60 cách giải cho bài hình học đơn giản và hay Lớp 9

doc 12 trang Hoài Anh 20/05/2022 3361
Bạn đang xem tài liệu "60 cách giải cho bài hình học đơn giản và hay Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc60_cach_giai_cho_bai_hinh_hoc_don_gian_va_hay_lop_9.doc

Nội dung text: 60 cách giải cho bài hình học đơn giản và hay Lớp 9

  1. 60 cách giải cho bài hình học đơn giản và hay lớp 9 Đề bài: Điểm C thuộc đường tròn (O; R) đường kinh AB sao cho AC => ACK ~ DCO (c – g – c) => . Lại có AC _|_ CD nên dễ suy ra OD _|_ AK Cách 2 ABD ~ BKO (g – g) => => AOD ~ BKA (c – g – c) => . Lại có AB _|_ BK nên dễ suy ra OD _|_ AK Cách 3 OD cắt BK tại M. Dễ chứng minh tứ giác ADBM là hình bình hành => AM // BD Dễ thấy OK _|_ BD => OK _|_ AM. Từ đó O là trực tâm tam giác AMK => OD _|_ AK Cách 4 OK cắt AD tại N. Dễ chứng minh tứ giác AKBN là hình bình hành => AK // BN Dễ thấy OK _|_ BD và O là trực tâm tam giác BND => OD _|_ BN => OD _|_ AK Cách 5
  2. Kẻ KE _|_ OD tại E. Dễ thấy (K, C, E, O, B) => => (A, D, C, E) => AE _|_ OD => A, E, K thẳng hàng hay OD _|_ AK Cách 6 Kẻ AF _|_ OD tại F, tiếp tuyến tại B của (O) cắt AF tại L. Ta có: (A, D, C, F) => => (C, F, O, B). Dễ thấy (B, O, F, L) => (C, F, L, O, B) => CL _|_ CO => LC là tiếp tuyến của (O) => L trùng với K => AK _|_ OD Cách 7 Gọi J là điểm đối xứng B qua D. Dễ thấy OD // AJ. ABD ~ BKO (g – g) => => DAJ ~ OAK (c – g – c) => => => AJ _|_ AK => OD _|_ AK Cách 8 AK cắt (O) tại S, OK cắt BC tại I. Dễ thấy (K, S, I, B) => => (A, O, I, S) mà dễ thấy (A, O, I, D) => (O, A, D, I, S) => DS _|_ OS => AK _|_ OD Cách 9 Dễ thấy (B, O, C, K). Đường tròn qua 4 điểm B, O, C, K cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD tại điểm thứ 2 là I khác C. => => 3 điểm D, I, O thẳng hàng. Dễ thấy AI _|_ OD và KI _|_ OD => 3 điểm A, I, K thẳng hảng hay OD _|_ AK Cách 10 Đường thẳng qua O vuông góc với OD cắt BK tại T. AOD ~ BTO (g – g) => AD.BT = OA.OB = R2 ABD ~ BKO (g – g) => AD.BK = AB.OB = 2R2 Từ đó suy ra BK = 2BT => TB = TK => AK // OT => AK _|_ OD. Cách 11 OK cắt BC tại I. Dễ thấy (A, D, O, I). Đường tròn qua 4 điểm A, D, O, I cắt AK tại M khác A. Dễ thấy => (K, M, I, B) => => M thuộc (O) . Dễ thấy MD là tiếp tuyến của (O) => OD _|_ AK Cách 12 Kẻ AH _|_ OD tại H. Tiếp tuyến tại C của (O) cắt AH tại L. Dễ thấy (A, H, C, D) và (O, H, C, L) => => (L. C, O, B) => LB _|_ OB => L trùng với K => AK _|_ OD
