Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 2: Bản hòa âm ngôn từ trong tiếng thu của lưu trọng lư - Năm học 2022-2023

pptx 40 trang Hàn Vy 03/03/2023 5513
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 2: Bản hòa âm ngôn từ trong tiếng thu của lưu trọng lư - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_2_ban_hoa.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 2: Bản hòa âm ngôn từ trong tiếng thu của lưu trọng lư - Năm học 2022-2023

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Qua những bài thơ đã học, em hãy chia sẻ những điều thú vị và khó khăn khi phân tích một bài thơ trữ tình?
  3. BẢN HÒA ÂM NGÔN TỪ TRONG TIẾNG THU CỦA LƯU TRỌNG LƯ Chu Văn Sơn
  4. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  5. I. Đọc – hiểu văn bản
  6. 1. Đọc văn bản
  7. 2. Tìm hiểu chung Giới thiệu tác giả Chu Văn Sơn và vài nét về tác phẩm.
  8. NHIỆM VỤ Giáo viên chia lớp thành các nhóm, các nhóm hoàn thiện các thẻ nhiệm vụ có đánh số (có yếu tố phân hóa), hoàn thành xong thẻ theo lần lượt số thứ tự Học sinh thảo luận và làm bài sau đó chia sẻ và rút ra kết luận cách đọc hiểu một bài thơ • Thời gian (chỉ tính thảo luận): 20 phút • Chia sẻ (dự kiến): 15 phút • Phản biện và trao đổi: 10 phút
  9. • Quê quán: Phường Đông Hương, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa • Giảng viên đại học Sư phạm Hà Nội 1. Bộ môn: Văn học hiện đại và đương đại U CHUNG U Ể Lưu Trọng Lư Lưu Trọng Lư là người làng Cao Lao Hạ, xã Hạ Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Ông sinh trưởng I. TÌM HI TÌM I. trong một gia đình quan lại xuất thân nho học. Thuở nhỏ, ông học trường tỉnh, rồi học ở Huế (đến năm thứ 3 tại Quốc học Huế) và Hà Nội. Sau đó, ông bỏ học đi dạy tư, làm văn và làm báo để kiếm sống. Chu Văn Sơn
  10. b. Tác phẩm Thể loại: Phê bình văn học Rút trong tập “Tiếng thu” (1939) gồm 52 bài
  11. II. Tìm hiểu văn bản
  12. Theo phân tích của tác giả, “tiếng thu” và “tiếng thơ” tương ứng với những bình diện nào trong bài thơ của Lưu Trọng Lư?
  13. TIẾNG THU Những âm thanh N Ả mơ hồ, tinh tế của đất trời và của tâm TIẾNG THƠ U VĂN U B Ể hồn con người Là hình thức của bài C HI C Bình diện nội dung thơ, là tổ chức ngôn Ọ từ để làm sống dậy II. Đ II. “tiếng thu” 1. Phân biệt tiếng thu và tiếng thơ Bình diện hình thức
  14. Trình tự của bài viết đi từ “tiếng thu” hay “tiếng thơ”? Theo tác giả, “tiếng thu” trong bài thơ của Lưu Trọng Lư là gì?
  15. Câu hỏi 2: Trình tự của bài viết Tiếng thơ -> Tiếng thu không còn mang tính Tiếng thu là một điệu huyền. khách quan nữa mà đã trở thành tiếng lòng của Tiếng thu là cả một bản hòa âm vừa mơ người sáng tạo hồ vừa hiển hiện của bao nỗi xôn xao
  16. Đánh giá về tính hợp lí của cách tổ chức và triển khai ý tưởng trong bài viết
  17. 2. Trình tự của bài viết và ý nghĩa “Tiếng thu” trong “tiếng thu” không thơ Lưu Trọng Lư Falls còn mang tính khách • Trình tự của bài viết đi từ “tiếng thơ”, tức đi từ phương diện quan nữa mà đã trở N Ả dễ thu hút sự chú ý của người đọc ngay khi đọc bài thơ – thành tiếng lòng của nhạc tính của bài thơ người sáng tạo, • Tác giả phân tích các thủ pháp kiến tạo nhạc tính của bài thơ U VĂN U B được phát ra nhờ sự Ể để từ đó, cho thấy nhạc tính ở đây chính là một phương diện cộng hưởng giữa con C HI C hình thức mang tính nội dung Ọ người và trời đất • Cách tiếp cận bài thơ từ phương diện hình thức, vì thế, có cùng các phương II. Đ II. sức thuyết phục bởi giá trị thẩm mĩ của một tác phẩm thơ ca tiện ngôn từ được sử toát lên từ chính hình thức cảm tính của nó dụng.
