Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 9 - Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên - Năm học 2022-2023

pptx 40 trang Hàn Vy 03/03/2023 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 9 - Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_9_bai_2.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 9 - Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên - Năm học 2022-2023

  1. CHÀO MỪNG CÁC BẠN HỌC SINH
  2. §2: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN
  3. A KHỞI ĐỘNG B HÌNH THÀNH KIẾN THỨC NỘI C THỰC HÀNH DUNG D VẬN DỤNG E GIAO VIỆC VỀ NHÀ
  4. A. KHỞI ĐỘNG => Khả năng giành phần thắng của hai bạn là như nhau.
  5. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Xác suất của biến cố Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ hộp. Hãy so sánh khả năng của các biến cố: A: “ Thẻ lấy ra được ghi số lẻ”; B: “Thẻ lấy ra được ghi số chẵn”; C: “ Thẻ lấy ra được ghi số 2”. Giải: - Do trong hộp có 3 thẻ ghi số lẻ và 2 thẻ ghi số chẵn nên khả năng xảy ra biến cố A cao hơn biến cố B. - Do trong 1 hộp có 1 thẻ ghi số 2 và có 2 thẻ ghi số chẵn nên khả năng xảy ra biến cố B cao hơn biến cố C.
  6. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Kiến thức trọng tâm: - Để đánh giá khả năng xảy ra của mỗi biến cố , ta dùng 1 con số có giá trị từ 0 đến 1, gọi là xác suất của biến cố. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn. + Biến cố không thể có xác suất bằng 0. + Biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1. - Xác suất của biến cố A được kí hiệu là P(A).
  7. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Ví dụ 1: Một hộp có chứa 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 4 quả bóng trắng có kích thước và khối lượng bằng nhau. Chọn ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. a) Hãy so sánh xác suất của các biến cố sau: A: “ Quả bóng lấy ra có màu xanh”; B: “ Quả bóng lấy ra có màu đỏ”; C: “ Quả bóng lấy ra có màu trắng”. b) Hãy xác định xác suất của các biến cố: M: “Quả bóng lấy ra có màu tím”, N: “Quả bóng lấy ra không có màu tím”.
  8. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Ví dụ 1: Giải a) - Do các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng nên mỗi quả bóng đều có cùng khả năng được chọn. - Số quả bóng màu xanh và số quả bóng màu đỏ là như nhau nên khả năng lấy được hai loại bóng này là bằng nhau, vì vậy P(A) = P(B) - Số quả bóng trắng nhiều hơn số quả bóng xanh nên khả năng lấy được quả bóng trắng cao hơn khả năng lấy được quả bóng xanh, vì vậy P(A) < P(C) b) M là biến cố không thể nên P(M) = 0. N là biến cố chắc chắn nên P(N) = 1.
  9. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thực hành 1: Kết quả xếp loại học tập cuối học kì 1 của học sinh khối 7 được cho ở biểu đồ bên. Gặp ngẫu nhiên một học sinh khối 7 a) Xác xuất học sinh đó được xếp loại học lực nào là cao nhất ? b) Xác xuất học sinh đó được xếp loại học lực nào là thấp nhất
  10. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thực hành 1: Giải - Xác suất HS đó được xếp loại học lực khá cao nhất vì số lượng HS được xếp loại học lực khá là nhiều nhất. - Xác suất HS đó được xếp loại học lực tốt thấp nhất vì số lượng HS được xếp loại học lực tốt là thấp nhất.
  11. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC . 2. Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc Gieo một con xúc xắc cân đối. Hãy so sánh xác suất của các biến cố sau: A: “Mặt xuất hiện có 2 chấm”; B: “Mặt xuất hiện có 3 chấm”. Giải: - Khi gieo một con xúc sắc 6 mặt cân đối thì xác suất xuất hiện của mỗi mặt đều bằng nhau và bằng 1 6
  12. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Ví dụ 2: Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. a) Gọi A là biến cố “Gieo được mặt 1 chấm” Hãy tính xác suất của biến cố A. b) Gọi B là biến cố “Gieo được mặt có nhiều hơn 6 chấm”. Hãy tính xác suất của biến cố B Giải 1 a) Do 6 kết quả đều có khả năng bằng nhau nên P(A) = 6 b) Biến cố B là không thể nên P(B) = 0.
  13. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3. Xác suất của biến cố trong trò chơi lấy vật từ hộp Một bình có 4 quả bóng có kích thước và khối lượng giống nhau, trong đó có 1 quả màu xanh, 1 quả màu vàng, 1 quả màu đỏ và 1 quả màu trắng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ bình. Hãy liệt kê các kết quả có thể xảy ra. Giải: - Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả mà 4 quả bóng có kích thước và khối lượng bằng nhau nên mỗi kết quả đều có khả năng xảy ra. - Các kết quả có thể xảy ra là: bóng xanh, bóng đỏ, bóng vàng, bóng trắng.