  3. Cách 13 Kẻ AH _|_ OD tại H. Tiếp tuyến tại B của (O) cắt AH tại L. Dễ thấy OB2 = OA2 = OH.OD => OBH ~ ODB (c – g – c) => . Dễ thấy (O, H, B, L) => => . Lại có AL _|_ OD => OL _|_ BC => L trùng với K => AK _|_ OD Cách 14 OK cắt BC tại I. OA2 = OB2 = OI.OK => OIK ~ OAK (c – g – c) và (A, D, I, O) => => OD _|_ AK Cách 15 OK cắt BC tại I, AK cắt BC tại G. Kẻ GH _|_ KB tại H OA2 = OB2 = OI.OK => OIK ~ OAK (c – g – c) và dễ thấy (A, D, I, O) và (K, G, I, H) => => 3 điểm A, I, H thẳng hàng => => OD _|_ AK Cách 16 BC cắt OK và AK lần lượt tại I và G, AI cắt BK tại H, E là điểm đối xứng I qua O Dễ thấy AE // BC và AI // BE => => HG // AB. Dễ thấy (A, O, I, D) và (C, I, H, K) => => OD _|_ AK Cách 17 Kẻ DH _|_ AK tại H, DH cắt AB tại L. Dễ thấy (A, D, C, H) => => (K, C, H, B). Dễ thấy => (C, L, O, B) => (O, B, K C, L) => KC _|_ LC => L trùng với O => AD _|_ OK B/ Các cách chứng minh ở mức độ trung bình Cách 18 Kẻ AH _|_ OD tại H, OK cắt BC tại I. Dễ chứng minh: OK.OI = OB2 = OA2 = OH.OD => OHK ~ OID (c – g – c) => => HK _|_ OD => 3 điểm O, H, K thẳng hàng => OD _|_ AK Cách 19 OK cắt BC tại I, AK cắt BC tại G. Dễ thấy CDA ~ ICK (g – g) và AC // OK Dễ chứng minh: => => IC2 = ID.IG mà IC2 = IO.IK => ID.IG = IO.IK => IKG ~ IDO (c – g – c) => . Đến đây dễ chứng minh OD _|_ AK
  4. Cách 20 Kẻ OT _|_ AK tại T. ATO ~ ABK (g – g) và ABD ~ BKO (g – g) Từ đó suy ra AT.AK = AO.AB = OB.AB = AD.BK => TAD ~ BKA (c – g – c) => DT _|_ AK => 3 điểm D, T, O thẳng hàng => OD _|_ AK Cách 21 AK cắt BC và (O) lần lượt tại G và M, BM cắt OK tại N. Đường thẳng qua D song song với AB cắt BM tại S. Dễ thấy N là trực tâm của tam giác BGK => GN _|_ BK => GN // AB // DS. Dễ chứng minh: => DS = OA => ADSO là hình bình hành => BODS là hình bình hành => OD // BS => OD _|_ AK Cách 22 Đưởng thẳng qua O vuông góc với OD cắt AD tại M. Dễ thấy AD.AM = OA2 = R2 ABD ~ BKO (g – g) => AD.BK = AB.OB = 2R2 Từ đó suy ra BK = 2AM => 2 => AMO ~ BKA (c – g – c) => => AK // OM => AK _|_ OD Cách 23 Đưởng thẳng qua A vuông góc với AK cắt BK tại M. Dễ thấy BK.BM = AB2 = 4R2 ABD ~ BKO (g – g) => AD.BK = AB.OB = 2R2 Từ đó suy ra BM = 2AD => 2 => BAM ~ AOD (c – g – c) => => AM // OD => AK _|_ OD Cách 24 Đưởng thẳng qua D vuông góc với BD cắt AB tại S. Đưởng thẳng qua D vuông góc với OD cắt AB tại E. Dễ thấy AE.AB = 2AE.OA = 2AD2 = 2AS.AB => AE = 2AS => SE = SA BOK ~ ASD (g – g) => => ESD ~ AOK (c – g – c) => => DE // AK => OD _|_ AK Cách 25 Đưởng thẳng qua K vuông góc với AK cắt AB tại I. Đưởng thẳng qua K vuông góc với OK cắt AB tại E. Dễ thấy BE.AB = 2BE.OB = 2BK2 = 2AB.BI => BE = 2BI ABD ~ BEK (g – g) => => AOD ~ BIK (c – g – c) => => OD // IK => OD _|_ AK
  5. Cách 26 AK cắt (O) tại M. Đưởng thẳng qua O song song với AD cắt BD và BM lần lượt tại P và Q. OPB ~ BOK (g – g) => và OQB ~ BAK (g – g) => Nhân vế theo vế => = 2 => OQ = 2OP. Dễ thấy AD = 2OP => OQ = AD => ADOQ là hình bình hành => BODQ là hình bình hành => OD // BQ => OD _|_ AK Cách 27 Kẻ AH _|_ BC tại H, AK cắt CH tại I, E là trung điểm của cạnh HB, AC cắt BK tại J Dễ thấy KB = KJ và =.