  18. Câu hỏi 3: Đánh giá về tính hợp lí của cách tổ chức và triển khai ý tưởng trong bài viết Triển khai theo luận điểm rõ ràng và cụ thể, mỗi đoạn sẽ có một câu chủ đề riêng, các câu trong đoạn tập trung làm rõ cho câu chủ đề. Tập trung làm rõ hẳn vào vấn đề một cách trực diện nhưng không kém phần cuốn hút.
  19. Câu hỏi 4. Sự khác biệt giữa Thơ mới và thơ cổ điển
  20. Câu hỏi 4. Sự khác biệt giữa Thơ mới và thơ cổ điển Thơ cổ điển Thơ mới Thơ mới làm nổi bật Thơ cổ điển thiên về nắm bắt trạng thái xôn xao của thiên nhiên trong trạng thái tạo vật, của ngoại cảnh tĩnh, làm nổi bật vẻ đẹp yên với trạng thái tâm hồn tĩnh, thanh vắng. Qua đó thể của con người đang rung hiện một tâm thế an nhiên, cảm trước thế giới tĩnh tại của thi nhân xưa
  21. Nguyên nhân của sự khác biệt Thời hiện đại cho phép con người cá nhân được giải phóng, thế giới cảm giác, cảm xúc của con người cũng được cởi trói. Nhà thơ không chỉ miêu tả thế giới mà còn phóng chiếu cảm giác, cảm xúc của mình vào trong bức tranh thế giới ấy. ❖Họ muốn tái hiện thế giới trong trạng thái đang vận động, đang sinh thành chứ không phải một thế giới được ngưng kết lại thành vĩnh cửu
  22. Câu hỏi 5: Tầm quan trọng của các thao tác lập luận Tên thao Biểu hiện Tầm quan trọng tác của các thao tác
  23. Câu hỏi 5: Tầm quan trọng của các thao tác lập luận Tên thao tác Biểu hiện Tầm quan trọng của các thao tác Thống kê Số tiết tấu và các âm Để cảm thụ được giá trị của bằng, trắc; số các cụm văn bản thơ, cần phải có sự từ làm thành điệp khảo sát, thống kê kĩ lưỡng khúc bởi mọi nhận xét đều phải So sánh và Số dòng trong các khổ; được nêu trên nền một dữ đối lập tính chất của các kiện xác thực, chắc chắn. Bên “tiếng” được thể hiện cạnh đó, việc so sánh đối bằng các từ tượng chiếu giá trị biểu đạt của từng thanh như “thổn từ ngữ khác nhau có ý nghĩa thức”, “rạo rực”, “xào rất quan trọng, vì trong sáng xạc” tác thơ, việc lựa chọn từ ngữ luôn có một ý nghĩa đặc biệt
  24. 6. Các yếu tố tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ Sự thống nhất, hài hoà giữa bình diện biểu đạt và bình diện được biểu đạt, giữa tổ chức ngôn từ và cái nhìn thế giới độc đáo. HÌNH THỨC Âm điệu, ngôn từ, âm hưởng, cấu trúc II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN II. HIỂU ĐỌC VĂN Ý nghĩa cao đẹp về cuộc sống, sự sống hay các vẻ đẹp NỘI DUNG có giá trị thẩm mĩ cao
  25. III. Tổng kết
  26. III. Tổng kết 2. Nghệ thuật Văn bản trình bày các 1. Nghệ thuật luận điểm rõ ràng, chi tiết, thuyết phục, có tính liên kết Văn bản thể hiện được những Các luận điểm bổ sung và giá trị tiêu biểu và xuất sắc hỗ trợ cho nhau trong việc sử dụng ngôn từ Giọng văn rành mạch, của Lưu Trọng Lư lưu loát
  27. LUYỆN TẬP
  28. 1 5 2 3 6 Đặc biệt 4 7 Bài học pipi
  29. Câu 1: Theo tác giả, yếu tố nào đã đồng vọng mà tạo “tiếng thu”? You are given 3 candies hồn thơ và hồn thu GO HOME
