5 Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ Văn Lớp 9 - Thiên Hương

pdf 6 trang thaodu 5010
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ Văn Lớp 9 - Thiên Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf5_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_9_thien_huong.pdf

Nội dung text: 5 Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ Văn Lớp 9 - Thiên Hương

  1. 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn: Ngữ Văn - Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc kĩ văn bản sau: Đối với giới trẻ ngày nay, việc sử dụng thường xuyên chiếc điện thoại thông minh như một phần không thể thiếu. Song việc giới trẻ lạm dụng và bị phụ thuộc vào nó đang là một thực trạng đáng bàn. Nhiều bạn trẻ dành phần lớn thời gian sử dụng điện thoại để tán gẫu, xem phim, nghe nhạc, chơi những trò chơi trực tuyến ; không còn hứng thú với những trò chơi ngoài trời, với những quyển sách, các hoạt động phong trào Những người trẻ có thể ngồi “chém gió” thâu đêm với bạn bè nhưng lại không thể dành chút thời gian để tâm sự, nói chuyện cùng cha mẹ, người thân trong gia đình. Gia đình trở nên lạnh nhạt, xa cách, thiếu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Tình trạng không chuyên tâm học hành, bạo lực học đường, lối sống lệch lạc xuất hiện ngày càng nhiều cũng một phần có lý do từ việc ảnh hưởng của thế giới ảo đó. Không ai có thể phủ nhận những tiện ích mà công nghệ hiện đại mang lại nhưng để phát huy hiệu quả những tính năng, tiện ích của nó, giới trẻ nên có/tập/tạo thói quen sử dụng điện thoại thông minh một cách thông minh. (Theo duongcv.wordpress.com, Giới trẻ và việc lạm dụng các sản phẩm công nghệ trong giao tiếp) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản. (0,5 điểm) Câu 2. Cụm từ: “những trò chơi ngoài trời” là cụm từ gì? Xác định mô hình của cụm từ này. (1,0 điểm) Câu 3. Nội dung chính của văn bản? (0,5 điểm) Câu 4. Trong cụm từ: “giới trẻ nên có/tập/tạo thói quen sử dụng điện thoại thông minh một cách thông minh”, em chọn từ nào trong ba từ có/tập/tạo để diễn đạt ý nghĩa? Giải thích vì sao em chọn từ đó. (1,0 điểm) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về việc làm thế nào để khắc phục tình trạng lạm dụng và bị phụ thuộc vào điện thoại thông minh của giới trẻ ngày nay. Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nhận của em về tình cảm của Bấc đối với Thoóc-tơn qua đoạn trích Con chó Bấc (trích Tiếng gọi nơi hoang dã) của G. Lân-đơn, Ngữ văn 9, Tập hai. Hết THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
  2. 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn: Ngữ Văn - Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC - HIỂU: (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn Trời xanh quá môi tôi hồi hộp quá Tiếng Việt ơi! Tiếng Việt ân tình (Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ? Câu 2 (1 điểm): Tìm các thành phần biệt lập có trong đoạn thơ? Câu 3 (1 điểm): Xác định và nêu hiệu quả của những biện pháp tu từ trong câu thơ: Tiếng Việt ơi! Tiếng Việt ân tình Câu 4 (0,5 điểm): Qua đoạn thơ trên, Lưu Quang Vũ muốn bày tỏ điều gì? II. LÀM VĂN: (7,0 điểm) Câu 1 (2 điểm): Từ ý nghĩa của đoạn thơ ở phần I, viết một đoạn văn (Từ 10 đến 15 dòng) có một phép nối (gạch chân từ ngữ dùng để nối) trình bày suy nghĩ về việc giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt? Câu 2 (5 điểm): Cảm nhận của em về đoạn thơ sau: Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hòa ca Một nốt trầm xao xuyến Một mùa xuân nho nhỏ Lặng Lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải) THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
  3. 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỀ 3 Môn: Ngữ Văn - Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I (5.0 điểm). Hữu Thỉnh có những vần thơ viết về phút giao mùa thật độc đáo: “Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu” (Trích Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014, tr70) Câu 1. (0.5 điểm) Chép chính xác sáu câu thơ liền trước hai câu thơ trên để hoàn thành đoạn thơ. Câu 2. (1.0 điểm) Ghi lại các từ láy trong đoạn thơ vừa chép và giải nghĩa từ láy ở câu thơ thứ ba. Câu 3. (3.0 điểm) Có ý kiến nhận xét về đoạn thơ vừa chép như sau: “Qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm của nhà thơ Hữu thỉnh, người đọc cảm nhận được thiên nhiên lúc sang thu có những biến chuyển thật