> IH = IC Dễ thấy IE // BC => IE _|_ AC => I là trực tâm của tam giác ACE => AK _|_ EC Dễ thấy => OD // EC => OD _|_ AK Cách 28 AC cắt OD và BK lần lượt tại N và E. Đường thẳng qua D song song với AB cắt EC tại I. Đường thẳng qua A vuông góc với OD cắt BC tại M. Dễ thấy EB = 2KB và N là trực tâm của tam giác AMD => MN _|_ AD => MN // AB. Lần lượt chứng minh: => MDA ~ MBK (c – g – c) => => 3 điểm A, M, K thẳng hàng => AK _|_ OD Cách 29 Đường thẳng qua A vuông góc với AK cắt đường thẳng qua D vuông góc với AD tại điểm E Dễ thấy . ADE ~ ABK (g – g) và ABD ~ BKO (g – g) => => AB = 2DE => DE = OA => AEDO lả hình bình hành => OD // AE => OD _|_ AK Cách 30 Kẻ BM _|_ OD tại M. Đường thẳng qua K vuông góc với BK cắt BM tại S Dễ thấy . AOD ~ KBS (g – g) và ADB ~ BOK (g – g) => => KS = 2OB => KS = AB => AKBS lả hình bình hành => AK // BS => OD _|_ AK Cách 31
  6. AK cắt (O) tại M, BM cắt AD tại E. ABD ~ BKO (g – g) => ABE ~ BKA (g – g) => . Nhân vế theo vế: = 2 => AE = 2AD => DA = DE => OD // BE => OD _|_ BK Cách 32 Bài toán phụ: Cho tứ giác ABCD lồi. Nếu AB2 – BC2 = AD2 – CD2 thì AC _|_ BD. (Bạn đọc tự chứng minh) Quay trở lại bài toán. Dễ thấy ABD ~ BKO (g – g) => AD.BK = AB.OB = 2R2 Dễ thấy: DK2 = (BK – AD)2 + AB2 Ta có: OK2 – OA2 = OK2 – OB2 = BK2 DK2 – AD2 = (BK – AD)2 + AB2 – AD2 = BK2 – 2BK.AD + 4R2 = BK2 So sánh cho OK2 – OA2 = DK2 – AD2 => AK _|_ OD (theo bài toán phụ) Cách 33 Gọi M là trung điểm của cạnh AK => BK = 2OM ABD ~ BKO (g – g) => AD.BK = AB.OB = 2OA2 => AD.OM = OA2 => AOD ~ OMA (c – g – c) => => OD _|_ AK Cách 34 Dựng hình bình hành ADOM và hình chữ nhật BOMH => MH = OB = R; AM = OD ; BH = OM = AD. ABD ~ BKO (g – g) => AD.BK = AB.OB = 2R2 MK2 = MH2 + HK2 = R2 + (BK + AD)2 = R2 + BK2 + AD2 + 2BK.AD = (OA2 + AD2) + (BK2 + AK2) = OD2 + AK2 = AM2 + AK2 => AM _|_ AK => OD _|_ AK Cách 35 Đường thẳng qua A vuông góc với AK cắt đường thẳng qua O vuông góc với OB tại điểm M. BAK ~ OMA (g – g) và ABD ~ BKO (g – g) => => AD = OM => ADOM là hình bình hành => AM // OD => OD _|_ AK Cách 36 Đường thẳng qua O vuông góc với OD cắt đường thẳng qua K vuông góc với BK tại điểm M. Kẻ MH _|_ AB tại H. Dễ thấy BK = MH ; BH = MK AOD ~ HMO (g – g) và ABD ~ BKO (g – g)
  7. => => OH = 2OB => OA = OB = BH = MK => AOMK là hình bình hành => AK // OM => OD _|_ AK Cách 37 AK cắt (O) tại E. Đường thẳng qua O song song với với BD cắt BE tại M. Dễ thấy (K, E, O, M) => OMK ~ BAK (g – g) và ABD ~ BKO (g – g) => => OM = BD => DOMB là hình bình hành => OD // BM => OD _|_ AK Cách 38 Đường thẳng qua O vuông góc với OD cắt AC tại M, E là điểm đối xứng A qua D. Dễ thấy và AMO ~ DBE (g – g) và ABD ~ BKO (g – g) => => AM = OK => OKAM là hình bình hành => AK // OM => OD _|_ AK Cách 39 AC cắt BK tại E, M thuộc cạnh OB sao cho OD // MC, I thuộc cạnh EK sao cho AK // IC. Dễ thấy KE = KC. Ta có: => OMC ~ KCI (c – g – c) => => => CM _|_ CI => OD _|_ CI => OD _|_ AK Cách 40 Đường thẳng qua C vuông góc với AK