  14. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Kiến thức trọng tâm: - Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử nghiệm ngẫu nhiên đều có khả năng xảy ra bằng nhau 1 thì xác suất xảy ra của mỗi kết quả đều là n , trong đó n là số các kết quả.
  15. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Ví dụ 3: Trong hoạt động Khám phá 3 a) Gọi A là biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh”. Tính xác suất của biến cố A. b) Gọi B là biến cố “ Quả bóng lấy ra không có màu tím”. Tính xác suất của biến cố B. Giải a) Do 4 kết quả đều có khả năng xảy ra như nhau nên xác suất của biến cố A là 1 4 b) Tất cả các quả bóng lấy ra đều không có màu tím nên B là biến cố chắc chắn. Do đó xác suất của biến cố B là 1
  16. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thực hành 3: Tính xác suất giành phần thắng của bạn An và bạn Bình trong trò chơi ở trang 90. Giải Vì là đồng xu cân đối việc tung được mặt sấp hoặc mặt ngửa đều có khả năng xảy ra là bằng nhau. Gọi A là biến cố tung được mặt sấp. B là biến cố tung được mặt ngửa. 1 P(A) = P(B) = 2 1 Vậy xác suất giành phần thắng của bạn An và Bình đều là 2
  17. C. THỰC HÀNH Giải Thực hành 4: Một hộp có 10 lá a) Có 10 kết quả xảy ra. thăm có kích thước giống nhau và Các lá thăm có kích thước giống được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhau nên mỗi kết quả đều có khả nhiên một lá thăm từ hộp. năng xảy ra bằng nhau. a) Hãy nêu các điểm cần lưu ý khi tính xác suất liên quan đến hoạt b) Do 10 kết quả đều có khả năng động trên. xảy ra như nhau nên xác suất biến cố b) Gọi A là biến cố :''Lấy được lá 1 A là P(A) = thăm ghi số 9''. Hãy tính xác suất 10 của biến cố A. c) Tất cả các phiếu đều chỉ ghi các c) Gọi B là biến cố :''Lấy được lá số từ 1 đến 10 nên biến cố B chắc thăm ghi số nhỏ hơn 11''. Hãy tính chắn xảy ra. Nên xác suất của biến xác suất của biến cố B. cố B là P(B) = 1.
  18. D. VẬN DỤNG Vận dụng: Số điểm tốt các bạn học sinh lớp 7B đạt được trong một tuần được cho ở biểu đồ đoạn thẳng sau. Chọn ngẫu nhiên một ngày trong tuần. Biết rằng khả năng cả 5 ngày được chọn đều như nhau. Tính xác suất của biến cố: a) ''Vào ngày được chọn các học sinh lớp 7B đạt 10 điểm tốt '' b) ''Vào ngày được chọn các học sinh lớp 7B đạt ít nhất 8 điểm tốt'' Giải a) Xác suất của biến cố: "Vào ngày được chọn các học sinh lớp 7B đạt 10 điểm tốt“ là 1 . 5 b) Xác suất xảy ra biến cố: "Vào ngày được chọn các học sinh lớp 7B đạt ít nhất 8 điểm tốt“ là 1.
  19. D. VẬN DỤNG Bài 1 SGK/ 93 Một tấm bìa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau như Hình 1. Bạn Minh đặt tấm bìa nằm thẳng trên bàn, quay mũi tên ở tâm và quan sát xem khi dừng lại thì mũi tên chỉ vào ô nào. Hãy so sánh xác suất xảy ra của các biến cố sau: A:''Mũi tên chỉ vào ô có màu đỏ'' B:''Mũi tên chỉ vào ô ghi số 3'' C:''Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 2'' GIẢI - Do hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau nên mỗi ô đều có cùng khả năng được chọn. - Số ô có màu đỏ lại lớn hơn số ô có ghi số 3 => P(A) > P(B) - Số ô có ghi số lớn hơn 2 nhiều hơn số ô có màu đỏ => P(C) > P(A). Vậy P(C) > P(A) > P(B).
