Bài tập luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Este – Lipit

doc 3 trang thaodu 2271
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Este – Lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_este_lipit.doc

Nội dung text: Bài tập luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Este – Lipit

  1. ESTE – LIPIT (2) Câu 1. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 2. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 3. Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là: A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat. Câu 4.Đun nóng este CH 3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 5. Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 6. Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 7. Thuỷ phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este E là A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 8. Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH, dung dịch brom và dung dịch AgNO3/NH3? A. CH3COO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 9. Đun nóng 0,15 mol HCOOCH3 trong dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối HCOONa. Giá trị của m là A. 10,2. B. 13,6. C. 8,2. D. 6,8. Câu 10. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 3,28 g B. 8,56 g C. 10,20 g D. 8,25 g. Câu 11. Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 75% B. 25% C. 50% D. 55% Câu 12. Cho 6 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất đạt 80%. Sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là A. 2,16g B. 7,04g C. 14,08g D. 4,80 g Câu 13. Tỉ khối hơi của 1 este so với H 2 là 41. Khi thuỷ phân este đó tạo nên 2 hợp chất, nếu đốt cháy cùng o lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 ( cùng t , p ). Công thức của este đó là : A. HCOOCH 3 B. CH 3 COOC 2 H 5 C. CH3 COO CH3 D. C2 H5 COO CH3 Câu 14. Thuỷ phân este G có công thức phân tử C 4 H8 O2 sinh ra 2 sản phẩm X và Y. X tác dụng với Ag2 O/ NH3 . Còn Y tác dụng với CuO nung nóng thu dược 1 ancol . Công thức cấu tạo của G là : A. CH3 COOCH2 -CH3 B. HCOOCH(CH3 )2 C. HCOOCH 2 - CH 2 - CH 3 D. CH3 - CH2 - COOCH 3 Câu 15. Este X có công thứ đơn giản nhất là C 2 H4 O. Đun sôi 6,16g chất X với 63g dung dịch KOH 8% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,96g chất rắn khan Công thức cấu tạo của X là: A. CH3 COOC2 H5 B. HCOO CH2 - CH2 - CH3 C. CH3 CH2 COOCH3 D. HCOOCH(CH3 )2 Câu 16. Đun nóng 9,9 g phenylbenzoat với 150 ml dung dịch NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) chất rắn khan . Giá trị m là: A. 7,2g B. 13 g C. 15g D. 4,88g Câu 17. Khi thủy phân trong môi trường kiềm 265,2 gam chất béo tạo bởi một loại axit béo thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là
  2. A. tristearin B. triolein C. trilinolein D. tripanmitin Câu 18. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng A. Este hóa B. Xà phòng hóa C. Tráng gương D. Trùng ngưng Câu 19. Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng A. Tách nước B. Hidro hóa C. Đề hidro hóa D. Xà phòng hóa Câu 20. Trong thành phần của một số dầu pha sơn có este của glixerol với các axit không no C17H33COOH (axit oleic), C17H29COOH (axit linoleic). Có thể tạo ra bao nhiêu trieste của glixerol với các gốc axit trên? A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 Câu 21. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Benzyl axetat B. Tristearin C. Metyl fomat D. Metyl axetat Câu 22. Loại dầu nào sau đây không là este của axit béo và glixerol? A. Dầu ăn B. Dầu lạc C. Dầu dừa D. Dầu nhớt Câu 23. Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 24. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là A. 32,36 g. B. 31,45 g. C. 30 g. D. 31 g. Câu 25. Triolein Không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây? A. H2 (xt Ni, đun nóng) B. Dung dịch NaOH (đun nóng) C. H2O (H2SO4 loãng, đun nóng) D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường) Câu 26. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 27. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 2. B. 6. C. 4. D. 9. Câu 28. Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6 g. B. 4,6 g. C. 14,4 g. D. 9,2 g. Câu 29. Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do chất béo bị A. cộng hidro thành chất béo no.B. oxi hóa chậm bởi oxi không khí. C. thủy phân với nước trong không khí.D. phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Câu 30. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2.B. 5.C. 3.D. 4. Câu 31. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại este A. no, đơn chức. B. chưa no đơn chức C. no, đa chức. D. chưa no đa chức Câu 34. Cho X có công thức phân tử C4H6O2Cl2 phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được etylen glicol, HOCH2COONa và NaCl. Công thức cấu tạo của X là A. ClCH2COOCHCl–CH3. B. ClCH2COOCH2CH2Cl. C. Cl2CHCOOCH2CH3. D. HOCH2–CO–CHCl–CH2Cl.