cắt OB tại M, OK cắt BC tại I OA2 = OB2 = OI.OK => OIK ~ OAK (c – g – c) => => (A, C, I, M) => IM _|_ AB. Lại có: => OD // MC => OD _|_ AK Cách 41 Kẻ CH _|_ AB tại H, IM _|_ AD tại M, OK cắt BC tại I, CH cắt IM tại E, AC cắt BK tại L , AK cắt CH tại V. Dễ thấy KB = KL và AH = EH = EC => AMCE là hình bình hành => MC // AE. Ta có: => VH = VL => V trùng với E => 3 điểm A, E, K thẳng hàng => MC // AK. Dễ thấy (A, M, C, I) và (A, D, I, O)
  8. => => MC _|_ OD => AK _|_ OD Cách 42 AC cắt BK tại M. Đường thẳng qua M vuông góc với OD cắt AB tại E AOD ~ BME (g – g) => AD.BM = OA.BE = R.BE ABD ~ BMA (g – g) => AD.BM = AB2 = 4R2 => BE = 4R => AB = AE => AK // ME => OD _|_ AK Cách 43 E là điểm đối xứng O qua A. Đường thẳng qua E vuông góc với BE cắt đường thẳng qua A vuông góc với AK tại điểm M. EAM ~ BKA (g – g) và ABD ~ BKO (g – g) => => EM = AD => ADME là hình bình hành => AODM là hình bình hành => AM // OD => OD _|_ AK Cách 44 E là điểm đối xứng O qua A. M và I lần lượt là trung điểm của các cạnh AE và DE Dễ thấy AD = 2IM, AI // OD và ABD ~ BKO (g – g) => => MAI ~ BKA (c – g – c) => => AI // AK => OD _|_ AK Cách 45 E là điểm đối xứng O qua A. Kẻ BH _|_ OD tại H. Đường thẳng qua E vuông góc với AE HB tại M. Dễ thấy EMB ~ AOD (g – g) và ABD ~ BKO (g – g) => => EM = BK => EMKB là hình bình hành => AKMB là hình bình hành => AM // BM => OD _|_ AK Cách 46 E là điểm đối xứng O qua A, F là điểm đối xứng D qua A, EF cắt BK tại M Dễ thấy OD // ME và = 3 => BM = 3AF = 3AD ABD ~ BKO (g – g) => AD.BK = AB.OB => BM.BK = 3AD.BK = 3OB.AB = AB.EB => BEM ~ BKA (c – g – c) => => AK _|_ ME => AK _|_ OD Cách 47 E là điểm đối xứng A qua B, F là điểm đối xứng K qua B, EF cắt AD tại M
  9. Dễ thấy AK // ME và AM = 2BF = 2KB ABD ~ BKO (g – g) => AD.BK = AB.OB => AM.AD = 2AD.BK = 2OB.AB = OA.AE => AOD ~ AEM (c – g – c) => => OD _|_ ME => AK _|_ OD C/ Các cách chứng minh ở mức độ khó Cách 48 OK cắt BC tại I, AK cắt BC tại G, P thuộc cạnh OA sao cho OG // CP, Q thuộc cạnh BK sao cho CQ // DK. Ta có: => => => => (1). Lại có: (2) ACD ~ KIB (g – g) => (3) Từ (1), (2), (3) => => OPC ~ KQC (c – g – c) => => => CP _|_ CQ => CP _|_ DK => OG _|_ DK => G là trực tâm của tam giác ODK => AK _|_ OD Cách 49 BC cắt AK tại G. Đường thẳng qua G song song với AB cắt AC và AD lần lượt tại P và Q, OK cắt BC tại I. Dễ thấy ACD ~ KIB và AC // OK => => Dễ thấy => GQ = 2GP => PG = PQ Cho OD cắt GQ tại V thì => VG = VQ => P trùng với V => 3 điểm D, P, O thẳng hàng. Dễ thấy P là trực tâm tam giác AGD => DP _|_ AK => OD _|_ AK Cách 50 Đường thẳng qua D vuông góc với OD cắt AB tại E, BC cắt AK và OK lần lượt tại G và I. Dễ thấy ACD ~ KIB (g – g) ; DOE ~ AOD (g – g). Lần lượt chứng minh
