hz, khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là 8Hz. Khi dùng L và C1, C2 mắc nối tiếp với nhau thì mạch có tần số riêng là A. 4,8Hz. B. 2Hz. C. 10Hz. D. 14Hz. Câu 22: Sóng điện từ A. có thể là sóng ngang và cũng có thể là sóng dọc. B. có thể bị phản xạ và cũng có thể giao thoa với nhau. C. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. D. chỉ truyền được trong môi trường vật chất. Câu 23: Mạch dao đông điện từ lí tưởng có C = 1nF; L = 1mH. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q 0 = 2.10-6C . Chọn gốc thời gian lúc điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại. Lấy 2 = 10. Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện theo thời gian trên mạch dao động là A. i = 2 cos(106 t + )(A). B. i = 2 cos106 t (A). 2 C. i = 2cos(106t + )(A). D. i = 2cos106t (A). 2 Câu 24: Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm một cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có tần số riêng là 9Hz, khi dùng L và C 2 thì mạch có tần số riêng là 12Hz. Khi dùng L và C 1, C2 mắc song song thì mạch có tần số riêng là A. 7,2Hz. B. 15Hz. C. 3Hz. D. 21Hz. Câu 25: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2,4mm. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,64m, thì người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4, đối xứng nhau qua vân sáng chính giữa là 2,4mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là A. 2,4 m. B. 2,225m. C. 1,5m. D. 1,125m. Mã Đề : 286 Trang 3 / 3
  7. SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 2 NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT BÌNH GIANG MÔN VẬT LÝ ( Đề có 3 trang ) Thời gian làm bài 45 phút (25 câu trắc nghiệm) Họ Tên : Số báo danh : Mã Đề : 320 Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án của mỗi câu. Câu 01: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4m, thì khoảng vân đo được là 0,8mm. Nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7m thì khoảng vân đo được là A. 1,4mm. B. 1,6mm. C. 0,4mm. D. 0,7mm. Câu 02: Mạch dao đông điện từ lí tưởng có C = 1nF; L = 1mH. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q 0 = 2.10-6C . Chọn gốc thời gian lúc điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại. Lấy 2 = 10. Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện theo thời gian trên mạch dao động là A. i = 2 cos106 t (A). B. i = 2cos106t (A). C. i = 2cos(106t + )(A). D. i = 2 cos(106 t + )(A). 2 2 Câu 03: Một mạch dao động gồm tụ điện và cuộn cảm, có điện dung C và độ tự cảm L biến thiên. Mạch này được dùng trong máy thu vô tuyến. Người ta điều chỉnh L và C để bắt được sóng vô tuyến có bước sóng 18m. Biết L = 1H. Điện dung của tụ điện C khi đó có giá trị A. 91F. B. 91pF. C. 9,1pF. D. 91nF. Câu 04: Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L biến thiên từ 4H đến 36H và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 1nF đến 64nF. Cho vận tốc ánh sáng trong chân không là 300000km/s, lấy 2 = 10. Máy thu có thể bắt được những sóng điện từ có bước sóng nằm trong dải bước sóng A. 60m đến 360m. B. 120m đến 2880m. C. 120m đến 960m. D. 60m đến 960m. Câu 05: Bộ phận biến điệu trong máy phát vô tuyến điện có tác dụng A. tạo ra dao động điện từ cao tần với biên độ lớn. B. tăng biên độ của sóng điện từ muốn phát đi. C. trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần. D. tạo ra dao động điện từ âm tần với biên độ lớn. Câu 06: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2m. Nếu dùng nguồn sáng điểm, phát ra hai bức xạ đơn sắc có bước sóng  1 = 0,66m và 2 = 0,55m, thì khoảng cách giữa hai vân trùng liên tiếp nhau là A. 0,92mm. B. 1,98mm. C. 2,46mm. D. 0,46mm. Câu 07: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, người ta đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 3mm. Bước sóng  của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,6m. B. 0,4m. C. 0,7m. D. 0,5m. Câu 08: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Khi dùng ánh sáng trắng có 0,76m  0,38m, thì tại điểm M cách vân sáng chính giữa 4mm sẽ có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân tối? A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 09: Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ lí tưởng A. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số bằng nữa tần số của mạch dao động. B. không thay đổi theo thời gian. C. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số bằng tần số của mạch dao động. Mã Đề : 320 Trang 1 / 3