  30. Câu 2: Con người cổ điển vốn xem điều gì là gốc của sự vận động trong tạo vật? You are given 1 candies Tĩnh GO HOME
  31. Câu 3: Âm hưởng đặc trưng nhất vang lên từ đáy hồn Thơ mới là ? You are given 5 candies Xôn xao GO HOME
  32. Câu 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: “ không phải là một thanh âm riêng rẽ nào, cũng không phải là một tập hợp nôm na của nỗi thổn thức trong đất trời” You are given 8 candies Tiếng thu GO HOME
  33. Câu 5: Theo tác giả, một trong những nét đặc sắc nhất của thi phẩm “Tiếng thu” là gì? You are given 10 candies Âm điệu GO HOME
  34. Câu 6: Thao tác lập luận nào được sử dụng trong câu văn: “Ba khổ thì khổ 1: 2 dòng; khổ 2: 3 dòng; và khổ 3: 4 dòng” You are given 2 candies Thống kê GO HOME
  35. Câu 7: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau: “ đanh và cao, gợi được tiếng lá quét mình trên đường phố, nó là cái hơi thu phố phường. Còn lại trầm và đục, trong không khí này, đã gợi được cẻ âm u và huyền bí của rừng già” You are given 2 candies xao xác và xào xạc GO HOME
  36. VẬN DỤNG
  37. Qua tác phẩm được giới thiệu trong Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca, hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) chia sẻ về điều làm bạn thấy thú vị, hấp dẫn khi đọc thơ.
  38. Thơ là sản phẩm của sự sáng tạo nghệ thuật được coi là xuất hiện gần như sớm nhất trong đời sống của loài người. Đã có hàng ngàn định nghĩa nhưng chưa có một định nghĩa nào có thể diễn đạt được một cách toàn diện và sâu sắc về thơ. Do đó người ta hiểu rằng định nghĩa về thơ là rất khó. Chỉ có thể thừa nhận rằng thơ là thể loại tiêu biểu cho sự tinh tuý của nghệ thuật ngôn từ. Khi đọc một bài thơ bất kì, ta thường bị hấp dẫn bởi hình thức, nghệ thuật, rồi mới đến nội dung của bài thơ. Thơ là một sản phẩm của sáng tạo in đậm dấu ấn chủ quan của người làm thơ, do đó, khi đọc thơ cần chú ý những đóng góp riêng của tác giả bài thơ về tứ thơ, cảm hứng, tư tưởng. Nhưng các yếu tố quan trọng này lại được thể hiện qua những rung động, xúc cảm được diễn đạt bằng hình ảnh, nhịp điệu và ngôn ngữ. Cho nên, chỉ có thể bằng cách liên tưởng, đối chiếu, so sánh giữa bài thơ đang đọc với các bài thơ khác của chính tác giả; giữa thơ của tác giả với nhiều nhà thơ cùng thời hoặc trước đó cùng chung đề tài. Thí dụ: Đọc bài Đây mùa thu tới của Xuân Diệu trong sự liên tưởng so sánh với Thu ẩm của Nguyễn Khuyến, Cảm thu, Tiễn thu của Tản Đà hoặc so sánh giữa Đây mùa thu tới với Tiếng thu của Lưu Trọng Lư, Tỳ Bà của Bích Khê Một bài thơ là một thế giới khép kín, muốn hiểu và làm chủ được thế giới ấy cần biết cách đi vào nó vào những thời điểm thích hợp. Đó là khi tâm hồn người đọc có nhu cầu chia sẻ, thưởng thức cái đẹp, hay đơn giản chỉ muốn thấu hiểu con người và cuộc đời.
  39. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: học bài, khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ Bài mới: Hoàn thành phiếu học tập tiếp theo.
  40. TẠM BIỆT CÁC EM!