Bài kiểm tra 45 phút môn Toán Lớp 3

doc 42 trang hangtran11 12/03/2022 3501
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài kiểm tra 45 phút môn Toán Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_45_phut_mon_toan_lop_3.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra 45 phút môn Toán Lớp 3

  1. MÔN: TOÁN Bài 1: a) Chu vi hình vuông là 96cm, cạnh của hình vuông là: A. 36m B. 48m C. 24m D. 28m b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6m. chu vi của hình vuông đó là: A. 24m B.36m C. 10 m D. 12 cm c) Một tấm kính hình vuông có cạnh là 45cm. Chu vi tấm kính đó là: A. 180cm B. 90m C. 105m D. 145m Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: *Giá trị của biểu thức: a) 2 + 8 5 = 50
  2. b) 32 : 4 + 4 = 12 Bài 3: Đặt tính rồi tính a. 4857 + 302 b. 6460 -1 251 c . 1254 3 d. 8945 : 7 Bài 5: Tìm x:
  3. a) x : 6 = 144 b) 5 x = 3875 c) x - 4895 = 879 - 241 Bài 6: Một quyển truyện dày 628 trang. An đã đọc được 1 số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang 4 truyện nữa mà An chưa đọc?
  4. MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh a. Tán bàng xòe ra giống như (Cái ô, mái nhà, cái lá)
  5. b. Những lá bàng mùa đông đỏ như ( ngọn lửa, ngôi sao , mặt trời) Bài 2: Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh. A. Những chú gà con chạy như lăn tròn. B. Những chú gà con chạy rất nhanh. C. Những chú gà con chạy tung tăng. Bài 3: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. - Mặt trăng tròn vành vạnh như Bài 4: Hãy viết một bài văn ngắn kể về gia đình em.
  6. MÔN: TOÁN Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
  7. a. 4855 – 342 : 2 = b. 257 + 1313 6 = c. 7042 – 376 + 128 = d. 8106 4 – 789 = e) 4555 : 5 3 = g) (162 + 191) 3 = Bài 2: Đặt tính rồi tính.
  8. a) 526 + 147 b) 627 - 452 c) 419 2 d) 475 : 8 Bài 3: Một cửa hàng gạo có 6 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Cửa hàng đã bán hết 219kg. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  9. Bài 4: Bình cao 132cm. Bình cao hơn Huy 7cm. Hỏi tổng chiều cao của 2 bạn là bao nhiêu?
  10. Bài 5: Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 12cm. Biết chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Tìm chiều dài của hình chữ nhật ABCD.
  11. MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh. a. Sương sớm long lanh như (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát) b. Nước cam vàng như ( mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín) Bài 2: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “thế nào?’’ a. Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. b. Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà. Bài 3: Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
  12. a. Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. b. Bạn Hồng múa dẻo và hát hay. Bài 4: Câu “Chim sơn ca là loài chim nhỏ sống trên mặt đất.” thuộc kiểu câu nào: A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Bài 5: Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau: A. Siêng năng - lười nhác B. Thông minh - sáng dạ C. Cần cù - chăm chỉ Bài 6: Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh: a. Trong giờ học còn hay nói chuyện. b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp. c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần. Bài 7: Vừa qua em cùng gia đình đón Tết thật vui. Hãy viết thư cho một người bạn thân kể cho bạn nghe về những niềm vui ấy.
  13. MÔN: TOÁN Bài 1: Tìm x: a. X x 8 = 240 x 3 b. X : 7 = 300 – 198 c. X – 271 = 729: 9
  14. Bài 2: Đặt tính rồi tính a. 4846 + 303 b. 6790 - 2261 c. 1806 9 d. 8672 : 4
  15. Bài 3: Trong làn có 15 quả cam, số quýt gấp 3 lần số cam. Hỏi số quýt nhiều hơn số cam bao nhiêu quả?
  16. Bài 4: Năm nay ông 72 tuổi, cháu 9 tuổi. Hỏi tuổi cháu bằng một phần mấy tuổi ông?
  17. Bài 5: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125 lít. Người ta lấy ra 185 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
  18. MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?” a. Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp. b. Hôm qua, chúng em thả diều trên đê. Bài 2: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh. a. Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như (một đàn ong ca, tiếng trống hội, tiếng ve kêu)
  19. b. Giọng cô ấm như (nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thác) c. Tiếng ve đồng loạt cất lên như (một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hót) Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. a. Ông ngoại đèo tôi đến trường. b. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. c. Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.
  20. Bài 4: Viết 3 câu có hình ảnh so sánh. Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) kể về một cảnh đẹp của nước ta mà em thích.
  21. MÔN: TOÁN Bài 1: Tủ sách thư viện của lớp 3B có 6 giá. Mỗi giá có 36 quyển. Các bạn đã mượn 28 quyển. Hỏi trên tủ sách còn bao nhiêu quyển?
  22. Bài 2: Đặt tính rồi tính a. 1533 + 1628 b. 7083 - 245 c. 1872 4 d. 4278 : 7
  23. Bài 3: Một đội đồng diễn thể dục có 152 học sinh, trong đó 1 số học sinh là học sinh nam. Hỏi 4 đội đó có bao nhiêu học sinh nữ? Bài 4: Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng
  24. mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? Bài 6: Số thứ nhất là 54, số thứ hai bằng 1 số thứ 3 nhất. Tính tổng hai số đó.
  25. MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền vào chỗ trống chẻ hay trẻ a) lại b) trung c) em d) củi Bài 2: Gạch chân những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau. a. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm khổng lồ. b. Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ.
  26. Bài 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chố trống để được những câu văn có hình ảnh nhân hóa. Thiên nhiên thật (tốt đẹp, hữu ích, hiền hậu). Nó luôn ở bên ta, nhắc nhở ta rằng trong thế giới vô cùng kì diệu này, ta không hề đơn độc. Thiên nhiên (hiền dịu, tươi đẹp, sống động) cho ta một sự bình an thần thánh. * Bài 4: Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân kể về việc học tập của em trong học kỳ 1 vừa qua.
  27. MÔN: TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 1406 x 6 b. 8195 x 7 c. 8432 : 7 d. 2043 : 6
  28. Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a. 758 - 277 + 2215 = b. 871 - 106 x 3 = c. 3291 + ( 633 - 180) = d. 15 x 3 + (45 - 15) = Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
  29. a. 4km 32m= m; b. 1m 42cm = cm; c. 4 giờ 12 phút = . phút Bài 4: Bình có một sợi dây thép dài 240cm uốn thành một hình vuông. Hỏi cạnh hình vuông dài bao nhiêu đề-ti-mét?
  30. Bài 5: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 72m. Chiều rộng bằng 1 chiều dài. Tính chu vi 3 khu đất đó.
  31. Bài 6: Tuổi con hiện nay là 5 tuổi và bằng 1 tuổi 7 mẹ. Hỏi 3 năm nữa mẹ ? tuổi?
  32. MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: a, Điền ng hay ngh vào chỗ chấm: e óng; ĩ . .ợi. b, Điền l / n: o ê, o ắng, ưu uyến, ô ức, ão ùng, óng ảy, ăn óc, ong anh, ành ặn, anh ợi, oè oẹt, ơm ớp. Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Thế nào?”: a) Những cánh rừng Việt Bắc xanh ngút ngàn từ bao đời nay.
  33. b) Ngọn núi đá cao chót vót như chạm tới mây trời. c) Đồng bào các dân tộc thiểu số trọn đời thủy chung với cách mạng. Bài 3: Hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh để tả: a) Một dòng sông: b) Một bông hoa: Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) kể về cô giáo cũ của em.