Bài tập Hóa học Lớp 12: Đốt cháy hỗn hợp các este đồng đẳng
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 12: Đốt cháy hỗn hợp các este đồng đẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_lop_12_dot_chay_hon_hop_cac_este_dong_dang.doc
Nội dung text: Bài tập Hóa học Lớp 12: Đốt cháy hỗn hợp các este đồng đẳng
- Trích đoạn trong bộ tài liệu “Tuyển chọn 5000 bài tập Hóa Hữu Cơ lớp 12 có lời giải chi tiết - [File Word]” Xem thử đầy đủ và đặt mua trọn bộ tại link sau: 12-co-loi-giai-chi-tiet-file-word.html Mã giảm giá 30%: XINCAMON (Có hiệu lực đến hết 20/10/2019) Số điện thoại tư vấn hỗ trợ: 0982.563.365 (Zalo) 1.4. Đốt cháy hỗn hợp các este đồng đẳng Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là A. 25,2gam. B. 50,4gam. C. 12,6gam. D. 100,8gam. Câu 2. Hỗn hợp X gồm 2 chất: metyl fomat, etyl axetat. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được V lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của V là: A. 26,88. B. 18,96. C. 20,16. D. 13,44. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ? A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. Câu 4. Hỗn hợp X gồm CH 3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là: A. 105,2 gam B. 104,2 gam C. 106,2 gam D. 100,2 gam Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và metyl propionat, thu được m gam hỗn hợp E gồm CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ E vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 8,68. B. 7,44. C. 4,96. D. 9,92. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl fomat và etyl axetat bằng O 2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,82 gam, đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14. B. 11. C. 13. D. 12. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 6,3. D. 4,5. Trang 1
- Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,6. B. 17,6. C. 4,8. D. 7,2 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và isopropyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam và bình 2 có m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,0 B. 40,0 C. 32,4 D. 30,0 Câu 10. Hỗn hợp este X gồm CH 3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là A. 104,2 gam. B. 105,2 gam. C. 100,2 gam. D. 106,2 gam. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào A. tăng 3,98g B. giảm 3,38g C. tăng 2,92g D. giảm 3,98g Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm HCOOC 3H7, C2H5COOCH3 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào m1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa thu được m2 gam dung dịch nước lọc. Giá trị (m1 − m2) là A. 45,90. B. 53,70. C. 54,45. D. 40,50. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là A. 0,1 và 0,1 mol. B. 0,1 và 0,01 mol. C. 0,01 và 0,1 mol. D. 0,01 và 0,01 mol. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40,0. B. 24,8. C. 20,0. D. 49,6. Câu 15. E, T là hai este đơn chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết a : x = b : y. Công thức dãy đồng đẳng của E và T có dạng là A. CnH2nO2. B. CnH2n–2O2. C. CnH2n–4O2. D. CnH2n–2O4. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m gam H2O và 22,4 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 18 B. 36 C. 9 D. 27 Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm ba este cùng dãy đồng đẳng cần dùng V lít O 2 (đktc) thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Giá trị của V là : Trang 2
- A. 69,44 lít B. 24,64 lít C. 39,2 lít D. 34,72 lít Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại A. no, đa chức. B. không no, đơn chức. C. no, đơn chức. D. không no đa chức. Câu 19. Hỗn hợp T gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol no, đơn chức và hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,72 gam T cần vừa đủ 6,048 lít khí O 2 (đktc), thu được CO2 và 3,24 gam H2O. Tên gọi của este có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. etyl acrylat. D. etyl axetat. Câu 20. Hai este X và Y đều đơn chức, mạch hở, tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y cần dùng 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,72 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3. Đáp án 1-C 2-D 3-C 4-C 5-A 6-B 7-D 8-D 9-A 10-D 11-D 12-D 13-A 14-A 15-A 16-A 17-D 18-C 19-B 20-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Toàn bộ các chất ban đầu đều có CTTQ dạng CnH2nO2 ⇒ Khi đốt cho nCO2 = nH2O = 0,7 mol ⇒ mH2O = 12,6 gam Câu 2: Chọn đáp án D X gồm các este no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = nH2O = 0,6 mol. ⇒ V = 13,44. Câu 3: Chọn đáp án C 2 este trên đều có chung CTPT là C4H8O2 4,4 n 0,05 n n 0,05.4 0,2 este 88 CO2 H2O Trang 3