  8. D. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số gấp đôi tần số của mạch dao động. Câu 10: Máy quang phổ dùng để A. tổng hợp các ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng. B. đổi màu cho các chùm ánh sáng đơn sắc. C. đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc. D. nhận biết các thành phần của chùm sáng phức tạp. Câu 11: Sóng điện từ A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. B. có thể bị phản xạ và cũng có thể giao thoa với nhau. C. chỉ truyền được trong môi trường vật chất. D. có thể là sóng ngang và cũng có thể là sóng dọc. Câu 12: Tại sao trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng người ta thường dùng ánh sáng màu đỏ hơn là dùng ánh sáng màu tím? A. Vì ánh sáng màu đỏ dễ giao thoa với nhau hơn. B. Vì khoảng vân của ánh sáng màu đỏ rộng hơn nên dễ quan sát hơn. C. Vì khó tìm ra các nguồn phát ra ánh sáng màu tím. D. Vì ánh sáng màu tím khó giao thoa với nhau hơn. Câu 13: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Khi dùng ánh sáng trắng có 0,76m  0,38m, thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4,5mm sẽ có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng? A. 6. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 14: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 5000pF, cuộn cảm có độ tự cảm 200F. Tần số dao động riêng của mạch là A. 6,28MHz. B. 15,924kHz. C. 62,8MHz. D. 159,24kHz. Câu 15: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2,4mm. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,64m, thì người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4, đối xứng nhau qua vân sáng chính giữa là 2,4mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là A. 2,225m. B. 1,5m. C. 2,4 m. D. 1,125m. Câu 16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc màu đỏ thì thông tin nào sau đây là sai? A. Tất cả các vân sáng đều có màu đỏ. B. Tất cả các vân tối đều có màu đen. C. Vân sáng trung tâm là vân sáng trắng. D. Độ rộng của các vân tối đều như nhau. Câu 17: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,6m, thì từ điểm M đến điểm N ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa và cách vân sáng chính giữa lần lượt là 3mm và 6,6mm sẽ có A. 2 vân sáng. B. 5 vân sáng. C. 3 vân sáng. D. 4 vân sáng. Câu 18: Nguồn sáng điểm phát đồng thời một bức xạ đơn sắc màu đỏ có bước sóng 1 = 0,64m và một bức xạ màu lục có bước sóng  2 (0,62m > 2 > 0,45m). Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có 7 vân sáng màu lục. Bước sóng của ánh sáng màu lục là A. 2 = 0,56m. B. 2 = 0,52m. C. 2 = 0,54m. D. 2 = 0,58m. Câu 19: Mạch dao đông điện từ lí tưởng có C = 500pF; L = 0,2mH. Biết điện áp cực đại trên hai bản tụ là 1,5V. Chọn gốc thời gian lúc điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại. Lấy 2 = 10. Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích trên tụ điện theo thời gian là A. q = 7,5.10-10cos(106 t + )(C). B. q = 7,5.10-10cos(106 t - )(C). 2 2 C. q = 7,5.10-10cos106t (C). D. q = 7,5.10-10cos106 t (C). Câu 20: Vận tốc lan truyền của sóng điện từ trong một môi trường phụ thuộc vào Mã Đề : 320 Trang 2 / 3
  9. A. biên độ của sóng. B. tần số của sóng. C. tính chất môi trường. D. nguồn phát sóng. Câu 21: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt đối với một tia sáng: A. Thay đổi theo màu của tia sáng và giảm dần từ màu đỏ đến màu tím. B. Thay đổi theo màu của tia sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. C. Không phụ thuộc màu sắc ánh sáng. D. Có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng vàng và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím. Câu 22: Tìm câu phát biểu sai về điện trường và từ trường biến thiên A. Điện trường nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại. B. Tại nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện điện trường xoáy. C. Tại nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện từ trường xoáy. D. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong kín. Câu 23: Thông tin mào sau đây là sai khi nói về tia X.? A. Gây ra được hiện tượng quang điện cho hầu hết các kim loại. B. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại. C. Khó xuyên qua được tấm chì dày vài cm. D. Có tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. Câu 24: Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm một cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có tần số riêng là 6Hz, khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là 8Hz. Khi dùng L và C1, C2 mắc nối tiếp với nhau thì mạch có tần số riêng là A. 2Hz. B. 14Hz. C. 10Hz. D. 4,8Hz. Câu 25: Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm một cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có tần số riêng là 9Hz, khi dùng L và C 2 thì mạch có tần số riêng là 12Hz. Khi dùng L và C 1, C2 mắc song song thì mạch có tần số riêng là A. 7,2Hz. B. 3Hz. C. 21Hz. D. 15Hz. Mã Đề : 320 Trang 3 / 3
  10. SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỆ SỐ 2 NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT BÌNH GIANG MÔN VẬT LÝ ( Đề có 3 trang ) Thời gian làm bài 45 phút (25 câu trắc nghiệm) Họ Tên : Số báo danh : Mã Đề : 475 Hãy chọn phương án đúng nhất trong các phương án của mỗi câu. Câu 01: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Khi dùng ánh sáng trắng có 0,76m  0,38m, thì tại điểm M cách vân sáng chính giữa 4mm sẽ có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân tối? A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 02: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc màu đỏ thì thông tin nào sau đây là sai? A. Tất cả các vân sáng đều có màu đỏ. B. Tất cả các vân tối đều có màu đen. C. Độ rộng của các vân tối đều như nhau. D. Vân sáng trung tâm là vân sáng trắng. Câu 03: Tại sao trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng người ta thường dùng ánh sáng màu đỏ hơn là dùng ánh sáng màu tím? A. Vì ánh sáng màu đỏ dễ giao thoa với nhau hơn. B. Vì khó tìm ra các nguồn phát ra ánh sáng màu tím. C. Vì khoảng vân của ánh sáng màu đỏ rộng hơn nên dễ quan sát hơn. D. Vì ánh sáng màu tím khó giao thoa với nhau hơn. Câu 04: Vận tốc lan truyền của sóng điện từ trong một môi trường phụ thuộc vào A. biên độ của sóng. B. tần số của sóng. C. nguồn phát sóng. D. tính chất môi trường. Câu 05: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2m. Nếu dùng nguồn sáng điểm, phát ra hai bức xạ đơn sắc có bước sóng  1 = 0,66m và 2 = 0,55m, thì khoảng cách giữa hai vân trùng liên tiếp nhau là A. 0,92mm. B. 2,46mm. C. 1,98mm. D. 0,46mm. Câu 06: Tìm câu phát biểu sai về điện trường và từ trường biến thiên A. Tại nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện điện trường xoáy. B. Điện trường nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại. C. Tại nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì xuất hiện từ trường xoáy. D. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong kín. Câu 07: Nguồn sáng điểm phát đồng thời một bức xạ đơn sắc màu đỏ có bước sóng 1 = 0,64m và một bức xạ màu lục có bước sóng  2 (0,62m > 2 > 0,45m). Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có 7 vân sáng màu lục. Bước sóng của ánh sáng màu lục là A. 2 = 0,52m. B. 2 = 0,56m. C. 2 = 0,54m. D. 2 = 0,58m. Câu 08: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4m, thì khoảng vân đo được là 0,8mm. Nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7m thì khoảng vân đo được là A. 1,6mm. B. 1,4mm. C. 0,4mm. D. 0,7mm. Câu 09: Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L biến thiên từ 4H đến 36H và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 1nF đến 64nF. Cho vận tốc ánh sáng trong chân không là 300000km/s, lấy 2 = 10. Máy thu có thể bắt được những sóng điện từ có bước sóng nằm trong dải bước sóng A. 60m đến 360m. B. 120m đến 960m. C. 120m đến 2880m. D. 60m đến 960m. Mã Đề : 475 Trang 1 / 3
  11. Câu 10: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2,4mm. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,64m, thì người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4, đối xứng nhau qua vân sáng chính giữa là 2,4mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là A. 1,125m. B. 2,225m. C. 1,5m. D. 2,4 m. Câu 11: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, người ta đo được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 3mm. Bước sóng  của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,4m. B. 0,6m. C. 0,7m. D. 0,5m. Câu 12: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,6m, thì từ điểm M đến điểm N ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa và cách vân sáng chính giữa lần lượt là 3mm và 6,6mm sẽ có A. 2 vân sáng. B. 5 vân sáng. C. 4 vân sáng. D. 3 vân sáng. Câu 13: Một mạch dao động gồm tụ điện và cuộn cảm, có điện dung C và độ tự cảm L biến thiên. Mạch này được dùng trong máy thu vô tuyến. Người ta điều chỉnh L và C để bắt được sóng vô tuyến có bước sóng 18m. Biết L = 1H. Điện dung của tụ điện C khi đó có giá trị A. 91F. B. 9,1pF. C. 91pF. D. 91nF. Câu 14: Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch dao động điện từ lí tưởng A. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số gấp đôi tần số của mạch dao động. B. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số bằng nữa tần số của mạch dao động. C. không thay đổi theo thời gian. D. biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số bằng tần số của mạch dao động. Câu 15: Thông tin mào sau đây là sai khi nói về tia X.? A. Có tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. B. Gây ra được hiện tượng quang điện cho hầu hết các kim loại. C. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại. D. Khó xuyên qua được tấm chì dày vài cm. Câu 16: Mạch dao đông điện từ lí tưởng có C = 1nF; L = 1mH. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q 0 = 2.10-6C . Chọn gốc thời gian lúc điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại. Lấy 2 = 10. Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện theo thời gian trên mạch dao động là A. i = 2 cos106 t (A). B. i = 2cos106t (A). C. i = 2 cos(106 t + )(A). D. i = 2cos(106t + )(A). 2 2 Câu 17: Máy quang phổ dùng để A. nhận biết các thành phần của chùm sáng phức tạp. B. tổng hợp các ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng. C. đổi màu cho các chùm ánh sáng đơn sắc. D. đo bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Câu 18: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng của ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Khi dùng ánh sáng trắng có 0,76m  0,38m, thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4,5mm sẽ có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng? A. 5. B. 6. C. 2. D. 4. Câu 19: Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm một cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có tần số riêng là 6Hz, khi dùng L và C2 thì mạch có tần số riêng là 8Hz. Khi dùng L và C1, C2 mắc nối tiếp với nhau thì mạch có tần số riêng là A. 2Hz. B. 14Hz. C. 4,8Hz. D. 10Hz. Câu 20: Sóng điện từ A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. B. chỉ truyền được trong môi trường vật chất. Mã Đề : 475 Trang 2 / 3
  12. C. có thể bị phản xạ và cũng có thể giao thoa với nhau. D. có thể là sóng ngang và cũng có thể là sóng dọc. Câu 21: Bộ phận biến điệu trong máy phát vô tuyến điện có tác dụng A. tạo ra dao động điện từ cao tần với biên độ lớn. B. tăng biên độ của sóng điện từ muốn phát đi. C. tạo ra dao động điện từ âm tần với biên độ lớn. D. trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần. Câu 22: Mạch dao động điện từ lý tưởng gồm một cuộn cảm L và hai tụ điện C 1 và C2. Khi dùng L và C1 thì mạch có tần số riêng là 9Hz, khi dùng L và C 2 thì mạch có tần số riêng là 12Hz. Khi dùng L và C 1, C2 mắc song song thì mạch có tần số riêng là A. 3Hz. B. 7,2Hz. C. 21Hz. D. 15Hz. Câu 23: Mạch dao đông điện từ lí tưởng có C = 500pF; L = 0,2mH. Biết điện áp cực đại trên hai bản tụ là 1,5V. Chọn gốc thời gian lúc điện tích trên tụ điện có giá trị cực đại. Lấy 2 = 10. Biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích trên tụ điện theo thời gian là A. q = 7,5.10-10cos106 t (C). B. q = 7,5.10-10cos(106 t + )(C). 2 C. q = 7,5.10-10cos(106 t - )(C). D. q = 7,5.10-10cos106t (C). 2 Câu 24: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt đối với một tia sáng: A. Thay đổi theo màu của tia sáng và giảm dần từ màu đỏ đến màu tím. B. Không phụ thuộc màu sắc ánh sáng. C. Thay đổi theo màu của tia sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. D. Có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng vàng và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím. Câu 25: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 5000pF, cuộn cảm có độ tự cảm 200F. Tần số dao động riêng của mạch là A. 159,24kHz. B. 6,28MHz. C. 15,924kHz. D. 62,8MHz. Mã Đề : 475 Trang 3 / 3