nhẹ nhàng, tinh tế.” Coi câu văn trên là câu chủ đề, em hãy viết đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận diễn dịch. Trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép và thành phần khởi ngữ (Gạch chân, chú thích rõ) Câu 4. (0.5 điểm) Kể tên một bài thơ đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 có hình ảnh dòng sông, cánh chim và cho biết tên tác giả. Phần II (5.0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: “Tôi, một quả bom trên đồi. Nho, hai quả dưới lòng đường. Chị Thao, một quả dưới chân cái hầm ba-ri-e cũ. Vắng lặng đến phát sợ. Cây còn lại xơ xác. Đất nóng. Khói đen vật vờ từng cụm trong không trung, che đi những gì từ xa. Các anh cao xạ có nhìn thấy chúng tôi không? Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhòm có thể thu cả trái đất vào tầm mắt. Tôi đến gần quả bom. Cảm thấy có ánh mắt các chiến sĩ dõi theo mình, tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom. Các anh ấy không thích cái kiểu đi khom khi có thể cứ đàng hoàng mà bước tới.” (Trích SGK Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014, Tr117) Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn trích trên được rút từ văn bản nào? Của ai? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản đó. Câu 2. (0.5 điểm) Trong phần ngữ liệu in đậm, tác giả đã sử dụng phép liên kết câu nào? Câu 3. (1.0 điểm) Đoạn trích trên miêu tả suy nghĩ của nhân vật Phương Định trong hoàn cảnh nào? Điều gì đã khiến cô có thể “đàng hoàng mà bước tới” trong hoàn cảnh đó? Câu 4. (2.5 điểm) Từ đoạn trích trên và bằng những hiểu biết xã hội, hãy viết đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi trình bày suy nghĩ của em về lòng dũng cảm. HẾT (Học sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.) Họ tên học sinh: Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
  4. 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỀ 4 Môn: Ngữ Văn - Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1. (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Giáo dục tức là giải phóng (1). Nó mở ra cánh cửa dẫn đến hòa bình, công bằng và công lí (2). Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này - các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ - gánh một trách nhiệm vô cùng quan trọng, bởi vì cái thế giới mà chúng ta để lại cho các thế hệ mai sau sẽ tùy thuộc vào những trẻ em mà chúng ta để lại cho thế giới ấy (3). (Phê-đê-ri-cô May-0, Giáo dục-chìa khóa của tương lai) a. Chỉ ra từ ngữ thực hiện phép liên kết giữa câu (1) và câu (2) của đoạn văn trên. Cho biết đó là phép liên kết gì? b. Chỉ ra các từ ngữ là thành phần biệt lập trong câu (3) của đoạn văn trên. Cho biết tên gọi của thành phần biệt lập đó? Câu 2. (1,5 điểm) Chép chính xác khổ thơ đầu của bài thơ Viếng lăng Bác (Viễn Phương)? Nêu nội dung của khổ thơ đó? Câu 3. (1,5 điểm) Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng”. (Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ-Nguyễn Khoa Điềm) Câu 4. (5,0 điểm) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “Chân phải bước tới cha Chân trải bước tới mẹ Một bước chạm tiếng nói Hai bước tới tiếng cười Người đồng mình yêu lắm con ơi Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát Rừng cho hoa Con đường cho những tấm lòng Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời”. (Nói với con - Y Phương, Ngữ văn 9, Tập hai) THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
  5. 5 VĂN CÓ SKKN CỦA TẤT CẢ CÁC MÔN CẤP 1-2 11 đề đáp án Văn 6 AMSTERDAM=20k 19 đề-10 đáp án vào 6 Tiếng Việt=20k 20 đề đáp án KS đầu năm Văn 6,7,8,9=30k/1 khối; 100k/4 khối 15 ĐỀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT VĂN 6,7,8,9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần/1 khối; 100k/4 khối/1 lần 15 ĐỀ ĐÁP ÁN THI THỬ VĂN 9 LẦN 1,2,3=30k/1 lần 20 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I (II) VĂN 6,7,8,9=30k/1 khối/1 kỳ; 100k/4 khối/1 kỳ 20 ĐỀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (II) VĂN 6,7,8,9=30k/1 khối/1 kỳ; 100k/4 khối/1 kỳ 30 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2016)=30k 40 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2017-2018)=40k; 70 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2018)=60k 50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2018-2019)=70k; 120 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2019)=120k 40 