  20. D. VẬN DỤNG Bài 2 SGK/93. Một hộp có chứa 100 chiếc thẻ cùng loại, trong đó chỉ có một thẻ đánh dấu là Thẻ may mắn. Bình lấy ra ngẫu nhiên một thẻ. Tính xác suất biến cố thẻ lấy ra là thẻ may mắn. Giải Vì 100 chiếc thẻ cùng loại nên khả năng rút được như nhau nên 1 xác suất biến cố có thể lấy ra thẻ may mắn là 100
  21. D. VẬN DỤNG Bài 3 SGK/ 94. Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau: a) A:''Gieo được mặt có số chấm bằng 4'' b) B:''Gieo được mặt có số chấm chia hết cho 5'' c) C:''Gieo được mặt có số chấm là tròn chục'' Giải: Khi gieo một con xúc xắc cân đối thì 6 mặt của nó có khả năng xuất hiện bằng 1 nhau nên xác suất xuất hiện của mỗi mặt đều là 6 a) Do 6 kết quả đều có khả năng xảy ra bằng nhau nên P(A) = b) Mặt chia hết cho 5 chỉ có một mặt 5 chấm nên P(B) = c) Biến cố C là biến cố không thể nên P(C) = 0
  22. D. VẬN DỤNG Bài 4 SGK/94. Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều cùng có khả năng được chọn. Hãy tính xác suất của biến cố bạn được chọn là nam. Giải Do các bạn đều có cùng khả năng được chọn xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là 1 . 6
  23. D. VẬN DỤNG Bài 5 SGK/94. Lượng điện tiêu thụ mỗi ngày trong 5 ngày đầu tháng 9/2021 của một hộ gia đình được cho ở biểu đồ sau. Chọn ngẫu nhiên một ngày trong 5 ngày đó. Hãy tính xác suất của biến cố: ''Hộ gia đình sử dụng 10 kWh điện trong ngày được chọn''
  24. D. VẬN DỤNG Bài 5 SGK/94. 1 5 Giải Có 1 trong 5 ngày gia đình sử dụng 10kWh nên xác suất để hộ gia đình sử dụng 10kWh điện trong ngày được chọn là 1 5
  25. THÁNH GIÓNG Phù Đổng Thiên Vương (chữ Hán: 扶董天王), cũng gọi Sóc Thiên vương (朔天王) nhưng hay được gọi là Thánh Gióng (chữ Nôm: 聖 ⶢ), là một nhân vật trong truyền thuyết Việt Nam, một trong bốn vị thánh mà người Việt gọi là Tứ bất tử trong tín ngưỡng dân gian Việt Nam. Ông được xem là tượng trưng cho tinh thần chống ngoại xâm và sức mạnh tuổi trẻ.
  26. CÁCH CHƠI Thanh Gióng là một tướng nhà Trời được cử xuống giúp nước ta chống lại giặc Ân. Trước khi về trời, Thánh Gióng cần tiêu diệt hết giặc Ân. Em hãy giúp Thánh Gióng đánh tan quân lính bằng cách lựa chọn các tên lính (có ghi số) và trả lời đúng các câu hỏi tương ứng với tiêu diệt được 1 tên lính Ân  Có 8 tên lính tương ứng với 8 câu hỏi.  Mỗi câu hỏi có thời gian suy nghĩ là 10 giây.
  27. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
  28. Câu 1. Biến cố không thể có xác suất bằng bao nhiêu? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
  29. Câu 2. Biến cố chắc chắn có xác suất bằng bao nhiêu? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
  30. Câu 3. Gieo hai đồng xu cân đối và đồng chất. Hãy so sánh xác suất xảy ra của các biến cố sau: A: “Có không quá hai đồng sấp”; B: “ Cả hai đồng đều sấp” A. P(A) P(B) C. P(A) = P(B) D. Tất cả đều sai.
  31. Câu 4. Gieo một con xúc xắc 4 mặt cân đối và quan sát số ghi mỗi đỉnh nằm phía trên của con xúc xắc. Tính xác suất của biến cố “ Gieo được đỉnh số 2” A. 0 B. 1 1 1 C. D. 4 2
  32. Câu 5. Gieo một con xúc xắc 4 mặt cân đối và quan sát số ghi mỗi đỉnh nằm phía trên của con xúc xắc. Tính xác suất của biến cố “ Gieo được đỉnh ghi số chia hết cho 4” A. 0 B. 1 1 1 C. D. 4 2
  33. Câu 6. Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối và quan sát số ghi mỗi đỉnh nằm phía trên của con xúc xắc. Tính xác suất của biến cố “ Gieo được đỉnh ghi số nhỏ hơn 7”. A. 0 B. 1 C. 1 D. 1 4 3
  34. Câu 7. Nhóm 1 gồm 6 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hạnh, Phúc. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn, biết mỗi bạn đều có cùng khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố: “Bạn được chọn tên Phúc” A. 1 B. 1 4 1 1 C. D. 2 6
  35. Câu 8. Nhóm 1 gồm 6 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hạnh, Phúc. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn, biết mỗi bạn đều có cùng khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố: “Bạn được chọn có tên bắt đầu bằng chữ cái M” A. 1 B. 1 4 1 C. D. 0 2
  36. Câu 9. Trong hộp có 10 viên vi có kích thước và trọng lượng bằng nhau gồm 1 viên bi màu xanh, 9 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp. Tính xác suất của biên cố: “ Viên bi lấy ra có màu hồng” A. 1 B. 1 10 1 D. 0 C. 9
  37. Câu 10. Bạn An rút ngẫu nhiên 1 quân bài từ bộ bài tây 52 lá. Tính xác suất của biến cố: “ Bạn An rút được quân bài Ba cơ”. A. 1 B. 0 1 1 C. D. 52 53
  38. GIAO VIỆC VỀ NHÀ ❖ Nắm vững các kiến thức về xác suất của biến cố ngẫu nhiên. ❖ BTVN: Bài 1;2;3;4 SBT/85;86. ❖ Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 3. Hoạt động thực hành và trải nghiệm.
  39. TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC. HẸN GẶP LẠI CÁC BẠN