- 0,2.44 0,2.18 4,4 n 0,25 V 5,6 O2 32 Câu 4: Chọn đáp án C X có dạng C3H?O2. MX = 18,25 × 4 = 73 ||⇒ ? = 5 ⇒ X: C3H5O2. Đốt cho 1,8 mol CO2 và 1,5 mol H2O ⇒ ∑m(CO2, H2O) = 106,2(g). Câu 5: Chọn đáp án A Nhận thấy các este đã cho đều thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 khi đốt cháy luôn thu được nH2O = nCO2 Do Ba(OH)2 dư nên nCO2 = nBaCO3 = 0,14 mol. nH2O = nCO2 = 0,14 mol. → m= 0,14.(44 + 18) = 8,68 gam. Câu 6: Chọn đáp án B Hỗn hợp chứa các este no, đơn chức, mạch hở ⇒ nCO2 = nH2O. mbình tăng = mCO2 + mH2O = (44 + 18)nCO2 → nCO2 = 0,11 mol. m = mCaCO3 = 100.0,11 = 11. Câu 7: Chọn đáp án D Hỗn hợp ban đầu có dạng CnH2nO2. ⇒ nH2O = nCO2 = n↓ = 0,25 mol. ||⇒ m = 0,25 × 18 = 4,5 gam Câu 8: Chọn đáp án D nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol. Hỗn hợp gồm các este no, đơn chức, mạch hở nên nH2O = nCO2 = 0,4 mol ⇒ m = 7,2. Câu 9: Chọn đáp án A Bình 1 hấp thụ H2O, bình 2 hấp thụ CO2. mH2O = 3,6 gam ⇒ nH2O = 0,2 mol. Hỗn hợp gồm các este no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = nH2O = 0,2 mol. nCa(OH)2 = 0,3 mol. nCO2 > nCa(OH)2 ⇒ Ca(OH)2 dư, nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol. m = mCaCO3 = 0,2.100 = 20. Câu 10: Chọn đáp án D X có dạng C3H?O2. MX = 18,25 × 4 = 73 ||⇒ ? = 5 ⇒ X: C3H5O2. Đốt cho 1,8 mol CO2 và 1,5 mol H2O ⇒ ∑m(CO2, H2O) = 106,2(g). Câu 11: Chọn đáp án D bài này phải dùng thủ thuật chút. Vì bài toán chỉ liên quan đến CTPT nên gồm 2 chất metyl axetat và etyl fomat cùng CTPT C3H6O2 lại. còn vinyl axetat là: C4H6O2 Gọi số mol của 2 CTPT trên lần lượt là x mol và y mol. ta có hệ: (1) là: khối lượng: 74x + 86y = 2,34 gam. Trang 4
- (2) bảo toàn C. chú ý Ca(OH)2 dư: 3x + 4y = 0,1 mol. 74x 86y 2,34 x 0,02 Vậy giải hệ: 3x 4y 0,1 y 0,01 như vậy, tính ra: n 0,09mol H2O Chú ý là khối lượng dung dịch ( không phải khối lượng bình) nên lượng tăng: m m m m 0,09 18 0,1 44 10 3,98gam CO2 H2O kettua Vậy tức là khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Câu 12: Chọn đáp án D Các chất trong X đều có CTPT là C4H8O2 và M = 88. nX = 0,075 mol. Sơ đồ đốt: C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O. nCO2 = nH2O = 4nX = 0,3 mol. m = 0,3.197 = 59,1 gam. ∆m = mdd sau = mdd trước = m2 - m1 = mCO2 + mH2O – m = 0,3.(44 + 18) – 59,1 = –40,5. Câu 13: Chọn đáp án A Đốt este no, đơn chức nên nCO2=nH2O 6,2 n n 0,1 CO2 H2O 44 18 Câu 14: Chọn đáp án A ► Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2 ⇒ đốt cho nCO2 = nH2O = x. ⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44x + 18x = 24,8(g) ⇒ x = 0,4 mol. ||⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,4 mol ⇒ m = 0,4 × 100 = 40(g) Câu 15: Chọn đáp án A E và T cùng thuộc dãy đồng đẳng nên: E dạng CnH2n – 2aO2 và T dạng CmH2m – 2aO2 (với m ≠ n và a là số liên kết πC=C mà este este có). n m n m theo giả thiết có: 1 a 0 n a m a n a m a Vậy E và T cùng thuộc dãy đồng đẳng CnH2nO2 (dãy este no, đơn chức, mạch hở). Câu 16: Chọn đáp án A Vì este no đơn chức mạch hở nên khi đốt cháy ta luôn có nCO2 = nH2O = 0,1 ||⇒ mH2O = 18 gam Câu 17: Chọn đáp án D Vì nCO2 = nH2O = 1,3 mol ⇒ Cả 3 este đều có dạng CnH2nO2 1,3 2 1,3 0,4 2 BTTN (O) ⇒ nO2 = = 1,55 mol 2 Câu 18: Chọn đáp án C Trang 5
- n 0,345;n 0,345 H2O CO2 Như vậy, este là no, đơn chức Câu 19: Chọn đáp án B Áp dụng định luật BTKL ⇒ mCO2 = 10,12 gam ⇒ nCO2 0,23 mol > nH2O ⇒ Este KHÔNG CÓ DẠNG CnH2nO2 ⇒ Loại đáp án A và D. Nhận thấy đáp án B và C este đều có dạng CnH2n–2O2 (Tương tự ankin) với n ≥ 4 ⇒ nHỗn hợp este = nCO2 – nH2O = 0,05 mol. nCO ⇒ C trung bình = 2 = 4,6 ⇒ Este nhỏ có 4 cacbon. nEste ⇒ Chọn B. Vì CH2=CHCOOCH3 có 4 nguyên tử C. Câu 20: Chọn đáp án D t đốt m gam (X, Y) + 0,15 mol O2 0,13 mol CO2 + 0,1 mol H2O. ♦ bảo toàn nguyên tố Oxi có nX, Y = ½.∑nO trong X, Y = 0,03 mol. X, Y cùng dãy đồng đẳng, tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = nX, Y ⇒ X, Y cùng thuộc dãy đồng đẳng este không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở. Ctrung bình = 0,13 ÷ 0,03 = 4,3333 ⇒ X là C4H6O2 và Y là C5H8O2. tạo từ cùng 1 ancol và X chỉ có duy nhất cấu tạo CH2=CH–COOCH3 thỏa mãn ⇒ cấu tạo của Y là C3H5COOCH3. Trang 6