Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Bài tập cuối chương 3 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Bài tập cuối chương 3 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_tap_cuoi_chuo.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Bài tập cuối chương 3 - Năm học 2022-2023
- VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
- Câu 1: o o Cho hình vẽ, biết 1 = 40 , 2 = 40 . Cặp đường thẳng song song là: A. a // b C. a // c B. b // c D. Cả A, B, C đều đúng
- Câu 2: Cho 4 đường thẳng phân biệt a, b, c, d biết: a ⊥ ; ⊥ ; ⊥ . Tìm phát biểu đúng. A. a // c C. a ⊥ c B. b // d D. Đáp án A, B đúng
- Câu 3: Dạng phát biểu khác của “Tiên đề Euclid” là: A. Qua một điểm ở ngoài đường C. Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có nhiều nhất một đường thẳng a, có không quá một đường thẳng song song với a. thẳng song song với a. B. Nếu qua điểm ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song D. Cả A, B, C đều đúng song với a thì chúng trùng nhau.
- Câu 4: Cho hình vẽ, biết 푄푃 = 110∘, số đo x của góc NPQ bằng: A. 60° C. 80° B. 70° D. 90°
- Câu 5: Chọn câu trả lời sai: Hai đường thẳng aa'; bb' cắt nhau tại O và = 60∘. Ta có: A. ′ ′ = 60∘ C. ′ ′ = 120∘ B. ′ = 120∘ D. ′ = 2.
- BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III (1 Tiết)
- Đại diện các nhóm lên trình bày sơ đồ đã chuẩn bị trước đó. Em hãy nhắc lại: ➢ Tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. ➢ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. ➢ Tính chất của hai đường thẳng song song.
- LUYỆN TẬP Bài 3.32 (SGK - tr59) Chứng minh rằng: Cho điểm A và đường thẳng d thì có duy nhất đường thẳng đi qua A và vuông góc với d, tức là nếu có hai đường thẳng đi qua A vuông góc với d thì chúng phải trùng nhau.
- Giải Vì a ⊥ d, mà a’ ⊥ d nên a // a’ Mà A ∈ a', A ∈ a ⇒ a ≡ a′ Vậy có duy nhất đường thẳng đi qua A và vuông góc với d.
- Bài 3.33 (SGK - tr59) Vẽ ba đường thẳng phân biệt a, b, c sao cho a // b, b // c và hai đường thẳng phân biệt m, n cùng vuông góc với a. Hỏi trên hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song, có bao nhiêu cặp đường thẳng vuông góc?
- Giải • 4 cặp đườnng thẳng song song: a // b, a// c, b // c, m //n. • 6 cặp đường thẳng vuông góc: a ⊥ n, b ⊥ n, c ⊥ n, a ⊥ m, b ⊥ m, c ⊥ m.
- Bài 3.34 (SGK - tr59) Cho Hình 3.50, trong đó hai tia Ax và By nằm trên hai đường thẳng song song. Chứng minh rằng መ = + Hướng dẫn Kẻ đường thẳng qua song song với 1 2 đường thẳng chứa tia , chia thành hai góc 1 và 2.
- Giải Qua C kẻ đường thẳng d song song với Ax. Vì Ax // By mà d // Ax nên d // By. Khi đó ta có d 2 góc so le trong: 1= መ 2= ⟹ መ = 1 + 2 = መ +
- VẬN DỤNG Bài 3.35 (SGK - tr59) Cho Hình 3.51, trong đó Ox và Ox’ là hai tia đối nhau. a) Tính tổng số đo ba góc 1; 2; 3. ′ Gợi ý: 1 + 2 + 3 = ( 1 + 2) + 3 , trong đó 1 + 2= b) Cho 1 = 60°; 3 = 70°. Tính 2
- Giải a) Ta có: ′ và là hai góc kề bù, suy ra: ′ + = 180o. Mà 1 + 2 = ′ 표 ⇒ 1 + 2 + 3 = 180 . ∘ ∘ b) = 180 − 1 = 120 ; = − = 120∘ − 70∘ = 50∘.
- Bài 3.36 (SGK - tr59) Cho Hình 3.52, biết = 120°; = 110°. Tính số đo góc zOx. Gợi ý: Kẻ thêm tia đối của tia Oy. Giải Kẻ tia đối Oy' của tia Oy. Ta có: ′ = 180표 − = 70표; 표 표 y’ ′ = 180 − = 60 Từ đó = ′ + ′ = 130∘.
- Bài tập thêm: Cho hình vẽ, biết ME // ND, tìm số đo góc . Hướng dẫn Kẻ thêm đường qua O và song song với đường thẳng ME, từ đó tính được = 65°.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 01 02 03 Ôn tập kiến thức Hoàn thành các Chuẩn bị bài sau đã học bài tập trong SBT
- HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!