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2019-2020)=80k; 160 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2020)=200k 40 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 8(2010-2016)=40k 50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 8(2017-2018)=50k; 90 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2018)=80k 60 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 8(2018-2020)=90k; 150 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2020)=150k 50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 7(2010-2016)=50k 50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 7(2017-2018)=50k; 100 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2018)=90k 50 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 7(2018-2020)=80k; 150 ĐỀ ĐÁP ÁN HSG VĂN 9(2010-2020)=150k (Các đề thi HSG cấp huyện trở lên, có HDC biểu điểm chi tiết) 20 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2018=20k 38 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2018-2019=40k 59 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=60k 58 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2019=50k 117 ĐỀ ĐÁP ÁN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2017-2020=100k 32 ĐỀ-20 ĐÁP ÁN CHUYÊN VĂN VÀO 10 CÁC TỈNH 2019-2020=30k 30 ĐỀ ĐÁP ÁN GIÁO VIÊN GIỎI MÔN VĂN=90k ĐỀ CƯƠNG GIỮA HK2 VĂN 7 CÓ ĐÁP ÁN=30k Giáo án bồi dưỡng HSG Văn 7(23 buổi-63 trang)=50k TẶNG: Giáo án bồi dưỡng HSG Văn 7,8,9 35 đề văn nghị luận xã hội 9 45 de-dap an on thi Ngu van vao 10 500 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN NGỮ VĂN 6 110 bài tập đọc hiểu chọn lọc có lời giải chi tiết CÁCH VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC Tai lieu on thi lop 10 mon Van chuan Tài liệu ôn vào 10 môn Văn 9 Cách thanh toán: Thanh toán qua tài khoản ngân hàng. Nội dung chuyển khoản: tailieu + Số T/K VietinBank: 101867967584; Chủ T/K: Nguyễn Thiên Hương Cách nhận tài liệu: Tài liệu sẽ được gửi vào email của bạn hoặc qua Zalo 0946095198 20 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 6 (2011-2016)=20k; 20 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 6 (2017-2018)=30k 60 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 6 (2018-2019)=90k; 100 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 6 (2011-2019)=120k 20 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 7 (2014-2016)=20k; 20 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 7 (2017-2018)=20k 50 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 7 (2018-2019)=70k; 90 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 7 (2014-2019)=100k 20 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 8 (2014-2016)=20k; 30 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 8 (2017-2018)=30k 70 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 8 (2018-2019)=100k; 120 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 8 (2012-2019)=130k 30 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 9 (2012-2016)=30k; 50 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 9 (2017-2018)=50k 70 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 9 (2018-2019)=100k; 150 ĐỀ ĐA HỌC KỲ 2 VĂN 9 (2012-2019)=160k (Các đề thi cấp huyện trở lên, có HDC biểu điểm chi tiết) THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC
  6. 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỀ 5 Môn: Ngữ Văn - Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Tưởng người dưới nguyệt chén đồng, Tin sương luống những rày trông mai chờ. Bên trời góc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm. (Ngữ văn 9, Tập một) Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Câu 2. (1,0 điểm) Đoạn thơ thể hiện tâm trạng của ai? Nhân vật đang ở trong hoàn cảnh nào? Câu 3. (1,5 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ: Bên trời góc bể bơ vơ, Tấm son gột rửa bao giờ cho phai. II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 15 câu) trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc tự học. Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng, Ra đậu dặm xa dò bụng biển, Dàn đan thế trận lưới vây giăng. Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe. Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long ” (Trích Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận, Ngữ văn 9, Tập một) ===Hết=== THIÊN HƯƠNG SƯU TẦM VÀ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN DẠY HỌC