  10. => DE // AK => AK _|_ OD Cách 51 OD cắt AK và BC lần lượt tại I và M, OK cắt BC tại S Dễ thấy AD = BM và CD ~ KSB (g – g). Lần lượt chứng minh: => => => => => AD2 = DI.DO => AID ~ OAD (c – g – c) => => OD _|_ AK Cách 52 OD cắt AC tại N. Đường thẳng qua A vuông góc với OD cắt BD tại M, OK cắt BC tại S Dễ thấy N là trực tâm tam giác AMD => MN _|_ AD => MN // AB ; ACD ~ KSB (g – g) Áp dụng Menelaus cho tam giác DOB: 1 => Lần lượt chứng minh: => ADM ~ KBM (c – g – c) => => 3 điểm A, M, K thẳng hàng => OD _|_ AK Cách 53 AC cắt OD và BK lần lượt tại I và Q, M là trung điểm của cạnh AC, OM cắt AD tại N, MD cắt OA tại E, IE cắt OM tại P. Dễ thấy NA = ND ; KB = KQ ABD ~ CAD (g – g) => => AOD ~ CMD (c – g – c) => => (I, M, E, O) => => P là trực tâm tam giác AIO => AP _|_ OD. Dễ thấy => PE = PI. Cho AK căt IE tại V. Dễ thấy => VE = VI. => V trùng với P => 3 điểm A, P, K thẳng hàng => AK _|_ OD Cách 54
  11. OD cắt AC tại N, BC cắt AK và OK lần lượt tại M và I AC // OK và ACD ~ KIC (g – g) => => => => Áp dụng Menelaus cho tam giác ACB: 1 => => => MN // AB => MN _|_ AD => N là trực tâm AMD => OD _|_ AK Cách 55 Đường thẳng qua C song song với AK cắt AB tại M. Kẻ CH _|_ AB tại H, E là trung điểm của cạnh HB. CHM ~ KBA (g – g) và CHA ~ KBO (g – g) => => HM = 2AH. Dễ chứng minh: 2HC2 = 2HA.HB = HM.HB = 2HM.HE => HC2 = HM.HE => HCM ~ HEC (c – g – c) => => CM _|_ CE Dễ thấy => OD // EC => OD _|_ MC => OD _|_ AK Cách 56 OD cắt BK tại E, AK cắt OD tại M và cắt (O) tại N. Dễ thấy AD = BE ; ACD ~ KIC (g – g) và ABD ~ BKO (g – g). Lần lượt chứng minh: => = 2 + = 2 + = 2 + 1 + = 1 + So sánh cho => AN = 2AM => MA = MN => OD _|_ AK Cách 57 Đường thẳng qua D vuông góc với OD cắt BK tại E, OK cắt BD tại I. Dễ thấy (B, O, D, E) => IOD ~ BOE (g – g) ; IOC ~ OBK (g – g) ; IOB ~ CDA (g – g) => => => =>
  12. => AD = EK => ADEK là hình bình hành => DE // AK => AK _|_ OD Cách 58 Đường thẳng qua K vuông góc với AK cắt BD tại E, đường thẳng qua K vuông góc với OK cắt AD tại S. Gọi M là trung điểm của cạnh EK. Dễ thấy tứ giác BDSK là hình bình hành => BD = SK ; SD = BK ; SKE ~ OKA (g – g) và ABD ~ BKO (g – g) => => SE = AD => DE = SD + SE = BK + AD. Dễ thấy AE // OM và AE + BK = 2OM => 2OM = AD + BK + DE = 2AD + 2BK => OM = AD + BK => DE = OM => MEDO là hình bình hành => OD // EK => OD _|_ AK Cách 59 Bài toán phụ: Cho tứ giác ABCD lồi. Nếu SABCD = thì AC _|_ BD. Kí hiệu S là diện tích (Bạn đọc tự chứng minh) Quay trở lại bài toán. Dễ thấy ABD ~ BKO (g – g) => AD.BK = AB.OB = 2R2 Chứng minh: OD2.AK2 = (AD2 + R2)(BK2 + 4R2) = AD2.BK2 + 4R4 + R2.(BK2 + 4AD2) = 8R4 + R2.(BK2 + 4AD2) = R2.(8R2 + BK2 + 4AD2) = R2.(BK2 + 2.2AD.BK + 4AD2) = R2. (BK + 2AD)2 => OD.AK = R.(BK + 2AD). Dễ thấy = => OD _|_ AK (theo bài toán phụ) Cách 60 AK cắt BC tại M, OK cắt BC tại I. ACD ~ KIB (g – g) và AC // OK => => => DI.DM = CD.BD = AC2 => ACD ~ KIB (c – g – c) và (A, D, O, I) => => OD _|_ AK